BÀI 1 CẤU TRÚC CỦA CHẤT SỰ CHUYỂN THỂ 1
BÀI 1 CẤU TRÚC CỦA CHẤT SỰ CHUYỂN THỂ 1
Table of contents
A. BÀI TẬP LÝ THUYẾT Dạng 3: Sự chuyển thể
Dạng 1: Mô hình động học phân tử Trắc nghiệm 4 lựa chọn
Trắc nghiệm 4 lựa chọn Trắc nghiệm đúng sai
Trắc nghiệm đúng sai Bài tập tương tự
Bài tập tương tự B. BÀI TẬP TÍNH TOÁN
Dạng 2: Cấu trúc của vật chất Dạng 4: Bài tập về quá trình chuyển thể
Trắc nghiệm 4 lựa chọn Trắc nghiệm 4 lựa chọn
Trắc nghiệm đúng sai Trắc nghiệm đúng sai
Bài tập tương tự Câu hỏi trả lời ngắn
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các loại chất rắn Chất rắn kết tinh Chất rắn vô định hình
Cấu trúc tinh thể Có Không
Không xác định (bị nung nóng
Nhiệt độ nóng chảy Xác định thì mềm dần thành chất lỏng và
nhiệt độ tăng liên tục)
Muối, thạch anh, kim cương, nước Thủy tinh, nhựa, chocolate, sáp
Ví dụ
đá nén, chất dẻo, cao su.
Câu 2: [EMPIRE TEAM] Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt vô cùng nhỏ bé là nguyên tử, phân tử.
B. Các chất liền một khối.
C. Các chất không được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.
D. Các chất liền một khối không được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.
Câu 3: [EMPIRE TEAM] Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa chúng có khoảng cách.
C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 5: [EMPIRE TEAM] Chuyển động của các nguyên tử, phân tử được gọi là chuyển động
A. chuyển động cơ. B. chuyển động quang.
C. chuyển động nhiệt. D. chuyển động từ.
Câu 6: [EMPIRE TEAM] Chọn phát biểu đúng về lực tương tác giữa các phân tử
A. Giữa các phân tử có cả lực hút và lực đẩy.
B. Giữa các phân tử chỉ có lực hút hoặc lực đẩy.
C. Giữa các phân tử chỉ có lực đẩy.
D. Giữa các phân tử chỉ có lực hút.
Câu 7: [EMPIRE TEAM] Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
Câu 8: [EMPIRE TEAM] Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử
A. chỉ có lực hút.
B. chỉ có lực đẩy.
C. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút.
D. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút.
Câu 10: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là đúng?
A. Lực tương tác phân tử không đáng kể khi các phân tử ở rất xa nhau.
B. Lực hút phân tử lớn hơn lực đẩy phân tử khi các phân tử ở gần nhau.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực đẩy phân tử lớn hơn lực hút phân tử khi các phân tử ở xa nhau.
Câu 11: [EMPIRE TEAM] Nội dung thí nghiệm Brown là:
A. Quan sát hạt phấn hoa bằng kính hiển vi.
B. Quan sát chuyển động của hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi
C. Quan sát cánh hoa trong nước bằng kính hiển vi.
D. Quan sát chuyển động của cánh hoa.
Câu 12: [EMPIRE TEAM] Trong thí nghiệm của Brown các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn
không ngừng vì
A. giữa chúng có khoảng cách.
Câu 13: [EMPIRE TEAM] Chuyển động Brown là chuyển động hỗn loạn không ngừng của
A. các chất B. các phân tử C. các nguyên tử D. các hạt rất nhỏ
b) Lực tương tác giữa các phân tử ở vật thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các
phân tử của vật ở thể lỏng, thể khí.
c) Các nguyên tử, phân tử chất rắn dao động xung quanh các vị trí cân bằng
không cố định.
d) Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng
không cố định.
a) Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử.
b) Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách.
d) Các nguyên tử, phân tử đồng thời hút nhau và đẩy nhau.
a) Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
b) Lực hút phân tử lớn hơn lực đẩy phân tử khi khoảng cách giữa các phân tử
nhỏ.
c) Lực hút phân tử nhỏ hơn lực đẩy phân tử khi khoảng cách giữa các phân tử
lớn.
a) Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra.
c) Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
a) Là chuyển động hỗn loạn của các hạt rất nhỏ (hạt phấn hoa)
d) Nhiệt độ chất lỏng càng thấp, các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh.
a) giữa các phân tử có lực tương tác. Độ lớn của những lực này phụ thuộc vào
cấu tạo của vật chất.
b) các phân tử chuyển động không ngừng, chuyển động này càng nhanh thì
nhiệt độ của vật càng cao.
c) các chất được cấu tạo từ những hạt có kích thước rất nhỏ gọi là phân tử. Giữa
các phân tử có khoảng cách.
d) khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực đẩy mạnh hơn lực hút.
a) ở thể rắn, các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng luôn thay đổi.
b) các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
c) chất rắn kết tinh không có hình dạng và cấu trúc tinh thể xác định.
d) ở thể khí, các phân tử ở rất gần nhau và chuyển động hỗn loạn không
ngừng.
b) Lực tương tác giữa các phân tử luôn là lực hút vì giữa các phân tử có lực
hấp dẫn
c) Lực tương tác phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở gần nhau
d) Lực tương tác phân tử càng lớn thì các phân tử chuyển động càng nhanh
Câu 1: [EMPIRE TEAM] Theo mô hình động học phân tử thì các chất
A. được cấu tạo từ các hạt riêng biệt vô cùng nhỏ bé là nguyên tử, phân tử.
B. liền một khối.
C. không được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.
D. liền một khối không được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.
Câu 2: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực tương tác giữa các phân
tử?
A. Giữa các phân tử có cả lực hút và lực đẩy.
B. Giữa các phân tử chỉ có lực hút hoặc lực đấy.
C. Giữa các phân tử chỉ có lực đẩy.
D. Giữa các phân tử chỉ có lực hút.
Câu 3: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?.
A. Lực tương tác phân tử đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử có thể bằng lục đẩy phân tử.
Câu 4: [EMPIRE TEAM] Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử
A. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút.
B. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút.
C. chỉ có lực đẩy.
D. chỉ có lực hút.
Câu 5: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng?
A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra.
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
D. Chuyển động của phân tử là chuyển động nhiệt.
Câu 7: [EMPIRE TEAM] Trong thí nghiệm của Brown các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn
không ngừng vì
A. giữa chúng có khoảng cách.
B. chúng là các phân tử.
C. các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía.
D. chúng là các thực thể sống.
Câu 8: [EMPIRE TEAM] Quỹ đạo của hạt phấn hoa có dạng.
A. gấp khúc và theo quy luật. B. tròn và không theo quy luật.
C. gấp khúc và không theo quy luật. D. thẳng và không theo quy luật.
Câu 9: [EMPIRE TEAM] Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào
sau đây?
A. Khối lượng của vật. B. Nhiệt độ của vật.
C. Thể tích của vật. D. Trọng lượng riêng của vật.
Câu 10: [EMPIRE TEAM] Đun nóng khối khí trong một bình kín. Các phân tử khí
A. xích lại gần nhau hơn. B. có tốc độ trung bình lớn hơn.
Câu 11: [EMPIRE TEAM] Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa các phân tử có khoảng cách.
C. Có lúc đúng yên, có lúc chuyển động.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Câu 12: [EMPIRE TEAM] Chuyển động của các nguyên tử, phân tử được gọi là
A. chuyển động cơ. B. chuyển động nhiệt. C. chuyển động quang.D. chuyển động
từ.
