0% found this document useful (0 votes)
9K views23 pages

NHẬN ĐINH ĐÚNG SAI KTCT

Bài viết nêu và phân tích 11 nhận định về kinh tế chính trị Mác - Lênin, xác định chúng đúng hay sai cùng lý do. Nội dung bài viết giúp độc giả nắm vững các khái niệm cơ bản về lý luận kinh tế chính trị Mác - Lênin.

Uploaded by

Tuan Anh
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOC, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
9K views23 pages

NHẬN ĐINH ĐÚNG SAI KTCT

Bài viết nêu và phân tích 11 nhận định về kinh tế chính trị Mác - Lênin, xác định chúng đúng hay sai cùng lý do. Nội dung bài viết giúp độc giả nắm vững các khái niệm cơ bản về lý luận kinh tế chính trị Mác - Lênin.

Uploaded by

Tuan Anh
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOC, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 23

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI

MÔN KINH TẾ - CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN


(Dùng cho sinh viên Đại học Luật TPHCM)

HÃY CHO BIẾT CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI?
TẠI SAO?
1. Kinh tế - chính trị Mác – Lênin nghiên cứu mọi hiện tượng và mọi
quá trình kinh tế.
Sai. Vì kinh tế chính trị chỉ nghiên cứu các quan hệ xã hội của sản xuất
và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của
phương thức sản xuất nhất định (PTSX TBCN). Nghiên cứu các quan hệ xã
hội của sản xuất và trao đổi nghĩa là nghiên cứu mặt xã hội của sự thống nhất
biện chứng của cả sản xuất, lưu thông, phân phối và tiêu dùng chứ không phải
là nghiên cứu quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối hàng hóa trên thị trường.
Mà quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi biểu hiện ở những bộ phận như:
quan hệ sở hữu; quan hệ quản lý; quan hệ phân phối, phân bổ nguồn lực; quan
hệ xã hội trong lưu thông; quan hệ xã hội trong tiêu dùng; quan hệ xã hội
trong quản trịphát triển quốc gia; quận trị phát triển địa phương; quan hệ giữa
sản xuất và lıưu thông; giữa sản xuất và thị trường...
2. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế có mối quan hệ biện chứng
với nhau
- Đúng, vì QLKT là khách quan còn CSKT là chủ quan bởi vì nó phải
nhận thức được tính khách quan của QLKT để đề ra các biện pháp và chính
sách kinh tế phù hợp nếu không thấy được MQH biện chứng giữa QLKT và
CSKT thì sẽ rơi vào sự sai lầm đáng tiếc.
3. Chức năng tư tưởng được xem là chức năng quan trọng nhất của kinh
tế chính trị Mác – Lênin
- Sai, vì chức năng của KTCT đều quan trong nhứng xét cho cùng chức
năng thực tiễn được xem là chức năng quan trọng nhất của KTCT Mác-
Lênin. Mặc dù chức năng tư tưởng dù quan trọng nhưng chỉ là nền tảng để
giải thích các vấn đề kinh tế còn cải tạo các vấn đề kinh tế và đặc biệt tạo ra
chìa khóa giúp cho CN thấy dc bản chất bóc lột của nhà tư sản và biện pháp
đấu tranh để lật đổ tư sản phải là chức năng thực tiễn.
Mọi nhận thức của con người trong đócó nhận thức về KTCT đều xuất
phát từ thực tiễn và mục đích là quay trở về cải tạo thực tiễn nên có thể xem
thực tiễn là cơ sở là nguồn là động lực là tiêu chuẩn của mọi nhận thức ở đó
có nhận thức về KTCT
4. Kinh tế - chính trị Mác – Lênin là sự vận dụng quan điểm duy vật về
lịch sử vào sự phân tích kinh tế
Đúng, vì KTCT Mác-Lênin nghiên cứu các quan hệ xã hội của sản xuất
và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng nên nó vận dụng
quan điểm duy vật về LS vào sự phân tích các vấn đề kinh tế.
5. Kinh tế - chính trị Mác – Lênin chính là chìa khóa để nhận thức lịch
sử phát triển của sản xuất vật chất.
6. Chỗ khác nhau chủ yếu nhất giữa hàng hoá sức lao động và hàng hoá
thông thường là giá trị.
Sai. Vì chỗ khác nhau chủ yếu nhất giữa hàng hóa sức lao động và hàng
hóa thông thường là giá trị. Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt, nó
mang yếu tố tinh thần và lịch sử. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
có tính năng đặc biệt mà không hàng hóa nào có được, đó là trong khi sử
dụng nó, không những giá trị của nó được bảo tồn mà còn tạo ra được lượng
giá trị lớn hơn.
7. Nguồn gốc của giá trị hàng hoá và của giá trị thặng dư cơ bản là
giống nhau
Đúng. Vì nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí sức lao động tạo
ra và nguồn gốc của giá trị hàng hóa cũng là do sự hao phí sức lao động của
người sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
8. Sự ra đời của sản xuất hàng hoá là quá trình lịch sử - tự nhiên?
Đúng. Vì điều kiện ra đời của sân xuất hàng hóa là khi có sự phân công
lao động xã hội (khách quan) và có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa
những người sản xuất- sự xuất hiện của chế độ tư hữu về TLSX (khách quan).
Khi có sự tồn tại của hai điều kiện trên thì tự nhiên sẽ có sản xuất hàng hóa.
Con người không thể dùng ý chí chủ quan của mình để chèn ép hay xóa bỏ sự
ra đời của sản xuất hàng hóa.
-NSLĐ tăng -> phân công lđ xã hội sâu sắc thì của cải sẽ tạo ra nhiều
thì chắc chắn sẽ xuất hiện của chế độ tư hữu và sự tiêu vong của SXHH cũng
mang tính khách quan vì k còn chế độ tư hữu. Chính vì vậy sự ra đời và sự
tiêu vong của SXHH là 1 QT LS-TN hay là 1 QT khách quan
9. Chi phí sản xuất TBCN và chi phí thực tế của xã hội để sản xuất
hàng hoá có sự khác nhau về chất và lượng
Đúng. Vì:Về mặt chất: chi phí thực tế là chi phí lao động, phản ánh đúng, đầy
đủ hao
phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tạo ra giá trị hàng hóa, còn chi phí
sản xuất tư bản chủ nghĩa (k) chi phản ánh hao phí tư bản đã bỏ ra để sản xuất
ra hàng hóa của nhà tư bản mà thôi, nó không tạo ra giá trị hàng hóa.
Về mặt lượng: chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa luôn luôn nhỏ hơn chi phí
thực tế:
(c + v)< (c + v + m)
10. Tích luỹ tư bản và tích luỹ nguyên thuỷ của tư bản là không khác
nhau.
Sai. Vì tích lũy tư bản và tích lũy nguyên thủy của tư bản khác nhau ở
chỗ tích lũy nguyên thủy thì thực hiện bằng bạo lực còn tích lũy nguyên thủy
thì thực hiện băng biện pháp kinh tế là chủ yếu.
11. Khi xuất hiện phạm trù giá cả sản xuất thì giá trị vẫn còn là cơ sở
của giá cả sản xuất
12. Tư bản cho vay là hàng hoá đặc biệt
Đúng. Vì đây là loại hàng hóa mà người bán không mất quyền sở hữu,
người mua chỉ được quyền sử dụng trong một thời gian. Sau khi sử dụng, tư
bản cho vay không mất đi giá trị sử dụng và giá trị mà được bảo tồn, thậm chí
còn tăng them.
19. Nếu nhà tư bản trả công đúng giá trị sức lao động thì không có còn
bóc lột giá trị thặng dư
20. Có hàng hoá sức lao động tất yếu có bóc lột giá trị thặng dư
Đúng. Vì: Kết quả của quá trình sản xuất là tạo ra hàng hóa có giá trị sử
dụng nhất định, sau khi bán được hàng hóa, nhà tư bản sẽ bán chúng và thu
được giá trị thặng dư. Mặc khác, hàng hóa sức lao động cũng có hai thuộc
tính như các hàng hóa thông thường là giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của
hàng hóa sức lao động được xác định bằng số lượng lao động cần thiết để sản
xuất và tái sản xuất ra nó nhưng giá trị sức lao động được quy về giá trị toàn
bộ các tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái tạo ra năng lực lao động của chính
người lao động và duy trì cuộc sống của gia đình họ. Đồng thời khi giá trị
hàng hóa sức lao động biểu hiện bằng tiền thì được gọi là tiền công hoặc tiền
lương. Còn giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động cũng nhằm thôa mãn
nhu cầu người mua để sử dụng vào quá trình sản xuất nhưng khi tiêu dùng
nhưng khi tiêu dùng lại chính là quá trình lao động, quá trình này sẽ tạo ra
một lượng giá trị lớn hơn giá trị của tiền công. Đó chính là nguồn gốc của giá
trị thặng dư. Vì vậy, có hàng hóa sức lao động tất yếu là có bóc lột giá trị
thặng dư.
21. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản là hoàn toàn khác nhau
Sai. Vì tích tụ tư bản làm tăng quy mô tư bản cá biệt đồng thời làm tăng
quy mô tư bản xã hội do giá trị thặng dư được biến thành tư bản phụ thêm.
Còn tập trung tư bản là sự tăng lên của quy mô tư bản cá biệt mà không làm
tăng quy mô tư bản xã hội do hợp nhất các tư bản cá biệt vào một chinh thể
tạo thành một tư bản cá biệt lớn. Dù có sự khác nhau như vậy tuy nhiên tích
tụ và tập trung tư bản nhìn chung đều góp phần tạo tiền đề để có thể thu được
nhiều giá trị thặng dư hơn cho người mua hàng hóa sức lao động. Chính vì
vậy, tích tụ và tập trung tư bản là không hoàn toàn khác nhau.
22. Hàng hoá sức lao động được coi là chìa khoá để giải quyết mâu
thuẫn của công thức chung của tư tư bản
23. Lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức cho vay và địa tô TBCN đều có
nguồn gốc là giá trị thặng dư.
Đúng. Vì:
+ Lợi nhuận thương nghiệp là một phần của giá trị thặng dư mà nhà
tư bản sản xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà tư bản thương nghiệp
đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hóa.
+ Lợi tức cho vay là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi
vay phải trả chỗ người cho vay vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người
cho vay, về thực chất thì lợi tức đó là một phần của giá trị thặng dư mà người
đi vay đã thu được thông qua sử dụng tiền vay đó.
+ Địa tô TBCN là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trù
đi phần lợi nhuận bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông
nghiệp phải trả cho địa chủ.
24. Giá trị thặng dư (m) và lợi nhuận (p) là một
Sai, phạm trù giá trị thặng dư phản ánh đúng nguồn gốc và bản chát của
nó là kết quả của sự chiếm đoạt lao động không công của công nhân, còn
phạm trù lợi nhuận chẳng qua chỉ là một hình thái thần bí hóa của giá trị
thặng dư. Nhìn vào hình thức, lý luận giai cấp tư sản cho rằng, lợi nhuận là do
lưu thông sinh ra. Vì nếu: Giá cả = giá trị thì p = m Giá cả > giá trị thì p > m
Giá cả < giá trị thì p < m Nhưng xét trong toàn xã hội thì tổng giá cả luôn
băng tổng giá trị, do đó tổng p luôn luôn bằng tổng m.
25. Tỷ suất giá trị thặng dư (m') và tỷ suất lợi nhuận (p') chỉ có khác
nhau về lượng
Sai vì còn khác nhau về chất. Về lượng, tỷ suất lợi nhuận luôn nhỏ hơn
tỷ suất giá trị thặng dư (p’ < m³). Về chất, tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh
trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với lao động làm thuê. Còn tỷ suất lợi
nhuận chỉ núi lờn mức doanh lợi của việc đầu tư tư bản. Tỷ suất lợi nhuận chỉ
cho các nhà đầu tư tư bản thấy đầu tư vào đâu thì có lợi hơn. Do đó, tỷ suất
lợi nhuận là mục tiêu cạnh tranh và là động lực thúc đoy sự hoạt động của các
nhà tư bản.
26. Một trong các nội dung chủ yếu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá
ở nước ta là xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý.
Đúng. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, họợp lý và hiệu
quả là một trong những nội dung chỷ yết của CNH, HĐH ở nước ta. Cụ thể là
trong hệ thống cơ cấu kinh tế thì cơ cấu ngành kinh tế (công – nông – dịch)
giữ vị trí quan trọng nhất vì nó phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế và
kết quả của quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Chuyển dịch
cơ cấu ngành kte theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình tăng
ti trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm ti trọng ngành nông nghiệp
trogn GDP.

27. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá sẽ diễn ra quá trình phân
công lại lao động xã hội.
Đúng. Cách mạng công nghiệp đã đưa sản xuất của con người vượt quá
những giới hạn về tài nguyên thiên nhiên cũng như sự phụ thuộc của sản xuất
vào các nguồn nặng lượng truyền thống. Những đột phá của cách mạng công
nghiệp sẽ làm mất đi những lợi thế của sản xuất truyền thống: việc tạo ra của
câi thực tế trở nên ít phụ thuộc vào thời gian lao động và số lượng lao động đã
chi phí hơn là vào sức mạnh của những tác nhân được khởi động trong thời
gian lạo động mà chúng phụ thuộc vào trình độ của khoa học và vào sự tiến
bộ của kỹ thuật hay phụ thuộc vào việc ứng dụng khoa học ấy vào sản xuất.
Từ đó dẫn đến sự phân công lại lao động trong xã hội.
28. Để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá cần tạo ra nguồn vốn
lớn, nhất là nguồn vốn từ nước ngoài.
Sai. Tùy thuộc vào từng loại mô hình công nghiệp hóa mà nó lại có
những nguồn vốn từ những nơi khác nhau, không phải khi nào cũng là nguồn
vốn từ nước ngoài. Điển hình là mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô (cũ):
họ theo con đường “ưu tiên phát triển công nghiệp nặng", để thực hiện được
thì nhà nước phải huy động những nguồn lực to lớn trong xã hội, từ đó phân
bổ, đầu tư cho ngành công nghiệp nặng.
29. Để tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá, một trong các tiền đề
quan trọng là đào tạo nguồn nhân lực.
Đúng. Cụ thể là ở cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất được khởi
phát từ nước Anh (bắt đầu từ tk XVIII đến giữa tk XIX), tiền đề của cuộc
cách mạng này là sự trưởng thành về lực lượng sản xuất hay đào tạo nguồn
nhân lực cho phép tạo ra bước phát triển đột biến về tư liệu lao động.
30. Mở rộng và nâng cao hiệu quả của kinh tế đối ngoại được coi là
một tiền đề quan trọng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta
Đúng Ngày nay, cuộc cách mạng khoa học- công nghệ cùng với xu thế quốc
tế hoá đời sống kinh tế đang tạo ra mối liên hệ và sự phụ thuộc lẫn nhau của
các nền kinh tế các nước. Do đó việc mở rộng mối quan hệ kinh tế giữa nước
ta với các nước là một xu hướng tất yếu, như chúng ta đã biết đất nước chúng
ta hiện nay đang còn hạn hẹp về nguồn vốn và chưa thể tiếp cận các công
nghệ hiện đại tiên tiến một cách triệt để nhất vì vậy mà điều này cũng tạo ra
cơ hội để nước ta học hỏi kinh nghiệm, vốn, kỹ thuật cũng như kinh nghiệm
tổ chức quản lý...Quan hệ kinh tế đối ngoại ngày càng mở rộng và nâng cao
hiệu của cũng thúc thoy quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá nước ta
nhanh hơn.
31. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của công nghiệp hoá nông
nghiệp là ứng dụng tiến bộ khoa học- công nghệ trong nông nghiệp, nông
thôn.
Đúng. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã thúc đoy hoàn thiện quan hệ
sản xuất. Cuộc cách mạng này đã và đạng nâng cao hơn nữa năng suất lao
động, tiếp tục thúc đoy lực lượng sản xuất phát triển, thúc đoy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế mạnh mẽ, từ nông nghiệp sang công nghiệp – dịch vụ, thương mại
đi đôi với áp dụng những thành tựu khoa học – kỹ thuật; đồng thời dẫn đến
quá trình đô thị hóa, chuyển dịch dân cư từ nông thôn sang thành thị.
32. Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta và kinh tế thị
trường nói chung có những đặc điểm giống nhau
Đúng. Bởi nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta vừa phải
bao hàm đầy đủ các đặc trưng chung vốn có của kinh tế thị trường nói chung,
vừa phải có những đặc trưng riêng của Việt Nam ví dụ như nền KTTT định
hướng XHCN của VN ngoài những đặc trưng chung còn có mục tiêu riêng
phù hợp với điều kiện lịch sử, trình độ phát triển... là dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh.
33. Kinh tế thị trường định hướng XHCN khác về chất so với kinh tế
thị trường ở các nước TBCN
Đúng. Sự khác biệt cơ bản của kinh tế thị trường định hướng XHCN so
với nền kinh tế thị trường TBCN là ở chỗ xác lập chế độ công hữu và thực
hiện phân phối theo lao động. Phân phối theo lao động là đặc trưng bản chất
của kinh tế thị trường định hướng XHCN, nó là hình thức thực hiện về mặt
kinh tế của chế độ công hữu. Vì thế phân phối theo lao động được xác định là
hình thức phân phối chủ yếu trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
34. Pháp luật là công cụ quan trọng nhất để quản lý nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN
Sai. Vì NN quân lý và thực hành cơ chế quản lý là NN pháp quyền xã
hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản thông qua cương lĩnh,
đường lối phát triển kinh tế - xã hội vavf các chủ trương, quyết sách lớn trong
từng thời kì; qua pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế,
chính sách cùng các công cụ kinh tế trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc
của thị trường.
35. Trong TKQĐ lên CNXH ở nước ta còn tồn tại nhiều hình thức phân
phối thu nhập cá nhân
Đúng => Trong thời ký quá độ lên CNXH vẫn còn tồn tại nhiều hình
thức phân phối thu nhập cá nhân khác nhau. Trong đó phân phối lợi ích theo
kết quả lao động là chủ yếu.
37. Trong CNTB, tiền công là giá cả sức lao động chứ không phải là
giá cả lao động.
Đúng=> Vì bản thân lao động chi tạo ra giá trị chứ không có giá trị. Và
một khi sức lao động trở thành hàng hóa thì bản thân sức lao động lúc này sẽ
có giá trị và giá trị sử dụng. Nên tiền sẽ là giá cả của hàng hóa sức lao động.
38. Tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất
và trao đổi hàng hoá
Đúng => Tiền ra đời khi sự sản xuất và trao đổi hàng hóa ngày càng
phổ biến rộng khắp, sự phân công lao động xã hội ngày càng nhiều và có
nhiều vật làm vật ngang giá chung gây khó khăn trong quá trình trao đổi hàng
hóa thì tiền tệ ra đời làm vật ngang giá chung cho thế giới hàng hóa dựa trên
cơ sở hao phí lao động để làm ra số tiền ấy (vàng).
39. Cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành đều
hình thành nên giá trị thị trường
Sai => Chỉ có cạnh tranh trong nội bộ ngành thì mới hình thành nên giá
trị thị trường còn cạnh tranh giữa các ngành thì tạo nên lợi nhuận bình quân
(nơi đầu tư tốt nhất).
40. Nguyên nhân chủ yếu nhất, trực tiếp nhất của toàn cầu hoá kinh tế
là do sự phát triển của LLSX
41. Điều kiện ra đời và điều kiện tồn tại của sản xuất hàng hoá chỉ là
một
Đúng => Sự ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa đều dựa vào hai
điều kiện là sự phân công lao động xã hội và tư hữu. Khi hai điều kiện này
còn tồn tại thì nền sản xuất hàng hóa vẫn còn, con người không thể dùng ý chí
chủ quan của mình mà xóa bỏ được.
42. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là một phần của giá trị
thặng dư do sản xuất tạo ra
Đúng => Lợi nhuận thương nghiệp là do nhà tư bản công nghiệp trả
cho nhà tư bản thương nghiệp vì đã giúp tiêu thụ hàng hóa, vẻ bề ngoài này
làm cho ta tưởng rằng lợi nhuận thương nghiệp là từ mua bán. Tuy nhiên, lợi
nhuận thương nghiệp chính là một phần của giá trị thặng dư được tạo ra trong
quá trình sản xuất.
43.Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị biểu hiện
thành quy luật giá cả sản xuất