Câu 13: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây là sai? Cùng một khối lượng của một chất nhưng
khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về
A. thể tích. B. khối lượng riêng.
C. kích thước của các nguyên tử. D. trật tự của các nguyên tử.
Câu 14: [EMPIRE TEAM] Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa chúng có khoảng cách.
C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 15: [EMPIRE TEAM] Yếu tố quyết định vật chất ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí là
A. lực tương tác giữa các phân tử. B. màu sắc phân tử.
C. loại phân tử. D. nhiệt độ khối chất.
Câu 16: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo chất?
A. Các phân tử luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Các phân tử luôn luôn đúng yên và chỉ chuyển động khi nhiệt độ của vật cao.
D. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử.
Câu 17: [EMPIRE TEAM] Chuyển động Brown là chuyển động hỗn loạn không ngừng của
A. các chất. B. các phân tử. C. các nguyên tử. D. các hạt rất
nhỏ.
Câu 19: [EMPIRE TEAM] Lực liên kết giữa các phân tử
A. là lực hút.
B. là lực đẩy.
C. tuỳ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử mà là lực hút hay lực đẩy.
D. gồm cả lực hút và lực đẩy.
Câu 20: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lực liên kết giữa các phân tử càng mạnh thì khoảng cách giữa chúng càng xa.
B. Khi các phân tử sắp xếp có trật tự thì lực liên kết giữa chúng càng mạnh.
C. Lực liên kết giữa các phân tử càng yếu nếu khoảng cách giữa chúng càng xa.
D. Lực liên kết giữa các phân tử gồm cả lực hút và lực đẩy.
Câu 21: [EMPIRE TEAM] Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh:
A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước
chuyển động nhanh hơn.
B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử nước và đường chuyển động
chậm hơn nên dễ hòa tan hơn.
C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các
phân tử
đường mạnh hơn.
D. Vì nước nóng có số lượng phân tử nước nhiều hơn nước lạnh.
Câu 22: [EMPIRE TEAM] Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa chúng có khoảng cách.
C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 23: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là đúng?
A. Lực tương tác phân tử không đáng kể khi các phân tử ở rất xa nhau.
B. Lục hút phân tử lớn hơn lực đẩy phân tử khi các phân tử ở gần nhau.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực đẩy phân tử lớn hơn lực hút phân tử khi các phân tử ở xa nhau.
Câu 24: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây không đúng với mô hình động học phân tử?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là nguyên tử và phân tử.
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng
lớn.
D. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực liên kết phân tử.
Câu 1: [EMPIRE TEAM] Các chất có thể tồn tại ở những thể nào?
A. Thể rắn. B. Thể lỏng.
C. Thể khí. D. Thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí
Câu 2: [EMPIRE TEAM] Hãy chọn phương án sai trong các câu sau: Cùng một khối lượng của
một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau
A. Thể tích. B. Khối lượng riêng.
C. Kích thước của các nguyên tử. D. Trật tự của các nguyên tử.
Câu 3: [EMPIRE TEAM] Chất nào trong điều kiện hàng ngày ta thường thấy ở ba trạng thái rắn,
lỏng, khí?
A. Muối. B. Đường. C. Nước. D. Khí CO2.
Câu 4: [EMPIRE TEAM] Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về cấu trúc của chất rắn,
chất lỏng, chất khí là do sự khác biệt về
A. thành phần các phân tử cấu tạo của mỗi chất.
B. độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong mỗi chất.
C. số lượng phân tử cấu tạo nên mỗi chất.
D. kích thước của các phân tử cấu tạo của mỗi chất.
Câu 6: [EMPIRE TEAM] Các nguyên tử trong một miếng sắt có tính chất nào sau đây?
A. Khi nhiệt độ tăng thì nở ra. B. Khi nhiệt độ giảm thì co lại.
C. Đứng rất gần nhau. D. Đứng xa nhau.
Câu 8: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về những đặc điểm của chất
rắn?
A. Có khối lượng, hình dạng xác định, không có thể tích xác định.
B. Có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định.
C. Có khối lượng, hình dạng, thể tích xác định.
D. Có khối lượng và thể tích xác định, hình dạng không xác định.
Câu 9: [EMPIRE TEAM] Vật rắn có hình dạng xác định vì phân tử cấu tạo nên vật rắn
A. không chuyển động.
B. đứng sát nhau.
C. chuyển động với vận tốc nhỏ không đáng kể.
D. chuyển động quanh một vị trí cân bằng xác định.
Câu 10: [EMPIRE TEAM] Tại sao người ta không nén chất rắn lại để tiết kiệm diện tích?
A. Do chất rắn liên kết chặt chẽ với nhau nên khó nén.
B. Do chất rắn liên kết không chặt chẽ với nhau nên khó nén.
C. Do các hạt của chất rắn chuyển động tự do.
D. Do người ta không muốn nén chất rắn.
Câu 11: [EMPIRE TEAM] Phân loại các chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng?
A. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình.
B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình.
D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.
Câu 13: [EMPIRE TEAM] Các nguyên tử sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian
được gọi là:
A. Hình dáng mạng nguyên tử. B. Cấu tạo mạng tinh thể.
C. Mạng tinh thể. D. Ô cơ sở
Câu 14: [EMPIRE TEAM] Khi nói về mạng tinh thể điều nào sau đây là sai?
A. Tính tuần hoàn trong không gian của tinh thể được biểu diễn bằng mạng tinh thể.
B. Trong mạng tinh thể, các hạt có thể là ion dương, ion âm, có thể là nguyên tử hay phân
tử.
C. Mạng tinh thể của tất cả các chất đều có hình dạng giống nhau.
D. Trong mạng tinh thể, giữa các hạt ở nút mạng luôn có lực tương tác, lực tương tác này
có tác dụng duy trì cấu trúc mạng tinh thể.
Câu 15: [EMPIRE TEAM] Cấu trúc tạo bởi các hạt mà mỗi hạt đó dao động nhiệt xung quanh một
vị trí cân bằng trùng với đỉnh của khối lập phương là
A. tinh thể thạch anh B. tinh thể muối ăn C. tinh thể kim cương D. tinh thể than
chì
Câu 16: [EMPIRE TEAM] Chất rắn vô định hình là chất rắn
A. có cấu trúc tinh thể B. không có cấu trúc tinh thể
C. cả 2 đều đúng D. cả 2 đều sai
Câu 17: [EMPIRE TEAM] Trong các chất sau, chất nào không phải là chất rắn kết tinh
A. muối ăn B. thuỷ tinh C. kim cương D. thạch anh
Câu 18: [EMPIRE TEAM] Chất rắn nào dưới đây không phải là chất rắn vô định hình?
A. Thạch anh. B. Thủy tinh. C. Sáp. D. Cao su.
Câu 19: [EMPIRE TEAM] Chất rắn nào sau đây thuộc dạng chất rắn vô định hình?
A. Muối ăn B. Kim loại C. Thạch anh D. Nhựa đường
Câu 21: [EMPIRE TEAM] Trong chuyển động nhiệt, các phân tử lỏng
A. Chuyển động hỗn loạn quanh vị trí cân bằng.
B. Chuyển động hỗn loạn quanh vị trí cân bằng xác định.
C. Chuyển động hỗn loạn.
D. Dao động quanh vị trí cân bằng nhưng những vị trí này không cố định mà di chuyển.
Câu 22: [EMPIRE TEAM] Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của chất lỏng?
A. Có hình dạng của phần vật chứa nó, có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt, dễ nén.
B. Có hình dạng của phần vật chứa nó, có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt, khó nén.
C. Có hình dạng cố định, có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt, khó nén.
D. Có hình dạng của vật chứa nó, dễ dàng lan tỏa trong không gian, dễ nén.
Câu 23: [EMPIRE TEAM] Chất lỏng có thể tích xác định, nhưng hình dạng không xác định là do
trong chất lỏng:
A. Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là rất lớn, các phân tử chỉ dao động không
ngừng quanh một vị trí xác định
B. Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là rất yếu, các phân tử dao động tự do về mọi
phía
C. Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là yếu hơn chất rắn, các phân tử dao động tương
đối tự do hơn so với trong chất rắn
D. Tất cả các phương án đưa ra đều sai
Câu 24: [EMPIRE TEAM] Chất lỏng có thể tích xác định vì
A. các phân tử cấu tạo nên chất lỏng có thể chuyển động hỗn độn, tự do.
B. lực liên kết giữa các phân tử trong chất lỏng là rất yếu.
C. lực tương tác giữa các phân tử vẫn đủ để giữ các phân tử không chuyển động phân tán
ra xa nhau.
D. vị trí cân bằng của các phân tử có thể chuyển động từ nơi này đến nơi khác.
Câu 25: [EMPIRE TEAM] Chất lỏng không có hình dạng xác định vì các phân tử chất lỏng
A. dao động tại các vị trí cân bằng xác định.
B. có thể chuyển động phân tán ra xa nhau.
C. dao động quanh các vị trí cân bằng có thể dịch chuyển được.
D. có thể chuyển động tự do.
Câu 26: [EMPIRE TEAM] Hình bên mô tả cấu trúc phân tử ở thể nào dưới đây?
A. Thể lỏng. B. Thể khí. C. Thể rắn. D. Plasma.
Câu 27: [EMPIRE TEAM] Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng vì
A. phân tử khí không có khối lượng.
B. khoảng cách giữa các phân tử khí quá gần nhau.
C. lực tương tác giữa các phân tử quá nhỏ
D. các phân tử khí luôn đẩy nhau
Câu 28: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí?
A. Các phân tử khí ở rất gần nhau so với các phân tử chất lỏng.
B. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử là rất yếu.
C. Chất khí không có hình dạng riêng và thể tích riêng.
D. Chất khí luôn luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.
Câu 29: [EMPIRE TEAM] Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí?
A. Có hình dạng và thể tích riêng.
B. Có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn.
C. Có thể nén được dễ dàng.
D. Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng.
Câu 30: [EMPIRE TEAM] Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng là vì
A. khoảng cách giữa các phân tử rất gần, lực tương tác giữa các phân tử chất khí rất mạnh.
B. khoảng cách giữa các phân tử rất gần, lực tương tác giữa các phân tử chất khí rất yếu.
C. khoảng cách giữa các phân tử rất xa, lực tương tác giữa các phân tử chất khí rất mạnh.
D. khoảng cách giữa các phân tử rất xa, lực tương tác giữa các phân tử chất khí rất yếu.
Câu 31: [EMPIRE TEAM] Chất khí luôn luôn chiếm hết thể tích của bình chứa bởi vì:
A. Lực liên kết giữa các phân tử chất khí rất yếu nên chúng chuyển động tự do về mọi
phía.
B. Các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
C. Trong chất khí có quá nhiều phân tử.
D. Các phân tử chất khí luôn luôn đẩy nhau ra xa nên chúng cách nhau càng xa càng tốt.
Câu 32: [EMPIRE TEAM] Một số chất khí có mùi thơm toả ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi
thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?
A. Dễ dàng nén được.
B. Không có hình dạng xác định.
C. Có thể lan toả trong không gian theo mọi hướng.
D. Không chảy được.
a) các phân tử chất rắn ở rất gần nhau và sắp xếp một cách chặt chẽ, có trật tự.
a) khoảng cách trung bình giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn khoảng
cách trung bình giữa các phân tử trong chất rắn và nhỏ hơn khoảng cách
trung bình của các phân tử trong chất khí.
b) các phân tử chất lỏng dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định.
c) chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định mà hình
dạng của nó phụ thuộc vào hình dạng của phần bình chứa nó.
d) lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng lớn hơn lực tương tác giữa các
phân tử ở thể khí.
Câu 3: [EMPIRE TEAM] Xét cấu trúc của chất khí thì
Phát biểu Đ S
a) khoảng cách giữa các phân tử chất khí rất lớn so với kích thước của chúng.
b) trừ khi va chạm, lực tương tác giữa các phân tử khí rất nhỏ, hầu như
không đáng kể.
c) một lượng không khí luôn có thể tích và hình dạng riêng xác định.
d) các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng về mọi phía,
chiếm toàn bộ không gian bình chứa.
a) ở thể rắn, các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng luôn thay đổi.
b) các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
c) chất rắn kết tinh không có hình dạng và cấu trúc tinh thể xác định.
d) ở thể khí, các phân tử ở rất gần nhau và chuyển động hỗn loạn không
ngừng.
Câu 6: [EMPIRE TEAM] Các phát biểu sau đây đúng hay sai
Phát biểu Đ S
a) Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng, luôn chiếm toàn bộ thể tích
bình chứa và có thể nén được dễ dàng.
b) Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén.
c) Vật ở thể lỏng có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng.
d) Các chất không thể chuyển từ dạng này sang dạng khác.
Câu 7: [EMPIRE TEAM] Các phát biểu sau đây đúng hay sai
Phát biểu Đ S
a) Khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực liên kết giữa chúng các yếu.
b) Các phân tử sắp xếp càng có trật tự thì lực liên kết giữa chúng càng mạnh.
d) Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén.
Câu 8: [EMPIRE TEAM] Các phát biểu sau đây đúng hay sai
Phát biểu Đ S
a) Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ
khác nhau về thể tích.
b) Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ
khác nhau về kích thước nguyên tử.
c) Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ
khác nhau về khối lượng riêng.
d) Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ
khác nhau về trật tự của các nguyên tử.
Câu 9: [EMPIRE TEAM] Các phát biểu sau đây đúng hay sai
Phát biểu Đ S
a) Chất rắn kết tinh có hình dạng hình học, chất rắn vô định hình không có
hình dạng xác định.
b) Mỗi chất chỉ có thể là chất rắn kết tinh hoặc là chất rắn vô định hình.
c) Chất rắn kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể, còn chất rắn vô định hình thì
các hạt trong nó sắp xếp hỗn độn.
d) Mỗi chất rắn kết tinh chỉ có một cấu trúc mạng tinh thể xác định.
Câu 1: [EMPIRE TEAM] Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác được không?
A. Các chất không thể chuyển từ thể này sang thể khác.
B. Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
C. Các chất chỉ có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng mà không thể chuyển sang thể khí
hay ngược lại.
D. Các chất chỉ có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí mà không thể chuyển sang thể rắn
hay ngược lại.
Câu 2: [EMPIRE TEAM] Với điều kiện như thế nào thì các chất có thể chuyển từ thể này sang
thể khác?