Sai, QUy luật GT biểu hiện thành qui luật SX lợi nhuận bình quân
44. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu
hiện thành quy luật giá cả sản xuất
- Sai, quy luật SXGTTD biểu hiện thành quy luật SX lợi nhuận độc
quyền cao
45. Độc quyền do cạnh tranh sinh ra, đối lập với cạnh tranh nhưng
không thủ tiêu được cạnh tranh
46. Quy luật chung của tích luỹ tư bản cấu tạo hữu cơ của tư bản
Sai vì quá trình tích lũy tư bản là quá trình tăng câu tạo hữu cơ của tư
bản
47. Tự do cạnh tranh phát triển đến một mức độ nhất định tất yếu sinh
ra độc quyền
Đúng => Cạnh tranh đến một lúc nào đó trở nên gay gắt và làm cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản, các doanh nghiệp lớn thì trở nên yếu ớt.
Muốn tiếp tục phát triến thì các doanh nghiệp lớn sẽ tích tụ, tập trung tư bản
và liên kết với nhau thành các doanh nghiệp độc quyền
48. Nguyên nhân xuất hiện CNTB độc quyền nhà nước là do sự cạnh
tranh khốc liệt
Đúng => Sự tự do cạnh tranh khốc liệt dẫn đến hình thành các tổ chức
độc quyền tư nhân, và sự thống trị và bành trướng của các tổ chức này kìm
hãm và đe dọa chế độ chính trị nên thúc đẩy trình độ độc quyền lên trạng thái
cao hơn – TBĐQNN.
49. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hoá thực chất là một
Sai => Xuất khou tư bản là đặc điểm của CNTBTDĐQ còn xuất khou
hàng hóa là bản chất của CNTB tư do cạnh tranh.
50. Bản chất của tiền thể hiện ở các chức năng của nó.
Đúng > Tiên là một loại hàng hóa đặc biệt, dùng làm vật ngang giá
chung cho thế giới hàng hóa và các chức năng của tiền sẽ biểu hiện cho bản
chất trên.
51. Trong thực tế, cung và cầu không bao giờ cân bằng.
52. Xuất khẩu tư bản luôn luôn là đặc trưng của Chủ nghĩa tư bản hiện
đại.
53. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là nấc thang phát triển mới
của chủ nghĩa tư bản đế quốc.
54. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành để kiếm
nơi đầu tư có lợi nhất đã làm xuất hiện lợi nhuận bình quân
Sai => Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận như nhau giữa các nhà tư bản
như nhau đầu tư vào các lĩnh vực khác nhau chứ không cùng một ngành. Nếu
chỉ cùng một ngành thi tỷ suất lợi nhuận bình quân sẽ không thể hiện được
nơi đầu tư tốt nhất.
55. Cấu tạo hữu cơ tăng lên tác động trực tiếp đến nạn thất nghiệp
Đúng => Tỷ lệ số vốn trên đầu người (c/v) càng lớn cho thấy KTCN
càng cao => cần lượng lao động ít hơn trước => thất nghiệp.
56. Sản xuất giá trị thặng dư là vấn đề kinh tế chung của nhiều phương
thức sản xuất
Sai Đây chỉ là vấn để kinh tế của phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa.
57. Sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của Chủ nghĩa
tư bản
Đúng => Quy luật sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối
của chủ nghĩa tư bản. Nó là cơ sở, tiền để cho sự tồn tại và phát triển của xã
hội tư bản. Các nhà tư bản không chỉ muốn có giá trị thặng dư mà muốn có
thật nhiều giá trị thặng dư. Bởi sản xuất giá trị thặng dư sẽ làm giàu cho nhà
tư bản.
58. Sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản phải gắn liền với sự chuyển
hóa của sức lao động thành hàng hóa.
Đúng => Khi lưu thông hàng hóa và nền sản xuất hàng hóa phát triển
đến một mức độ nhất định, sức lao động trở thành hàng hóa thì tiền sẽ trở
thành tư bản. Lý do là vì sức lao động là nguồn gốc của giá trị thặng dư và khi
sức lao động trở thành hàng hóa thì mới có thể dùng tiền mua được. Từ đó
tiền mới tạo ra giá trị lớn hơn và trở thành tư bản. Nên sự chuyển hóa của tiền
thành tư bản phải gắn liền với sự chuyển hóa của sức lao động thành hàng
hóa.
59. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất
hàng hóa
- LĐ cụ thể là 1 phạm trù vĩnh viễn, bất kì ngành nghề nào cũng có hình thức
cụ thể: đối tượng riêng, phương tiện riêng, phương pháp riêng, mục dích
riêng, kết quả riêng.. dù SXHH hay SX tự cung tự cấp thì cũng đều có sự tồn
tại của LĐ cụ thể. LĐ trừu tượng là hao phí LĐ kết tinh trong HH và HH chỉ
tồn tại trong SXHH nhưng không tồn tại trong SX tự cung tự cấp
61. Tiền ký hiệu giá trị là tiền không thực hiện đầy đủ các chức năng
của tiền tệ.
Nhận định trên: ĐÚNG.
Bởi vì tiền phải kí hiệu giá trị và đủ giá trị thì mới thực hiện đủ các
chức năng của tiền tệ.
– Chức năng tiền tệ
– Thước đo giá trị: đủ giá trị
– Phương tiện lưu thông: đủ giá trị và kí hiệu giá trị
– Phương tiện cất giữ: đủ giá trị
– Thanh toán: đủ giá trị và kí hiệu giá trị
– Tiền tệ TG: đủ giá trị.
62. Tiền công được trả ngang bằng với giá trị sức lao động thì không
còn bóc lột nữa.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì nếu muốn hết bóc lột thì nhà tư bản phải
trả tiền công bằng với giá trị mới tạo ra, tức giá trị sức lao động + giá trị thặng
dư (phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động ). Vì phần mà nhà tư bản
bóc lột chiếm không là giá trị thặng dư chứ không phải giá trị sức lao động.
Nếu chỉ trả ngang với giá trị sức lao động thì phần giá trị thặng dư vẫn bị nhà
tư bản chiếm lấy.
63. Giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động
xã hội nhờ cải tiến kĩ thuật
Sai, GTTD siêu ngạch thu dc do áp dụng CN mới làm cho GT cá biệt
thấp hơn GTXH
64. Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp không có nguồn gốc từ mua rẻ,
bán đắt
-Sai vì Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp có thể thu được từ việc
mua rẻ, bán đắt nhưng Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp có nguồn gốc
từ 1 phần GTTD mà nhà TB CN nhường lại cho nhà TB thương nghiệp để
nhà TB thương nghiệp lưu thông HH.
Nhận định trên: ĐÚNG. Bởi vì lợi nhuận của tư bản thương nghiệp là 1
phần giá trị thặng dư mà tư bản công nghiệp nhượng lại cho tư bản thương
nghiệp, tư bản thương nghiệp vẫn bán hàng đúng với giá trị của nó.
65. Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng
suất lao động trong công nghiệp cao hơn các lĩnh vực
Nhận định trên: SAI. Bởi vì địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch
được tạo ra trên cơ sở năng suất lao động trong nông nghiệp cao hơn các lĩnh
vực khác.
66.Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội đã hao
phí để sản xuất ra hàng hóa đó
- Đúng, số lượng lao động xã hội đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa là
hao phí lđ XH cần thiết mà đó là GT XH của HH và giá cả của hàng hóa là
biểu hiện ra bên ngoài GT của HH
Nhận định trên: SAI Bởi vì giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của
giá trị hàng hóa, mà giá trị được thể hiện bằng sức lao động, hao phí lao động
xã hội. Nói cách khác, giá cả là biểu hiện của sức lao động xã hội đã hao phí
để sản xuất hàng hóa đó.
67. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian
lao động không đổi thì tổng số giá trị hàng hóa cũng tăng.
Nhận định trên: ĐÚNG. Bởi vì Năng suất lao động tăng, thời gian
không đổi thì tổng giá trị hàng hóa không đổi Cường độ lao động tăng, thời
gian không đổi thì tổng giá trị hàng hóa tăng.
68. Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được sử dụng làm vật ngang giá chung,
do đó không có giá trị.
- Sai vì tiền tệ là HH đặc biệt nên nó k những có GT mà còn còn có GT