A. thay đổi chất B. thay đổi vật đựng C. thay đổi nguồn gốc D. thay đổi nhiệt
độ
Câu 7: [EMPIRE TEAM] Ở điều kiện thường, iot là chất rắn dạng tinh thể màu đen tím. Khi đun
nóng, iot có sự thăng hoa. Vậy sự thăng hoa của iot là sự chuyển trạng thái từ thể
A. rắn sang khí. B. rắn sang lỏng. C. lỏng sang rắn. D. khí sang rắn.
Câu 8: [EMPIRE TEAM] Hiện tượng nóng chảy của một vật xảy ra khi
A. đun nóng vật rắn bất kì.
B. đun nóng vật đến nhiệt độ nóng chảy của chất cấu thành vật thể đó.
C. đun nóng vật trong nồi áp suất.
D. đun nóng vật đến 100∘C.
Câu 9: [EMPIRE TEAM] Sự nóng chảy ở chất rắn kết tinh bắt đầu xảy ra khi
A. một số phân tử dao động mạnh hơn các phân tử xung quanh.
B. một số phân tử va chạm với các phân tử xung quanh.
C. một số phân tử dao động mạnh lên và truyền năng lượng dao động cho các phân tử
khác.
D. một số phân tử thắng được lực liên kết với các phân tử xung quanh và thoát khỏi liên
kết với chúng.
Câu 10: [EMPIRE TEAM] Khi quan sát sự nóng chảy của nước đá, trong suốt thời gian nóng chảy
thì:
A. nhiệt độ của nước đá tăng.
B. nhiệt độ của nước đá giảm.
C. nhiệt độ của nước không thay đổi.
D. nhiệt độ của nước đá ban đầu tăng sau đó giảm
Câu 11: [EMPIRE TEAM] Câu nào sau đây không đúng sự nóng chảy:
A. Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một tinh chất.
B. Mỗi tinh chất khác nhau thường có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C. Nhiệt độ mà tại đó chất rắn bắt đầu nóng chảy được gọi là nhiệt độ nóng chảy.
D. Trong suốt quá trình nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy luôn luôn thay đổi.
Câu 12: [EMPIRE TEAM] Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là:
A. 0∘C B. trên 00 C. dưới 0∘C D. không xác định.
Câu 13: [EMPIRE TEAM] Khi đun nóng băng phiến, người ta thấy nhiệt độ của băng phiến tăng
dần, khi tới 80∘C nhiệt độ của băng phiến ngừng lại không tăng, mặc dù vẫn tiếp tục đun.
Lúc đó băng phiến tồn tại ở
A. thể hơi. B. thể rắn. C. thể lỏng. D. thể rắn và thể
lỏng.
Câu 14: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây về tính chất của chất kết tinh và chất vô định
hình là đúng?
A. Chất kết tinh và chất vô định hình đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
B. Chất kết tinh không có nhiệt độ nóng chảy xác định, chất vô định hình có nhiệt độ nóng
chảy xác định.
C. Chất kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định, chất vô định hình không có nhiệt độ nóng
chảy xác định.
D. Chất kết tinh và chất vô định hình đều không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 15: [EMPIRE TEAM] Đặc điểm và tính chất nào dưới đây không liên quan đến chất rắn kết
tinh?
A. Có dạng hình học xác định. B. Có cấu trúc tinh thể.
C. Có nhiệt độ nóng chảy không xác định. D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 16: [EMPIRE TEAM] Một vật rắn khi bị nung nóng thì mềm dần. Đó là
A. chất rắn kết tinh. B. chất rắn đơn tinh thể.
C. chất rắn vô định hình. D. chất rắn đa tinh thể.
Câu 17: [EMPIRE TEAM] Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự
nóng chảy?
Câu 18: [EMPIRE TEAM] Khi đun nóng băng phiến, người ta thấy nhiệt độ của băng phiến tăng
dần, khi tới 80∘C nhiệt độ của băng phiến ngừng lại không tăng, mặc dù vẫn tiếp tục đun.
Lúc đó băng phiến tồn tại ở
A. thể hơi. B. thể rắn. C. thể lỏng. D. thể rắn và thể
lỏng.
Câu 19: [EMPIRE TEAM] Dây tóc bóng đèn sợi đốt được làm bằng:
A. Vonfram. B. Đồng. C. Nhôm. D. Thép.
Câu 20: [EMPIRE TEAM] Ở những ngày rất lạnh, nhiều khu vực ở nước ta như Sapa, Mẫu sơn.
nước có thể bị đóng băng. Hiện tượng này thể hiện sự chuyển thể nào của chất:
A. Sự nóng chảy. B. Sự đông đặc. C. Sự hóa hơi. D. Sự ngưng tụ.
Câu 21: [EMPIRE TEAM] Trong thời gian sắt đông đặc, nhiệt độ của nó
A. không ngừng tăng. B. không ngừng giảm.
C. mới đầu tăng, sau giảm. D. không đổi.
Câu 22: [EMPIRE TEAM] Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về sự nóng chảy của các chất
rắn?
A. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi ứng với một áp
suất bên ngoài xác định.
B. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh phụ thuộc áp suất bên ngoài.
C. Chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
D. Chất rắn vô định hình cũng nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi.
Câu 23: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc?
A. Các chất khác nhau sẽ nóng chảy ở nhiệt độ khác nhau.
B. Đối với một chất nhất định, nếu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì sẽ đông đặc ở nhiệt độ
ấy.
C. Nhiệt độ của vật sẽ tăng dần trong quá trình nóng chảy và giảm dần trong quá trình
đông đặc.
D. Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ nhất định.
Câu 24: [EMPIRE TEAM] Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự nóng chảy và đông
đặc?
A. Rèn thép trong lò rèn B. Ngọn nến đang cháy
C. Cục nước đá lấy ra khỏi tủ lạnh D. Ngọn đèn dầu đang cháy
Câu 25: [EMPIRE TEAM] Hiện tượng vào mùa đông ở các nước vùng băng tuyết thường xảy ra
sự cố vỡ đường ống nước là do:
A. tuyết rơi nhiều đè nặng thành ống.
B. thể tích nước khi đông đặc tăng lên gây ra áp lực lớn lên thành ống.
C. trời lạnh làm đường ống bị cứng dòn và rạn nứt.
D. các phương án đưa ra đều sai.
Câu 26: [EMPIRE TEAM] Sự hóa hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng gọi là
A. sự nóng chảy B. sự sôi C. sự đông đặc D. sự bay hơi
Câu 28: [EMPIRE TEAM] Sự bay hơi của nước diễn ra nhanh hơn khi nào?
A. Khi nhiệt độ càng cao.
B. Khi gió càng mạnh.
C. Khi diện tích mặt thoáng của nước càng lớn.
D. Khi nhiệt độ càng cao, gió càng mạnh và diện tích mặt thoáng của nước càng lớn.
Câu 29: [EMPIRE TEAM] Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế
nào?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 30: [EMPIRE TEAM] Việc làm nào sau đây không đúng khi thực hiện thí nghiệm kiểm tra
xem tốc độ bay hơi của một chất lỏng có phụ thuộc vào nhiệt độ hay không?
A. Dùng hai đĩa giống nhau. B. Dùng cùng một loại chất lỏng.
C. Dùng hai loại chất lỏng khác nhau. D. Dùng hai nhiệt độ khác nhau.
Câu 31: [EMPIRE TEAM] Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào liên quan đến sự bay
hơi?
A. Kính cửa sổ bị mờ đi trong những ngày đông giá lạnh.
B. Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng.
C. Miếng bơ để bên ngoài tủ lạnh sau một thời gian bị chảy lỏng.
D. Đưa nước vào trong tủ lạnh để làm đá.
Câu 32: [EMPIRE TEAM] Để có muối ăn, người ta tách muối ra khỏi nước biển mặn bằng cách
nào?
A. Lọc B. Phơi nắng C. Chưng cất D. Làm lắng
Câu 33: [EMPIRE TEAM] Nước chỉ bắt đầu sôi khi
A. các bọt khí xuất hiện ở đáy bình. B. các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng.
C. các bọt khí từ đáy bình nổi lên. D. các bọt khí càng nổi lên càng to ra.
Câu 34: [EMPIRE TEAM] Một ấm nước đang sôi, nếu tiếp tục đun:
A. nhiệt độ nước trong ấm giảm xuống. B. nước trong ấm không bay hơi nữa.
C. nhiệt độ nước trong ấm vẫn tiếp tục tăng. D. nước trong ấm bay hơi nhiều hơn và
cạn dần.
Câu 37: [EMPIRE TEAM] Chọn phát biểu không đúng về nhiệt độ sôi?
A. Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau
B. Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định
C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi
D. Nhiệt độ sôi của nước là lớn nhất trong các chất lỏng
Câu 38: [EMPIRE TEAM] Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về sự sôi?
A. Nước sôi ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
B. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước tăng dần.
D. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các
bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.
Câu 40: [EMPIRE TEAM] Có thể làm cho nước sôi mà không cần đun được không?
A. Có thể, chỉ cần hút khí để giảm áp suất tác dụng lên mặt thoáng của nước.
B. Có thể, chỉ cần giảm thể tích nước cần bơm.
C. Có thể, chỉ thổi thêm khí để tăng áp suất tác dụng lên mặt thoáng của nước.
D. Không thể, vì nước muốn sôi phải tăng nhiệt độ đến 1000C.
Câu 42: [EMPIRE TEAM] Một bình cầu thủy tinh chứa một lượng nước nóng có nhiệt độ khoảng
80C và được nút kín. Dội nước lạnh lên phần trên gần cổ bình, ta thấy nước trong bình
lại sôi là vì
(1) Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng:
Áp suất giảm - nhiệt độ sôi giảm.
(2) Khi dội nước lạnh lên phần trên gần cổ bình sẽ làm cho nhiệt độ hơi bên trong giảm,
kéo theo áp suất khí trên bề mặt chất lỏng giảm và do đó nhiệt độ sôi giảm xuống đến
800C nên ta thấy nước trong bình lại sôi.
Giải thích nào đúng?
A. chỉ (1). B. chỉ (2). C. (1) và (2) đúng. D. (1) và (2) sai.
Câu 43: [EMPIRE TEAM] Ở nhiệt độ trong phòng, chỉ có thể có khí ôxi, không thể có ôxi lỏng vì
A. ôxi là chất khí.
B. nhiệt độ trong phòng cao hơn nhiệt độ sôi của ôxi.
C. nhiệt độ trong phòng thấp hơn nhiệt độ sôi của ôxi.
D. nhiệt độ trong phòng bằng nhiệt độ bay hơi của ôxi.
Câu 44: [EMPIRE TEAM] Câu nào sau đây không đúng khi nói về sự bay hơi của các chất lỏng?
A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng.
B. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ. Sự ngưng tụ luôn
xảy ra kèm theo sự bay hơi.
C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề
mặt chất lỏng.
D. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kì.
Câu 45: [EMPIRE TEAM] Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên lá cây. B. Sự tạo thành sương mù.
C. Sự tạo thành hơi nước. D. Sự tạo thành mây.
Câu 46: [EMPIRE TEAM] Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Lượng nước để trong chai đậy kín không bị giảm.
B. Mưa.
C. Tuyết tan.
D. Nước đọng trong nắp vung của ấm đun nước, khi dùng ấm đun nước sôi rồi để nguội.
Câu 47: [EMPIRE TEAM] Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
A. Hơi nước trong các đám mây sau một thời gian sẽ tạo thành mưa.
B. Khi hà hơi vào mặt kính cửa sổ sẽ xuất hiện những hạt nước nhỏ làm mờ kính
C. Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.
D. Nước mưa trên đường nhựa biến mất khi Mặt Trời xuất hiện lại sau cơn mưa
Câu 48: [EMPIRE TEAM] Tại sao khi cầm vào vỏ bình ga mini đang sử dụng ta thường thấy có
một lớp nước rất mỏng trên đó?
A. Do hơi nước từ tay ta bốc ra.
B. Nước từ trong bình ga thấm ra.
C. Do vỏ bình ga lạnh hơn nhiệt độ môi trường nên hơi nước trong không khí ngưng tụ
trên đó.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 49: [EMPIRE TEAM] Khi trời lạnh, ô tô có bật điều hòa và đóng kín cửa, hành khách ngồi
trên ô tô thấy hiện tượng gì?
A. Nước bốc hơi trên xe.
B. Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía trong kính xe.
C. Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía ngoài kính xe.
D. Không có hiện tượng gì
a) nhiệt độ tăng dần đến 100°C làm nước sôi liên tục.
b) khi đạt 100°C nước sôi và chuyển dần thành hơi nước.
c) trong suốt quá trình chuyển thành hơi nước, nhiệt độ của nước tăng liên tục.
d) khi nước sôi, phần năng lượng mà các phân tử nhận thêm dùng để phá vỡ
liên kết giữa các phân tử mà không làm tăng nhiệt độ của chất lỏng trong quá
trình hoá hơi.
a) mỗi chất lỏng đều bay hơi ở một nhiệt độ xác định.
b) sự bay hơi là sự hoá hơi xảy ra ở mặt thoáng của khối chất lỏng.
c) tốc độ bay hơi càng nhanh nếu diện tích mặt thoáng càng bé.
Câu 3: [EMPIRE TEAM] Ở áp suất tiêu chuẩn, cho một ít nước đá ở dưới 0°C vào bình chứa thì
Phát biểu Đ S
a) đun nóng bình chứa thì nhiệt độ nước đá tăng dần, khi đạt nhiệt độ 0°C thì
nước đá tan dần thành nước.
b) trong suốt quá trình chuyển thành nước, nhiệt độ nước đá luôn tăng.
c) khi nước đá chuyển hoàn toàn thành nước, nếu tiếp tục đun nóng, nhiệt độ
của nước sẽ tăng đến 100°C, nước sôi và chuyển dần sang thể hơi
a) nhiệt độ nóng chảy của chì là 327°C, đây cũng là nhiệt độ đông đặc của chì.
b) khi nung nóng một thanh chocolate thì thanh mềm dần cho đến khi trở
thành chất lỏng, trong quá trình này nhiệt độ của nó tăng liên tục.
c) hàn điện, luyện kim là một trong những ứng dụng của sự bay hơi.
d) nhựa đường là một chất rắn kết tinh vì có cấu trúc tinh thể.
Câu 5: [EMPIRE TEAM] Khi kéo đi kéo lại sợi dây cuốn quanh một ống nhôm đựng nước nút
kín, người ta thấy nước trong ống nóng lên rồi sôi, hơi nước đẩy nút bật ra cùng với một
lớp hơi nước trắng do các hạt nước rất nhỏ tạo thành.
Phát biểu Đ S
a) Có sự chuyển hóa từ cơ năng sang nhiệt năng khi kéo đi kéo lại sợi dây.
b) Có sự truyền nhiệt năng từ ống nhôm vào nước làm nước nóng lên.
c) Có sự chuyển hóa từ nhiệt năng sang cơ năng nên hơi nước làm nút bật ra.
d) Có sự truyền nhiệt năng từ hơi nước ra môi trường bên ngoài và làm hơi
nước lạnh đi ngưng tụ
Câu 6: [EMPIRE TEAM] Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tủ lạnh rồi bỏ lên chiếc đĩa.
Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên
mặt đĩa. Bạn An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để
rửa thì không còn thấy nước.
Phát biểu Đ S
b) Nước loang đều trên mặt đĩa vì các hạt liên kết lỏng lẻo nên nó trượt đều ra.
c) Nước đã bốc hơi mất nên không còn trên đĩa nữa.
d) Nếu để một cốc có chứa đá lạnh bên trong, sau một thời gian thấy có nước ở
bên ngoài cốc là do nước từ trong cốc chui ra ngoài
Đ S
Phát biểu
d) Có thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo những nhiệt độ thấp tới −50∘C.
Câu 8: [EMPIRE TEAM] Bảng dưới đây ghi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số chất
được xếp theo thứ tự vần chữ cái.
Chất Nhiệt độ nóng chảy (0C) Nhiệt độ sôi (0C)
327 1613
Chì
0 100
Nước
-219 -183
Oxi
-117 78
Rượu
-39 357
Thủy ngân
Phát biểu Đ S
Câu 2: [EMPIRE TEAM] Khi một chất lỏng bị “bay hơi” thì điều nào sau đây không đúng?
A. Số phân tử khí bị hút vào trong chất lỏng ít hơn số phân tử chất lỏng thoát khỏi bề mặt
chất lỏng.
B. Chỉ có các phân tử chất lỏng thoát khỏi bề mặt chất lỏng thành phân tử hơi.
C. Nhiệt độ của khối chất lỏng giảm.
D. Sự bay hơi chỉ xảy ra ở bề mặt của chất lỏng.
Câu 4: [EMPIRE TEAM] Ở điều kiện thường, iot là chất rắn dạng tinh thể màu đen tím. Khi đun
nóng, iot có sự thăng hoa. Vậy sự thăng hoa của iot là sự chuyển trạng thái từ thể
A. rắn sang khí. B. rắn sang lỏng. C. lỏng sang rắn. D. khí sang rắn.
Câu 5: [EMPIRE TEAM] Khi quan sát sự nóng chảy của nước đá, trong suốt thời gian nóng chảy
thì
A. nhiệt độ của nước đá tăng.
B. nhiệt độ của nước đá giảm.
C. nhiệt độ của nước không thay đổi.
D. nhiệt độ của nước đá ban đầu tăng sau đó giảm.
Câu 6: [EMPIRE TEAM] Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên lá cây. B. Sự tạo thành sương mù.
C. Sự tạo thành hơi nước. D. Sự tạo thành mây.
Câu 8: [EMPIRE TEAM] Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Thể tích chất lỏng. B. Gió.
C. Nhiệt độ. D. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 9: [EMPIRE TEAM] Trong sự nóng chảy và đông đặc của các chất rắn thì
A. mỗi chất rắn nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, không phụ thuộc vào áp suất bên
ngoài.
B. nhiệt độ đông đặc của chất rắn kết tinh không phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
C..
D. mỗi chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng sẽ đông đặc ở nhiệt độ đó.
Câu 10: [EMPIRE TEAM] Khi vật rắn đang nóng chảy thì đại lượng nào của vật không thay đổi?
A. Thể tích của vật. B. Khối lượng riêng. C. Nhiệt độ của vật. D. Cả 3 phương
án đúng.
Câu 11: [EMPIRE TEAM] Câu nào sau đây không đúng sự nóng chảy
A. Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một tinh chất.
B. Mỗi tinh chất khác nhau thường có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C. Nhiệt độ mà tại đó chất rắn bắt đầu nóng chảy được gọi là nhiệt độ nóng chảy.
D. Trong suốt quá trình nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy luôn luôn thay đổi
Câu 13: [EMPIRE TEAM] Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự
nóng chảy?
A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn nến.
C. Đốt một ngọn đèn dầu. D. Đúc một cái chuông.
Câu 14: [EMPIRE TEAM] Dây tóc bóng đèn sợi đốt được làm bằng
A. Vonfram. B. Đồng được làm bở. C. Nhôm. D. Thép.
Câu 15: [EMPIRE TEAM] Ở những ngày rất lạnh, nhiều khu vực ở nước ta như Sapa. Nước có thể
bị đóng băng. Hiện tượng này thể hiện sự chuyển thể nào của chất
A. Sự nóng chảy. B. Sự đông đặc. C. Sự hóa hơi. D. Sự ngưng tụ.
Câu 16: [EMPIRE TEAM] Trong thời gian sắt đông đặc, nhiệt độ của nó
A. không ngừng tăng. B. không ngừng giảm.
C. mới đầu tăng, sau giảm. D. không đổi.
Câu 17: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc?
A. Các chất khác nhau sẽ nóng chảy (hay đông đặc) ở nhiệt độ khác nhau.
B. Đối với một chất nhất định, nếu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì sẽ đông đặc ở nhiệt độ
ấy.
C. Nhiệt độ của vật sẽ tăng dần trong quá trình nóng chảy và giảm dần trong quá trình
đông đặc.
D. Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ nhất định.
Câu 18: [EMPIRE TEAM] Sự hóa hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng gọi là
A. sự nóng chảy. B. sự sôi. C. sự đông đặc. D. sự bay hơi.
Câu 20: [EMPIRE TEAM] Để có muối ăn, người ta tách muối ra khỏi nước biển mặn bằng cách
nào?
A. Lọc. B. Phơi nắng. C. Chưng cất. D. Làm lắng.
Câu 21: [EMPIRE TEAM] Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế
nào?
Câu 22: [EMPIRE TEAM] Việc làm nào sau đây không đúng khi thực hiện thí nghiệm kiểm tra
bay hơi của một chất lỏng có phụ thuộc vào nhiệt độ hay không?
A. Dùng hai đĩa giống nhau. B. Dùng cùng một loại chất lỏng.
C. Dùng hai loại chất lỏng khác nhau. D. Dùng hai nhiệt độ khác nhau.
Câu 23: [EMPIRE TEAM] Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào liên quan đến sự bay
hơi?
A. Kính cửa sổ bị mờ đi trong những ngày đông giá lạnh.
B. Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng.
C. Miếng bơ để bên ngoài tủ lạnh sau một thời gian bị chảy lỏng.
D. Đưa nước vào trong tủ lạnh để làm đá.
Câu 24: [EMPIRE TEAM] Nước chỉ bắt đầu sôi khi
A. các bọt khí xuất hiện ở đáy bình.
B. các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng.
C. các bọt khí từ đáy bình nổi lên.
D. các bọt khí càng nổi lên càng to ra.
Câu 27: [EMPIRE TEAM] Chọn phát biểu không đúng về nhiệt độ sôi?
A. Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.
B. Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.
C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
D. Nhiệt độ sôi của nước là lớn nhất trong các chất lỏng.
Câu 28: [EMPIRE TEAM] Câu nào dưới đây không đúng?
A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng.
B. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ.
C. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kì.
D. Sự bay hơi xảy ra ở bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
Câu 29: [EMPIRE TEAM] Các chất có thể tồn tại ở những thể nào?
A. Thể rắn. B. Thể lỏng. C. Thể khí. D. Thể rắn, thể
lỏng hoặc thể khí.
Câu 30: [EMPIRE TEAM] Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác được không?
A. Các chất không thể chuyển từ thể này sang thể khác.
B. Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
C. Các chất chỉ có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng mà không thể chuyển sang thể khí
hay ngược lại.
D. Các chất chỉ có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí mà không thể chuyển sang thể rắn
hay ngược lại.
Câu 31: [EMPIRE TEAM] Với điều kiện như thế nào thì các chất có thể chuyển từ thể này sang
thể khác?