sử dụng và Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được sử dụng làm vật ngang giá
chung và lúc đầu là đồng tiền vàng, bạc và vàng, bạc đều có GT và GT sử
dụng
69. Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của
giá trị hàng hóa
Nhận định: SAI vì Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự
vận động của giá cả hàng hóa
70. Giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất và được thực hiện trong
lưu thông.
Nhận định: SAI vì giá trị thặng dư được tạo ra trong lưu thông đồng
thời không phải trong lưu thông. Trong lưu thông nhà tư bản mua hàng hóa
sức lao động, sau đó sử dụng loại hàng hóa đặc biệt này trong sản xuất để để
tạo ra giá trị thặng dư
71. Mọi tư bản đều xuất hiện dưới hình thái tiền tệ nên tư bản chỉ tôn
tại dưới hình thức tiền tệ.
SAI vì tư bản có thể xuất hiện dưới hình thái tư liệu sản xuất, tư bản
hàng hoá.
72. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao
động.
Đúng vì Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao
động mà muốn giảm GT sức lđ thì phải giảm GT TLSX, TLSH thuộc phạm vi
tiêu dùng của người lđ
73. Tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt lượng vì nó chỉ
ra sự vận động của tư bản là nhanh hay chậm
Sai vì Tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt chất của QT
vận động của TB còn chu chuyển của TB phản ánh sự vận động của tư bản về
mặt lượng vì nó chỉ ra sự vận động của tư bản là nhanh hay chậm
74. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản
cá biệt, đồng thời làm tổng tư bản xã hội tăng lên.
Sai vì Tích tụ tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt, đồng thời
làm tổng tư bản xã hội tăng lên còn tập trung TB lm tăng quy mô của TB cá
biệt k lm tăng quy mô TBXH
75. Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có những vai trò nhất định đối
với việc tạo ra giá trị thặng dư
Đúng vì phân chia TB thành TB bất biến và TB khả biến thì chúng ta
dựa vào bản chất của TB thì TB bất biến dều tham gia vào quá trình sản xuất
GTTD và V là nguồn gốc tạo ra GTTD. Nhưng nguồn gốc thật sự của GTTD
là v chứ hông phải là c.
76.Giá trị trao đổi là số tiền mua bán hàng hóa đó trên thị trường
Nhận định: SAI vì giá trị trao đổi biểu hiện cho hàng hóa, số tiền mua
hàng hóa là giá cả hàng hóa
77.Trong sản xuất hàng hóa, nếu không có tiền làm môi giới thì hàng
hóa không thể trao đổi được với nhau
Nhận định: SAI vì hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá ...
78.Giá trị sức lao động là giá trị cũ được lao động của công nhân
chuyển vào giá trị của sản phẩm mới
Nhận định: SAI vì giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào
giá trị của sản phẩm mới là tư liệu sản xuất
79.Không phải tất cả các bộ phận nào của tư bản bất biến cũng đều dịch
chuyển giá trị vào sản phẩm giống tư bản khả biến
Nhận định: SAI vì tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều dịch
chuyển vào giá trị sản phẩm, tùy loại mà dịch chuyển nhanh hay chậm
80.Trong tất cả các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản, giá cả thị
trường của hàng hóa đều vận động xoay quanh giá trị của chúng
Nhận định: SAI vì trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh,
khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành, giá trị hàng hóa sẽ chuyển thành
giá cả sản xuất, và giá cả thị trường của hàng hoá xoay quanh giá cả sản xuất
của chúng
81.Thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong công nghiệp và
thương nghiệp là lợi nhuận còn thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong
nông nghiệp là địa tô
Nhận định: SAI vì lợi nhuận của các nhà tư bản kinh doanh trong nông
nghiệp là lợi nhuận nông nghiệp, còn địa tô là phần mà nhà tư bản kinh doanh
nông nghiệp phải nộp cho địa chủ
82.Phân phối theo lao động không phải là nguyên tắc phân phối thu
nhập của tất cả các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế xã hội cộng sản
chủ nghĩa
ĐÚNG vì ở giai đoạn thấp thì “làm theo năng lực, hưởng theo lao
động” Còn ở giai đoạn cao thì “làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu”
83.Giá trị hàng hóa không phải được quyết định bởi số lượng lao động
mà người sản xuất ra nó đã hao phí.
Đúng, GTHH là hap phí lđ kết tinh trong HH.
84.Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa còn giá trị trao đổi
là hình thức biểu hiện của giá trị sử dụng.
Nhận định: SAI vì giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra
bên ngoài , còn giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
85. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi không ngang giá sẽ làm
thay đổi lượng giá trị của mỗi bên tham gia trao đổi
SAI vì lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã
hội cần thiết, nếu muốn thay đổi lượng giá trị thì phải thay đổi năng suất lao
động, cải tiến kĩ thuật.. , còn việc trao đổi không ngang giá chỉ ảnh hưởng tới
giá cả của hàng hóa.
86. Giá trị của lao động được tạo ra trong thời gian lao động tất yếu
87.Trong quá trình vận động, tư bản chỉ tồn tại dưới các hình thái là
tiền tệ và hàng hóa.
Sai trong Qt tuần hoàn của TB đã chỉ ra tư bản tồn tại dưới 3 hình thái
là TB tiền tệ, TBSX và TBHH.
88. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá trị hàng hóa chuyển hóa
thành giá cả độc quyền do đó quy luật giá trị không còn hoạt động nữa
Nhận định: SAI vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị
biểu hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao nên vẫn còn hoạt động
89. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản (cho
vay)
Sai vì TB tài chính là 1 loại TB mới nó chính là kết quả của sự kết hợp
của TB độc quyền trong ngân hàng và TB độc quyền trong CN
90.Giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra và được biểu hiện trong
trao đổi.
- Sai, GT sử dụng của HH biểu hiện qua chức năng của sản phẩm mặc
dù lđ cụ thể không phải là yếu tố duy nhất nhung là yếu tố quan trọng quyết
định trong việc tạo ra GT sử dụng của HH, biểu hiện trong trao đổi là GT của
HH tức là hao phí lđ kết tinh trong HH
SAI giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra là đúng, nhưng giá trị sử
dụng là phạm trù vĩnh viễn nên không thể thiếu trong bất kỳ hình thái kinh tế
xã hội nào, không chỉ biểu hiện trong trao đổi. (Chỉ có giá trị trao đổi mới
được biểu hiện trong trao đổi)
91. Tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động đều không làm
thay đổi giá trị của đơn vị hàng hóa khi các điều kiện khác không thay đổi.
Nhận định: ĐÚNG vì tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động
không làm thay đổi giá trị của 1 sản phẩm hàng hóa, mà chỉ làm cho tổng số
sản phẩm tăng lên.
92. Vật ngang giá chỉ tồn tại dưới hình thái vàng.
Sai vì khi chưa xuất hiện tiền tệ thì Vật ngang giá không chỉ có vàng
mà còn có thể là con gà, thóc nhưng từ khi xuất hiện tiền tệ khi vàng trở thành
1 loại HH đặc biệt thì nó đóng vai trò là vật ngang giá chung
93. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới các
hình thức tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản
xuất
Nhận định: SAI vì tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn
tại dưới dạng nguyên vật liệu và giá trị sức lao động. Còn tư bản tiền tệ hay tư
bản hàng hoá là các dạng tồn tại của tư bản
94. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ
suất lợi tức
Sai vì chỉ TB cho vay vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức
95.Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình
quân tức là không có nguồn gốc từ giá trị thặng dư
Nhận định: SAIvì địa tô tư bản chủ nghĩa là 1 phần của giá trị thặng dư
96. Trong chủ nghĩa độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc
quyền nên chỉ tồn tại cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí nghiệp
ngoài độc quyền
Nhận định: SAI vì trong chủ nghĩa độc quyền, ngoài cạnh tranh giữa
các tổ chức độc quyền với các xí nghiệp ngoài độc quyền, còn có cạnh tranh
giữa các tổ chức độc quyền với nhau, cạnh tranh trong nội bộ của các tổ chức
độc quyền.
97. Giá cả và giá trị trao đổi đều là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng
hóa.
Nhận định: SAI vì chỉ có giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng
hóa. Còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , tức là
biểu hiện bằng hàng hóa, chứ không phải tiền
98. Tăng cường độ lao động và kéo dài thời gian lao động có tác động
như nhau đối với lượng giá trị của hàng hóa.
Nhận định: ĐÚNG vì bản chất tăng cường độ lao động cũng là kéo dài
thời gian lao động ra, đều làm tăng tổng giá trị hàng hóa , còn không làm thay
đổi giá trị của 1 sản phẩm hàng hóa
99. Quan hệ cung cầu không có ảnh hưởng gì đến giá trị hàng hóa
=> Sai. Quan hệ cung cầu có ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa. Khi cung
= cầu thì giá cả = giá trị; khi cung > cầu thì giá cả < giá trị; khi cung < cầu thì
giá cả > giá trị.
ĐÚNG vì quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả, giá trị chỉ phụ
thuộc vào hao phí lao động xã hội cần thiết
100. Tư bản là quan hệ sản xuất xã hội nên nó tồn tại trong tất cả trong
tất cả các nền sản xuất xã hội
Nhận định: SAI vì tư bản là quan hệ sản xuất xã hội, nên nó có tính
chất tạm thời trong lịch sử, không tồn tại trong tất cả các nền sản xuất xã hội,
mà nó thể hiện giai cấp tư sản chiếm đoạt giá trị thặng dư do giai cấp công
nhân sáng tạo ra
101. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng
cách sát nhập các tư bản cá biệt lại với nhau
Nhận định: SAI vì sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách
sát nhập các tư bản cá biệt lại với nhau là tập trung tư bản chứ không phải tích
tụ tư bản
102. Tư bản ngân hàng làm môi giới giữa người đi vay và người cho
vay nhưng nó không vận động theo quy luật tỉ suất lợi tức
ĐÚNG vì tư bản ngân hàng vận động theo quy luật tỉ suất lợi nhuận
bình quân. Lợi nhuận ngân hàng là sự chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi
tức nhận gửi sau khi trừ đi chi phí nghiệp vụ kinh doanh, mà lợi nhuận ngân
hàng ngang bằng lợi nhuận bình quân
46. Khi cường độ lao động tăng lên với các điều kiện khác không đổi
thì tổng số giá trị của hàng hóa được tạo ra cũng tăng lên do đó giá trị cũ
chuyển vào 1 sản phẩm cũng sẽ tăng lên
Nhận định: SAI vì cường độ lao động tăng với các điều kiện khác
không đổi thì giá trị của 1 sản phẩm không đổi, suy ra giá trị cũ cũng sẽ
không đổi (tức là vẫn tốn chừng đấy nguyên liệu, hao mòn máy móc chuyển
vào giá trị sản phẩm cũng không thay đổi )
103. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động
do đó nó tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội
=> Sai. Lao động trừu tượng là 1 phạm trù lịch sử. Điều này có nghĩa nó
không có mặt trong mọi loại hình kinh tế mà chỉ có trong lao động sản xuất
hàng hóa, không có trong sản xuất tự cung tự cấp.
104. Trong trao đổi, hàng hóa được dùng để biểu hiện giá trị cho 1
hàng hóa khác được gọi là hình thái giá trị tương đối
Nhận định: SAI vì hàng hoá được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng
hóa khác được gọi là hình thái ngang giá của giá trị
105. Tư bản là quan hệ sản xuất tồn tại trong mọi xã hội
Nhận định: SAI vì tư bản tồn tại tạm thời, có giá trị lịch sử, không tồn
tại trong mọi xã hội
106. Tích lũy tư bản và tích tụ tư bản là giống nhau
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tích tụ tư bản là kết quả trực tiếp của tích lũy tư
bản , nó là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt, là quy mô của tích lũy tư
bản
107. Sức lao động là hàng hóa được mua, bán trong mọi xã hội
Nhận định: SAI vì sức lao động là hàng hóa đặc biệt, không phải là
hàng hóa thông thường, và phải có những điều kiện lịch sử nhất định để sức
lao động trở thành hàng hóa
Ví dụ trong xã hội chiếm hữu nô lệ sức lao động không phải là hàng hóa
108.Trong mọi điều kiện, tiền công danh nghĩa tăng thì tiền công thực
tế cũng tăng
Nhận định: SAI vì tiền công danh nghĩa tăng mà giá cả tư liệu tiêu
dùng và dịch vụ tăng lên thì tiền công thực tế chưa chắc đã tăng mà có thể
giảm
109. Sản phẩm do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị
- SP do lđ lm ra khi nó trở thành HH thì mới có đủ cả 2 thuộc tính là
GT và GTSD còn nếu như nó k xuất hiện trong SXHH và k dc trao đổi mua
bán trên thị trường thì chỉ nói đến GTSD và k tính đến GT
110. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động
do đó mọi sự hao phí sức lao động đều là lao động trừu tượng
-Sai, Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động
nhưng k phải mọi sự hao phí sức lao động đều là lao động trừu tượng bởi
trong SX tự cung tự cấp thì chắc chắn có hao phí sức lđ nhưng k dc xem là lđ
trừu tượng vì k dc lm cơ sở để trao đổi mua bán trên thị trường
vì lao động trừu tượng là sự tiêu hao sức lao động nói chung của người
sản xuất hàng hoá, nhưng không kể đến hình thức cụ thể của lao động. tuy
nhiên mọi sự hao phí sức lao động về mặt sinh lý không hẳn đều là lao động
trừu tượng, nếu xét dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định thì đó là lao động cụ thể, chứ không phải lao động trừu tượng
111. Khi năng suất lao động tăng 5 % đồng thời cường độ lao động
giảm 5 % thì tổng giá trị hàng hoá không đổi
Nhận định: SAI vì năng suất lao động tăng thì số sản phẩm làm ra trong
cùng thời gian tăng lên, nhưng tổng giá trị hàng hoá không thay đổi, (chỉ có
lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá giảm xuống), còn khi giảm cường độ lao
động thì tổng giá trị hàng hóa sẽ giảm -> khi tăng năng suất lao động và giảm
cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hóa sẽ giảm
112. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản sản xuất TBCN
- Đúng, trong sx và lưu thông phải dựa trên GTXH của nó. Trong SX
phải làm sao cho GT cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng GTXH còn trong lưu thông
phải làm cho giá cả xoay xung quanh GTHH, đặc biệt làm cho giá cả bằng
hoặc lớn hon GT thì mới tồn tại và phát triển dc
Nhận định: SAI vì quy luật giá trị là quy luật kinh tế của nền kinh tế
hàng hoá, còn sản xuất ra giá trị thặng dư mới là quy luật kinh tế tuyệt đối của
TBCN
113. Nếu nhà tư bản trả tiền công ngay bằng với giá trị mới thì không
còn bóc lột nữa
Nhận định: ĐÚNG vì theo quy luật giá trị thặng dư, nhà tư bản bóc lột
công nhân bằng cách chiếm không phần giá trị thặng dư do lao động công
nhân tạo ra, vì vậy khi trả tiền công ngang bằng với giá trị mới tạo ra thì giá
trị thặng dư bằng không, không còn bóc lột nữa
114. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều phản ánh sự vận động
của tư bản về mặt lượng
Nhận định: SAI vì tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt
chất qua 3 giai đoạn T – H...SX...H’ – T’, còn chu chuyển phản ánh sự vận
động của tư bản về mặt lượng
115.Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, sự hình thành tỉ suất lợi
nhuận bình quân đã dẫn đén sự chuyển hoá giá trị thành giá cả sản xuất, vì
vậy quy luật giá trị không còn hoạt động nữa
Sai, Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, sự hình thành tỉ suất lợi
nhuận bình quân đã dẫn đén sự chuyển hoá giá trị thành giá cả sản xuất, khi
đó đó quy luật SXGTTD sẽ chuyển thành qui luật SX lợi nhuận bình quân-
biến tướng của GTTD
116. Lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp cũng giống như trong
công nghiệp là không ổn định
Nhận định: SAI vì trong công nghiệp, nhờ có cải tiến kỹ thuật nâng cao
năng suất lao động do đó các nhà tư bản thu được lợi nhuận siêu ngạch nhưng
sau 1 thời gian lai bị thay thế bởi lợi nhuận bình quân mới, rồi lợi nhuận siêu
ngạch xuất hiện và cứ tiếp diễn như vậy, nên lợi nhuận siêu ngạch trong công
nghiệp không ổn định, còn lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp có tính ổn
định và lâu dài do nó dựa trên tính cố định của ruộng đất, độ màu mỡ của tự
nhiên đất
117. Mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư
bản cố định và tư bản lưu động
Căn cứ vào vai trò của tư bản sẽ chia thành TB bất biến, TB khả biến
còn căn cứ vào phương thức chu chuyển của TB sẽ chia thành TB cố định và
TB lưu động.
118. Hàng hoá sức lao động là hàng hoá đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo
ra một giá trị mới ngang bằng với giá trị của sức lao động
Nhận định: SAI vì giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính
chất đặc biệt , nó là nguồn gốc sinh ra giá trị, tức là nó có thể tạo ra giá trị mới
lớn hơn giá trị của bản thân nó
119. Nông sản sản xuất ra trên thị trường được bán với giá cả sản xuất
chung được quy định theo điều kiện sản xuất xấu nhất
Nhận định: SAI vì nông sản được bán ra theo giá trị nông sản chứ
không bán theo giá cả sản xuất chung
120. Tư bản bất biến là bộ phận của tư bản cố định
Nhận định: SAI vì tư bản bất biến bao gồm tư bản bất biến lưu động và
tư bản bất biến cố định, vì vậy tư bản cố định là bộ phận của tư bản bất biến
121. Giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh
trong hàng hoá
Đúng vì nếu gạt đi giá trị sử dụng, ta sẽ thấy tất cả hàng hoá giống nhau
hoàn toàn, là những vật kết tinh đồng nhất, đó là sức lao động của con người
tích luỹ lại , vì vậy giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất kết tinh
trong hàng hoá
122. Tỉ suất giá trị thặng dư của 1 chu kì sẽ tăng nếu tăng tốc độ chu
chuyển của tư bản
Nhận định: SAI vì nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản chỉ làm giảm
thời gian chu chuyển 1 chu kì của tư bản. Còn giá trị thặng dư sản xuất ra
trong một chu kì không thay đổi, vì vậy tỷ suất giá trị thặng dư không thay đổi
123. Khi tỉ suất lợi nhuận bình quân chưa hình thành, giá cả sản xuất sẽ
xoay quanh giá trị của nó, còn khi tỉ suất lợi nhuận bình quân hình thành giá
cả SX sẽ cơ sở của giá cả thị trường và giá cả thị trường xoay quanh giá cả
sản xuất.
Sai, Khi tỉ suất lợi nhuận bình quân chưa hình thành, giá cả hàng hoá sẽ
xoay quanh giá trị của nó, còn khi tỉ suất lợi nhuận bình quân hình thành giá
cả hàng hoá sẽ xoay quanh giá cả sản xuất.
124.Thu nhập của tư bản ngân hàng và tư bản cho vay là lợi tức cho
vay
Nhận định: SAI vì thu nhập của tư bản ngân hàng không phải là lợi tức
cho vay mà là chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận sau khi trừ đi
các chi phí về nghiệp vụ các thu nhập khác về kinh doanh tư bản tiền tệ
125. Bất kì sản phẩm nào có giá trị sử dụng đều có giá trị trao đổi
Nhận định: SAI vì giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngoài của giá trị,
nhưng chỉ có hàng hoá mới có đủ giá trị và giá trị sử dụng, tức sản xuất ra để
trao đổi buôn bán, còn 1 số sản phẩm không phải là hàng hoá thì sẽ không có
giá trị trao đổi
126. Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn
- Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế mang phạm trù LS nó chỉ
tồn tại khi nó có 2 ĐK là phân công lđXH và sự tách biệt tương đối về mặt
kinh tế của những ng SX hay sự xuất hiện của chế độ tư hữu về TLSX
127.Tư bản là tiền và tư liệu sản xuất
Nhận định: SAI vì tư bản là hình thái mang lại giá trị thặng dư bằng
bóc lột lao động công nhân, do đó tiền và tư liệu sản xuất không phải tư bản,
mà là hình thức biểu hiện của tư bản
128. Tư bản bất biến và tư bản khả biến đều có nguồn gốc trực tiếp của
giá trị thặng dư
Sai, nguồn gốc thật sự của m là v bởi TB khả biến là 1 bộ phận của
TBSX nó tồn tại dưới dạng sức lđ, thông qua lđ trừu tượng của ng CN mà tạo
ra GTTD.
vì tư bản bất biến chỉ là điều kiện của qtsx giá trị thặng dư, còn tư bản
khả biến mới là nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư
129. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận
bình quân hình thành thì giá trị hàng hoá và giá cả sản xuất mỗi ngành luôn
bằng nhau
Nhận định: SAI vì khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành, giá trị
hàng hóa sẽ chuyển thành giá cả sản xuất, khi xét về lượng, ở mỗi ngành, giá
cả sản xuất và giá trị hàng hoá có thể không bằng nhau
130.Trong lưu thông, nếu hàng hoá được trao đổi ngang giá thì không
tạo ra giá trị và giá trị thặng dư
Nhận định: SAI vì lưu thông không tạo ra giá trị nào cả, dù hàng hoá
được trao đổi ngang giá hay không ngang giá
131. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là sự độc quyền của doanh nghiệp
nhà nước
Nhận định: SAI vì CNTBDQ là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức
độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và ức
chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền
132. Muốn đạt lợi ích tối đa thì phải đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của
tư bản
Nhận định: ĐÚNG vì khi đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản thì
thời gian chu chuyển của tư bản được rút ngắn, tạo điều kiện sản xuất ra nhiều
giá trị thặng dư hơn, tư bản tích lũy càng nhiều và nhanh hơn.
133.Gọi là tư bản cố định do đặc tính không di chuyển được
Sai vì tư bản cố định là do đặc tính chu chuyển giá trị của các bộ phận
tư bản vào giá trị sp mới
134.Lợi tức là lợi nhuận bằng nhau
Nhận định: SAI vì lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà tư
bản đi vay phải trả cho tư bản cho vay căn cứ vào tư bản tiền tệ nhà tư bản
cho vay bỏ ra
135.Lợi nhuận thương nghiệp là do mua rẻ bán đắt được tạo ra trong
lưu thông
Nhận định: SAI vì lợi nhuận của thương nghiệp bản chất là do mua
thấp hơn giá trị và bán bằng gói gia trị của hàng hoá
136. Tất cả địa tô đều do đất đai tạo ra
Nhận định: SAI vì địa tô là 1 loại lợi nhuận bình quân trong nông
nghiệp, trong dó đất đai là điều kiện cần thiết, vì vậy đất đai không tạo ra địa

137.Đất xấu không tạo ra địa tô
Nhận định: SAI vì địa tô tuyệt đối gắn liền đối với độc quyền tư hữu về
ruộng đất, mọi loại đất phải nộp địa tô tuyệt đối
138.Địa tô chênh lệch là chênh lệch giữa cung và cầu thị trường
Nhận định: SAI vì địa tô chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung trên thị
trường được tính bởi điều kiện sản xuất trên ruộng đất xấu nhất và giá cả sản
xuất cá biệt
139.Lợi tức cho vay và lợi nhuận ngân hàng luôn bằng nhau về lượng
Nhận định: SAI vì lợi tức cho vay chỉ là một phần của lợi nhuận bình
quân, nhưng lợi nhuận ngân hàng lại ngang bằng với lợi nhuận bình quân
140.Độc quyền ra đời tiêu thủ cạnh tranh
Nhận định: SAI vì độc quyền ra đời khi chưa có cạnh tranh, tồn tại
song song với tự do cạnh tranh. Sự xuất hiện của độc quyền làm cạnh tranh
trở nên đa dạng, gay gắt hơn , có sức phá hoại to lớn hơn
141.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều dựa trên cơ sở
giảm giá trị sức lao động
Nhận định: SAI vì phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là
rút ngắn thời gian lao động tất yếu, dựa trên cơ sở làm cho thời gian lao động
thặng dư tăng lên.
142.Tư bản lưu động đều thuộc tư bản bất biến
Nhận định: SAI vì tư bản lưu động bao gồm: nguyên liệu + sức lao
động , chỉ có nguyên liệu là thuộc tư bản bất biến, còn sức lao động thuộc tư
bản khả biến. Do đó chỉ có 1 phần của tư bản lưu động thuộc tư bản bất biến.
143. Xét về mặt bản chất, năng suất lao động và cường độ lao động là
giống nhau
Sai, NSLĐ là năng lực của ng sx hay số lượng SP làm ra trong 1 đơn vị
thời gian còn cường độ lđ là mức độ khẩn trương của lđ hay sự kéo dài độ dài
của ngày lđ
144. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của giá trị
thặng dư tương đối
Đúng, GTTD siêu ngạch là là phần GTTD thu dc do áp dụng CN mới
làm cho GT cá biệt thấp hơn GTXH. Và là biến tướng của PPSX GTTD
tương đối.
145. Khi tiền rút ra khỏi lưu thông, tiền sẽ thực hiện chức năng là
phương tiện thanh toán
Sai, Nếu tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ để khi cần thì đem ra
mùa hàng là tiền thực hiện chức năng: Phương tiện cất trữ
146. Bản chất của của tích lũy tư bản là quá trình tập trung tư bản
Sai, thực chất tích lũy TB là biến 1 phần GTTD thành TB phụ thêm hay
TB hóa GTTD
147. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao
động là tìm ra chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của
tư bản
Đúng, việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động là tìm ra chìa khóa để
giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản đó là khi sức lđ trở
thành HH thì tiền sẽ chuyển hóa thành TB
148. Cạnh tranh và độc quyền có mối quan hệ tác động qua lại trong
nền kinh tế thị trường hiện đại
149. Lượng giá trị xã hội của hàng hóa là một đại lượng cố định không
đổi
- Sai, vì LGTHH là thời gian lđ XH cần thiết để SXHH trong những
ĐK nhất định và đây là đại lượng có thể thay đổi VD khi tg LĐ XH cần thiết
thay đổi thì lượng GT của HH sẽ thay đổi theo và khi NSLĐ thay đổi cũng sẽ
lm cho Lượng GT của HH thay đổi, khi tính chất phức tạp của lđ thay đổi thì
lượng GT XH cũng sẽ thay đổi
150. Giá trị sử dụng của mọi hàng hóa đặc biệt đều giống nhau
- Sai, Giá trị sử dụng của các hàng hóa đặc biệt khác nhau là khác nhau
VD: GTSD của dịch vụ y tế (Chăm sóc, khám sức khỏe cho bệnh nhân) khác
so với GTSD của dịch vụ du lịch (phục vụ nhu cầu giải trí của du khách)
151. Năng suất lao động và cường độ lao động đều tỷ lệ thuận với
lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa
Sai, NSLĐ là năng lực của ng SX hay số lượng sp làm ra trong 1 đơn vị
thời gian nên tỉ lệ nghịch với lượng GT của 1 đơn vị HH còn cường độ lđ về
CB k làm thay đổi GT của 1 SP
152. Xét theo phương thức chu chuyển của giá trị tư bản sản xuất vào
giá trị sản phẩm, có thể chia tư bản thành 2 loại là tư bản bất biến và tư bản
khả biến
Sai, Căn cứ vào vai trò của tư bản sẽ chia thành TB bất biến, TB khả
biến còn căn cứ vào phương thức chu chuyển của TB sẽ chia thành TB cố
định và TB lưu động.
153. Lợi nhuận bằng giá trị thặng dư khi mua và bán đúng giá trị
154. Cấu tạo hữu cơ của tư bản cho biết số lượng tư bản đầu tư
155. Cấu tạo hữu cơ của tư bản cho biết mức độ tự động hóa trong sản
xuất
156. Tỷ suất giá trị thặng dư cho ta biết quy mô và phạm vi bóc lột
Sai, tỷ suất GTTD phản ánh trình độ bóc lột của nhà TB đối với người
lđ làm thuê
157. Tiền công thực tế tỷ lệ thuận với tiền công danh nghĩa và tỷ lệ
nghịch với giá cả tiền dung
158. Số lượng hàng hóa đưa vào thị trường nhiều hay ít sẽ ảnh hưởng
đến lượng giá trị hàng hóa
- Sai, vì LGTHH chỉ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố NSLĐ, CĐLĐ và
mức độ phức tạp của LĐ, qui luật cung cầu nhưng yếu tố chủ yếu là giá cả
của hàng hóa (giá cả HH xoay quanh GT của HH) cung>cầu…

NHẬN ĐỊNH Đ-S THẦY ĐÔNG


CHƯƠNG 1-2-3
1. Xét về mặt bản chất, năng suất lao động và cường độ lao động là giống
nhau.
Sai, NSLĐ là năng lực của ng sx hay số lượng SP làm ra trong 1 đơn vị
thời gian còn cường độ lđ là mức độ khẩn trương của lđ hay sự kéo dài độ dài
của ngày lđ
2.Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tuyệt
đối và tương đối.
3. Khi tiền rút ra khỏi lưu thông, lúc này nó sẽ thực hiện chức năng là phương
tiện thanh toán.
4. Bản chất của tích lũy tư bản là kết quả của quá trình tập trung tư bản.
5. Nguồn gốc của giá trị thặng dư là từ tiêu dùng hàng hóa sức lao động.
6. Tiết kiệm tư bản bất biến cũng như nâng cao tốc độ chu chuyển của tư bản
sẽ giúp làm tăng tỷ suất lợi nhuận.
7. Dù là lao động giản đơn hay lao động phức tạp thì đều có tính hai mặt là cụ
thể và trừu tượng.
Sai,
8. Tuần hoàn tư bản và chủ chuyển tư bản là hai khái niệm hoàn toàn khác
nhau.
9. Xét về mặt bản chất, tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, giống với mọi thứ
hàng hóa khác.
10. Lợi nhuận chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư.
11. Lưu thông hàng hóa (mua, bán thông thường) không tạo ra giá trị tăng
thêm xét trên phạm vi xã hội.
12. Lượng giá trị xã hội của hàng hóa là một đại lượng cố định, không thay
đổi.
13. Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên
cơ sở kết hợp giá trị cá biệt và giá trị xã hội.
14. Giá trị sử dụng của mọi hàng hóa đặc biệt đều giống nhau.
15. Tất cả hàng hóa đặc biệt đều giống nhau ở đặc điểm không do hao phí lao
động trực tiếp tạo ra.
16. Lợi nhuận và giá trị thặng dư là hoàn toàn giống nhau.
17. Năng suất lao động và cường độ lao động đều tỉ lệ thuận với lượng giá trị
của một đơn vị hàng hóa.
18. Giá trị của hàng hóa sức lao động do giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết
quyết định.
19. Xét theo phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị
sản phẩm, có thể chia tư bản thành hai loại là tư bản bất biến và tư bản khả
biến.
20. Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường.
21. Lợi nhuận thương nghiệp và lợi tức cho vay đều là một phần của giá trị
thặng dư trong sản xuất.
22. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động và mọi loại hàng hóa là giống
nhau.
23. Năng suất lao động và cường độ lao động đều tỉ lệ nghịch với tổng lượng
giá trị của hàng hóa.
24. Tỷ suất giá trị thặng dư tỉ lệ thuận với quy mô tích lũy tư bản.
25. Quy luật giá trị thể hiện sự hoạt động của nó thông qua sự vận động của
giá cả thị trường.
26. Tiết kiệm tư bản bất biến cũng như nâng cao tốc độ chu chuyển của tư bản
sẽ giúp làm tăng tỷ suất lợi nhuận.
27. Giá trị trao đổi và giá trị là hoàn toàn giống nhau.
28. Dịch vụ và tư bản cho vay đều là hàng hóa đặc biệt.
29. Hàng hóa sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt.
30. Bản chất của tiền tệ được thể hiện qua các chức năng của nó.
31.Ýnghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động là tìm
ra chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của tư bản.
32. Lợi nhuận bằng giá trị thặng dư khi mua và bán hàng hoá đúng giá trị.
33. Tiền công thực tế thay đổi theo chiều hướng tỷ lệ thuận với lạm phát.
34. Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu là
giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó.
35. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch đều dựa
trên tiền đề tăng năng suất lao động xã hội.
36. Bằng lao động cụ thể, người công nhân đã tạo ra giá trị mới là 20 USD.
37. Cạnh tranh và độc quyền có mối quan hệ tác động qua lại trong nền kinh
tế thị trường hiện đại.
38. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường vừa thúc đẩy, vừa kìm hãm sự tiến
bộ của khoa học kỹ thuật.
39. Quan hệ phân phối trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa bị chi phối và quyết định bởi quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
40. Nguyên tắc cơ bản thực hiện lợi ích kinh tế trong các quan hệ lợi ích chủ
yếu trong nền kinh tế thị trường là hài hòa lợi ích cá nhân,lợi ích nhóm và lợi
ích xã hội.
41. Các quan hệ lợi ích kinh tế vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau.
42. Quan hệ lợi ích giữa người sử dụng lao động và người lao động vừa thống
nhất, vừa mâu thuẫn.
43. Hàng hóa có hai thuộc tính vì nó có hai loại lao động khác nhau kết tinh
trong hàng hóa.
44. HH dịch vụ và hàng hóa thông thường là hoàn toàn giống nhau
45. Xét theo phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị
sản phẩm, có thể chia tư bản thành hai loại là tư bản cố định và tư bản lưu
động.
46. Tư bản bất biến và các bộ phận của nó chuyển toàn phần giá trị của nó
sang sản phẩm mới
47. GT trao đổi và GT là hoàn toàn giống nhau.
48. Quy luật GT có những chức năng to lớn đối với sự phát triển của nền kinh
tế
49. Khi số lượng hàng hóa cung cấp vào thị trường thay đổi thì sẽ làm thay
đổi lượng GTXH của HH
50. Tiền công thực tế phụ thuộc hoàn toàn vào tiền công danh nghĩa.
51. Ngày lao động bao gồm thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động
thặng dư
52. Quy mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào cấu tạo hữu cơ của tư bản và tỷ suất
GTTD
53. Tuần hoàn tư bản là nội dung, còn chu chuyển tư bản là hình thức của sự
vận động tư bản.
54. Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cho pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
tư bản cố định và tư bản lưu động.
CHƯƠNG 4-5-6
•Độc quyền trong nền kinh tế thị trường vừa thúc đẩy, vừa kìm hãm sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật.
•Quan hệ phân phối trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
bị chi phối và quyết định bởi quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
- Kinh tế thị trường định hướng XHCN vừa có những đặc trưng giống, vừa có
những đặc trưng khác với kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
- Trong nền kinh tế thị trường, tồn tại một số quan hệ lợi ích KT cơ bản
- Một trong những nội dung CB của hội nhập KT quốc tế của VN là thực hiện
đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập KT quốc tế.
- Một trong các ND chủ yếu của CN hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là từng
bước hoàn thiện QHSX XHCN phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
SX.
- Một trong những phương thức cơ bản thực hiện lợi ích KT trong các QH lợi
ích chủ yếu trong nền KTTT là theo nguyên tắc thị trường.
- Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động vừa thống nhất, vừa
mâu thuẫn.
- Các QH lợi ích KT vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau.
- Hội nhập KT quốc tế có những tác động tích cực và tiêu cực đến sự phát
triển của nền KTVN.
- Nguyên tắc CB thực hiện lợi ích KT trong các QH lợi ích chủ yếu trong nền
KTTT là hài hòa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích XH.
- Một trong các ND chủ yếu của CN hóa, hiện đại hóa ở VN là xây dựng cơ
cấu KT hợp lý.
- KTTT định hướng XHCN ở VN tồn tại đa dạng hình thức sở hữu; thành
phần kinh tế; loại hình phân phối.
- QH lợi ích giữa người sử dụng lđ và người lđ vừa thống nhất, vừa mâu
thuẫn.
- Độc quyền trong nền KTTT vừa có những tác động tích cực, vừa có những
tác động tiêu cực đối với nền KT.

You might also like