A. thay đổi chất. B. thay đổi vật dụng.
C. thay đổi nguồn gốc. D. thay đổi nhiệt độ.
Câu 32: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tốc độ bay hơi của một lượng
chất lỏng
A. không phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
B. càng lớn nếu nhiệt độ chất lỏng càng cao.
C. càng lớn nếu diện tích bề mặt chất lỏng càng lớn.
D. phụ thuộc vào áp suất của khí (hay hơi) trên bề mặt chất lỏng.
Câu 34: [EMPIRE TEAM] Khi đang chuyển thể thì quá trình nào xảy ra ở nhiệt độ không xác
định?
A. Sự nóng chảy. B. Sự đông đặc. C. Sự sôi. D. Sự bay hơi.
Câu 37: [EMPIRE TEAM] Chất nào trong điều kiện hàng ngày ta thường thấy ở ba trạng thái rắn,
lỏng, khí?
A. Muối. B. Đường. C. Nước. D. Khí CO2.
Câu 39: [EMPIRE TEAM] Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Lượng nước để trong chai đậy kín không bị giảm.
B. Mưa.
C. Tuyết tan.
D. Nước đọng trong nắp vung của ấm đun nước, khi dùng ấm đun nước sôi rồi để nguội.
Câu 40: [EMPIRE TEAM] Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
A. Hơi nước trong các đám mây sau một thời gian sẽ tạo thành mưa.
B. Khi hà hơi vào mặt kính cửa sổ sẽ xuất hiện những hạt nước nhỏ làm mờ kính.
C. Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.
D. Nước mưa trên đường nhựa biến mất khi Mặt Trời xuất hiện lại sau cơn mưa.
Câu 41: [EMPIRE TEAM] Tại sao khi cầm vào vỏ bình ga mini đang sử dụng ta thường thấy có
một lớp nước rất mỏng trên đó?
A. Do hơi nước từ tay ta bốc ra.
B. Nước từ trong bình ga thấm ra.
C. Do vỏ bình ga lạnh hơn nhiệt độ môi trường nên hơi nước trong không khí ngưng tụ
trên đó.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 42: [EMPIRE TEAM] Khi trời lạnh, ô tô có bật điều hòa và đóng kín cửa, hành khách ngồi
trên ô tô thấy hiện tượng gì?
A. Nước bốc hơi trên xe.
B. Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía trong kính xe.
C. Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía ngoài kính xe.
D. Không có hiện tượng gì
Câu 43: [EMPIRE TEAM] Với điều kiện như thế nào thì các chất có thể chuyển từ thể này sang
thể khác?
A. Thay đổi chất. B. Thay đổi vật đựng.
C. Thay đổi nguồn gốc. D. Thay đổi nhiệt độ hoặc áp suất.
Câu 44: [EMPIRE TEAM] Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác
giữa các phân tử nhiều nhất?
A. Nóng chảy B. Đông đặc. C. Hoá hơi. D. Thăng hoa.
Câu 45: [EMPIRE TEAM] Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
A. Ngưng tụ. B. Sôi. C. Đông đặc. D. Bay hơi.
Câu 46: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất rắn vô định hình là các chất có cấu trúc tinh thể.
B. Chất rắn vô định hình là các chất rắn có dạng hình học xác định.
C. Khi bị nung nóng, chất rắn vô định hình sẽ chuyển sang thể khí.
D. Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 47: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất rắn vô định hình?
A. Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể.
B. Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. Chất rắn vô định hình không có dạng hình học xác định.
D. Thuỷ tinh, nhựa đường, cao su, muối ăn là những chất rắn vô định hình.
Câu 48: [EMPIRE TEAM] Chất rắn vô định hình không có đặc tính nào dưới đây?
A. Không bị ăn mòn. B. Dễ định hình.
C. Nhiệt độ nóng chảy cao. D. Không bị rỉ.
Câu 49: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây về tính chất của chất rắn kết tinh và chất rắn vô
định hình là đúng?
A. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
B. Chất rắn kết tinh không có nhiệt độ nóng chảy xác định, chất rắn vô định hình có nhiệt
độ nóng chảy xác định.
C. Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định, chất rắn vô định hình không có nhiệt
độ nóng chảy xác định.
D. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình đều không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 50: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về sự nóng chảy của các
chất rắn?
A. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi ứng với một áp
suất bên ngoài xác định.
B. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh phụ thuộc áp suất bên ngoài.
C. Chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
D. Chất rắn vô định hình cũng nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi.
Câu 51: [EMPIRE TEAM] Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng nóng chảy?
A. Đun sôi nước. B. Nấu chảy nhôm
C. Nước đá ở nhiệt độ phòng. D. Ngọn nến đang cháy.
Câu 52: [EMPIRE TEAM] Hiện tượng nào sau đây không phải sự nóng chảy?
A. Miếng bơ thực vật tan khi đun nóng.
B. Nước đá khi đưa ra khỏi tủ lạnh chuyển thành nước lỏng.
C. Băng tuyết tan vào mùa hè.
D. Nước đóng băng vào mùa đông.
Câu 53: [EMPIRE TEAM] Hiện tượng nào sau đây liên quan đến quá trình nóng chảy của một
chất?
A. Vào mùa hè, nhiệt độ tăng nên băng tuyết tan dần thành nước lỏng.
B. Vào mùa đông, nhiệt độ thấp, nước bị đông đặc tạo thành băng tuyết.
C. Đưa cốc nước từ tủ lạnh ra ngoài môi trường, một lúc sau xung quanh cốc có các giọt
nước li ti đọng lại.
D. Nước biển bay hơi được ứng dụng trong ngành sản xuất muối.
Câu 54: [EMPIRE TEAM] Dây tóc bóng đèn sợi đốt cần phải được làm bằng một chất có nhiệt độ
nóng chảy rát cao, chất đó là
Câu 55: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự nóng chảy?
A. Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất.
B. Mỗi chất khác nhau thường có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C. Nhiệt độ mà tại đó chất rắn bắt đầu nóng chảy được gọi là nhiệt độ nóng chảy.
D. Trong suốt quá trình nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy luôn luôn thay đổi.
Câu 56: [EMPIRE TEAM] Nhiệt độ nóng chảy của nước đá ở áp suất 1 atm là
A. 0°C. B. trên 0°C. C. dưới 0°C. D. không xác
định.
Câu 57: [EMPIRE TEAM] Ở áp suất tiêu chuẩn, chất rắn kết tinh nào sau đây có nhiệt độ nóng
chảy là 0°C.
A. Thiếc. B. Nước đá. C. Chì. D. Nhôm.
Câu 58: [EMPIRE TEAM] Khi quan sát sự nóng chảy của nước đá, trong suốt thời gian nóng chảy
thì
A. nhiệt độ của nước đá tăng. B. nhiệt độ của nước đá giảm.
C. nhiệt độ của nước không thay đổi. D. nhiệt độ của nước đá ban đầu tăng sau
đó giảm.
Câu 59: [EMPIRE TEAM] Một khối nước đá có nhiệt độ –3,5°C. Cho biết điểm nóng chảy của
nước đá là 0°C. Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm ít nhất bao nhiêu độ để bắt
đầu chuyển sang thể lỏng?
A. 3,5°C. B. -3,5°C. C. 7°C. D. 103,5°C.
Câu 60: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự đông đặc?
A. Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
B. Với một chất rắn, nhiệt độ đông đặc luôn nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy.
C. Trong suốt quá trình đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
D. Nhiệt độ đông đặc của các chất thay đổi theo áp suất bên ngoài.
Câu 61: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc?
A. Các chất khác nhau sẽ nóng chảy (hay đông đặc) ở nhiệt độ khác nhau.
B. Đối với một chất nhất định, nếu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì sẽ đông đặc ở nhiệt độ
ấy.
C. Nhiệt độ của vật sẽ tăng dần trong quá trình nóng chảy và giảm dần trong quá trình
đông đặc.
D. Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ nhất định.
Câu 62: [EMPIRE TEAM] Trong sự nóng chảy và đông đặc của các chất rắn kết tinh thì
A. mỗi chất rắn nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, không phụ thuộc vào áp suất bên
ngoài.
B. nhiệt độ đông đặc của chất rắn kết tinh không phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
C. mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định trong điều
kiện áp suất xác định.
D. mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở nhiệt độ khác nhau.
Câu 63: [EMPIRE TEAM] Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là –39°C. Làm lạnh thuỷ ngân lỏng
đến nhiệt độ nào thì thuỷ ngân đông đặc?
Câu 65: [EMPIRE TEAM] Đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?
A. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
B. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
C. Không nhìn thấy được.
D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
Câu 66: [EMPIRE TEAM] Việc làm nào sau đây không đúng khi thực hiện thí nghiệm kiểm tra
xem tốc độ bay hơi của một chất lỏng có phụ thuộc vào nhiệt độ hay không?
A. Dùng hai đĩa giống nhau. B. Dùng cùng một loại chất lỏng.
C. Dùng hai loại chất lỏng khác nhau. D. Dùng hai nhiệt độ khác nhau.
Câu 67: [EMPIRE TEAM] Sự bay hơi của nước diễn ra nhanh hơn khi
A. nhiệt độ càng cao.
B. gió càng mạnh.
C. diện tích mặt thoáng của nước càng lớn.
D. cả 3 đáp án trên.
Câu 68: [EMPIRE TEAM] Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Thể tích chất lỏng. B. Gió.
C. Nhiệt độ. D. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 69: [EMPIRE TEAM] Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tốc độ bay hơi của một lượng
chất lỏng
A. phụ thuộc vào áp suất của khí (hay hơi) trên bề mặt chất lỏng.
B. không phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. càng lớn nếu diện tích bề mặt chất lỏng càng lớn.
D. càng lớn nếu nhiệt độ chất lỏng càng cao.
Câu 1: [EMPIRE TEAM] Đồ thị hình bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một 1 lượng nước
đun sôi đến khi chuyển thể hoàn toàn thành hồ hoàn toàn hơi. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Trong 4 phút đầu tiên nước sôi và tăng nhiệt độ đến 100°C.
B. Nước bắt đầu hoá hơi từ phút thứ 14 đến phút thứ 16.
C. Nước bắt đầu sôi từ phút thứ 4.
D. Trong 14 phút đầu tiên, nhiệt độ của nước tăng liên tục.
Câu 2: [EMPIRE TEAM] Đồ thị hình vẽ sau biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời
hiệt độ của nước theo thời gian.
A. Quá trình nóng chảy diễn ra từ phút thứ 1 đến phút thứ 2,5.
B. Quá trình nóng chảy diễn ra trong 1 phút đầu tiên.
C. Từ phút thứ 1 đến phút thứ 2,5 nước ở thể lỏng.
D. Từ phút thứ 2,5 đến phút thứ 3,5 nước bắt đầu sôi.
Câu 3: [EMPIRE TEAM] Hình bên là đồ thị minh họa sự thay đổi nhiệt độ của một khối nước đá
theo thời gian khi nhận nhiệt và chuyển các thể? Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Câu 4: [EMPIRE TEAM] Khi tiến hành đun một khối nước đá, một học sinh ghi lại được đồ thị
sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian (từ lúc bắt đầu đun) như hình bên. Phát biểu nào
sau đây là đúng?
A. Đoạn OA ứng với quá trình tan chảy của nước đá.
B. Đoạn AB ứng với quá trình nước đang hóa hơi.
C. Đoạn BC ứng với giai đoạn nước đang ở thể hơi.
D. Đoạn OA ứng với giai đoạn nước đang ở thể rắn.
Câu 5: [EMPIRE TEAM] Người ta dùng lò nấu chảy kim loại để nấu sắt. Hình bên là đồ thị ghi
lại sự thay đổi nhiệt độ của sắt theo thời gian. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 7: [EMPIRE TEAM] Bỏ một thỏi đồng vào một lò nung. Hình bên là đồ thị ghi lại sự thay
đổi nhiệt độ của sắt theo thời gian. Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 10: [EMPIRE TEAM] Trong một thí nghiệm về sự chuyển thể của thiếc, kết quả thu được đồ
thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của thiết theo thời gian mà nó nhận nhiệt lượng có dạng
như hình vẽ. Giá trị 232∘C trên đồ thị là
A. nhiệt độ của thiếc ở pha rắn. B. nhiệt độ của thiếc ở pha lỏng.
C. nhiệt độ nóng chảy của thiếc. D. nhiệt độ lớn nhất của thiếc.
Câu 11: [EMPIRE TEAM] Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá
như hình vẽ. Thời gian nước đá tan từ phút nào:
Đ S
Phát biểu
a) Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước đá không thay đổi ở 0°C.
b) Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 là thời gian nước đá nóng chảy.
d) Từ phút thứ 0 đến phút thứ 6 nước đá nhận nhiệt để tăng nhiệt độ đến 0°C
đồng thời chuyển dần từ thể rắn sang thể lỏng.
Câu 2: [EMPIRE TEAM] Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá ở nhiệt
độ -150C
Phát biểu Đ S
a) Trong 3 phút đầu tiên, khối nước đá nhận nhiệt lượng và chuyển hoàn toàn
thành nước ở 0°C.
b) Từ phút thứ 3 đến phút thứ 6 nước đá nóng chảy chuyển hoàn toàn thành
nước ở nhiệt độ 0°C.
c) Từ phút thứ 6 đến phút thứ 13, nước nhận nhiệt lượng và tăng nhiệt độ lên
đến 100°C
d) Ở phút thứ 22, toàn bộ lượng nước đã chuyển thành hơi ở nhiệt độ 100°C.
Câu 3: [EMPIRE TEAM] Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian đun
như hình bên.
Đ S
Phát biểu
b) Từ phút thứ 5 đến phút thứ 10 xảy ra quá trình nóng chảy.
Câu 4: [EMPIRE TEAM] Hình bên là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của thí
nghiệm đun nóng liên tục của một lượng nước đá trong một bình không kín.
Đ S
Phát biểu
a) Đoạn OA cho biết nước tồn tại ở cả thể rắn và thể lỏng.
Câu 5: [EMPIRE TEAM] Hình bên là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của thí
nghiệm đun nóng liên tục của chất X.
Đ S
Phát biểu
d) Ở nhiệt độ 40 °C chất X chỉ tồn tại ở cả thể rắn, thể lỏng và thể hơi
Câu 2: [EMPIRE TEAM] Một học sinh đun nóng một chiếc cốc chứa một viên đá. Sau đó đo nhiệt
độ của chất chứa trong cốc theo thời gian và kết quả được cho như các hình dưới đây.
Hình này thể hiện đúng kết quả đo ?
Câu 3: [EMPIRE TEAM] Đồ thị dưới đây biểu hiện nhiệt độ theo thời gian của một chất X được
làm lạnh từ nhiệt độ cao xuống nhiệt độ thấp. Trả lời các câu hỏi dưới đây: