0% found this document useful (0 votes)
57 views13 pages

Ôn Tập Ls 11.Hk2- Gv

Uploaded by

thanhmai.tm0811
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
57 views13 pages

Ôn Tập Ls 11.Hk2- Gv

Uploaded by

thanhmai.tm0811
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 13

BÀI 9: CUỘC CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY VÀ TRIỀU HỒ

Câu 1. Nhằm tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với cuộc xâm lược của nhà Minh cuối thế kỉ XIV, Hồ
Quý Ly đã tiến hành
A. cải cách văn hoá, xã hội, giáo dục. B. xây dựng toà thành Tây Đô kiên cố.
C. buộc vua Trần nhường ngôi cho mình. D. ban hành chính sách hạn điền, hạn nô.
Câu 2. Nửa sau thế kỉ XIV, cuộc khởi nghĩa nông dân nào sau đây đã diễn ra để chống lại nhà Trần?
A. Khởi nghĩa Ngô Bệ (Hải Dương). B. Khởi nghĩa Phan Bá Vành (Thái Bình).
C. Khởi nghĩa Yên Thế (Bắc Giang). D. Khởi nghĩa Lam Sơn (Thanh Hoá).
Câu 3. Năm 1400, Hồ Quý Ly buộc vua Trần nhường ngôi và lập ra triều đại
A. nhà Lê sơ. B. nhà Nguyễn. C. nhà Hồ. D. nhà Lý.
Câu 4. Sau khi lên ngôi và lập ra nhà Hồ, Hồ Quý Ly đã
A. tổ chức kháng chiến chống quân Xiêm.
B. tạo ra cục diện chiến tranh Nam-Bắc triều.
C. mở rộng lãnh thổ về phía Nam.
D. tiến hành cuộc cải cách sâu rộng.
Câu 5. Công cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều đại nhà Hồ không đề cập đến lĩnh vực nào sau đây?
A. Văn hoá - giáo dục. B. Chính trị - quân sự. C. Kinh tế - xã hội. D. Thể thao - du lịch.
Câu 6. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Nước Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Nhà Trần đang giai đoạn phát triển thịnh đạt.
C. Giặc Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất.
D. Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đỉnh cao.
Câu 7. Về kinh tế - xã hội, nhằm hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu ruộng đất lớn trong các điền trang,
thái ấp của quý tộc, Hồ Quý Ly đã
A. cho phát hành tiền giấy. B. ban hành chính sách hạn điền.
C. cải cách chế độ giáo dục. D. thống nhất đơn vị đo lường.
Câu 8. Trong cải cách của Hồ Quý Ly, việc quy định số lượng gia nô được sở hữu của các vương hầu, quý
tộc, quan lại được gọi là
A. phép hạn gia nô. B. chính sách hạn điền.
C. chính sách quân điền. D. bình quân gia nô.
Câu 9. Xây dựng nhiều thành luỹ kiên cố, chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến là nội dung cải cách của
Hồ Quý Ly và triều Hồ về
A. kinh tế. B. văn hoá. C. quân sự. D. xã hội.
Câu 10. Hạn chế sự phát triển của Phật giáo, chấn chỉnh lại chế độ thi cử, đề cao chữ Nôm là nội dung cải
cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ về
A. kinh tế, xã hội. B. văn hoá, giáo dục. C. chính trị, quân sự. D. hành chính, pháp luật.
Câu 11. Các biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ đã đề cao tư tưởng, tôn giáo nào sau đây?
A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Nho giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 12. Trong cải cách về văn hoá, Hồ Quý Ly khuyến khích và đề cao chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Nôm. B. Chữ Hán. C. Chữ Latinh. D. Chữ Quốc ngữ.
Câu 13. Xây dựng nhiều thành luỹ kiên cố, chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến là nội dung cải cách của
Hồ Quý Ly và triều Hồ về
A. kinh tế. B. văn hoá. C. quân sự. D. xã hội.
Câu 14. Nội dung nào sau đây của cải cách Hồ Quý Ly đã tạo thêm lực lượng lao động trong xã hội?
A. Điều chỉnh chế độ thuế khóa, thống nhất đơn vị đo lường.
B. Hạn chế gia nô, chủ gia nô chỉ có một số nô tì nhất định.
C. Hạn chế sở hữu ruộng đất qui mô lớn của tư nhân, quí tộc.
D. Đưa Nho giáo dần trở thành hệ tư tưởng chính xã hội Đại Việt.
Câu 15. Nhận xét nào sau đây không đúng với cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối TK XIV- đầu
TK XV?
A. Đây là cuộc cải cách đầu tiên và toàn diện trong thời văn minh Đại Việt.
B. Đây là cuộc cải cách toàn diện diễn ra trên các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội.
C. Đây là cuộc cải cách toàn diện và táo bạo trong thời kì phong kiến nước ta.
D. Đây là cuộc cải cách có nhiều nội dung tích cực, tiến bộ vượt thời đại.
Câu 16. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng ý nghĩa của cải cách Hồ Quý Ly?
A. Đưa đất nước bước vào giai đoạn phát triển phồn thịnh.
B. Thể hiện sự ủng hộ của nhân dân đối với triều Hồ.
C. Khẳng định tài năng vượt trội của Hồ Quý Ly.
D. Bước đầu xác lập mô hình phát triển mới của quốc gia Đại Việt.
Câu 17. Trong cải cách Hồ Quý Ly, nội dung nào sau đây nhằm nâng cao dân trí?
A. Chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến, cải tiến vũ khí.
B. Chủ trương mở rộng hệ thống trường học, sửa đổi thi cử.
C. Hạn chế sự phát triển tràn lan của Phật giáo, Đạo giáo.
D. Ban hành tiền giấy, thu hồi hết các loại tiền đồng.
Câu 18. Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự thất bại của cải cách Hồ Quý Ly?
A. Sự chống đối của quý tộc Trần. B. Người lãnh đạo không nắm thực quyền.
C. Không được sự ủng hộ của nhân dân. D. Sự uy hiếp của nhà Minh (Trung Quốc).
Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của triều đại nhà Trần ở
nửa sau thế kỉ XIV?
A. Giặc Minh lăm le sang xâm lược, quân Chăm-pa tấn công.
B. Nhà nước không quan tâm sản xuất, quan lại ăn chơi hưởng lạc.
C. Chu Văn An dâng sớ chém gian thần không được chấp thuận.
D. Nhà Trần tiến hành nhiều cuộc chiến tranh xâm lược tốn kém.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là khó khăn của triều đại nhà Trần ở nửa sau thế kỉ XIV?
A. Giặc Minh lăm le sang xâm lược, quân Chăm-pa tấn công.
B. Hồ Quý Ly đã tiến hành cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực.
C. Hạn hán, lũ lụt, mất mùa, đói kém xảy ra ở nhiều địa phương.
D. Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân diễn ra chống lại triều đình.
Câu 21. Sự suy yếu của triều đại nhà Trần cuối thế kỉ XIV đã dẫn đến nguy cơ nào sau đây?
A. Đánh mất dần bản sắc văn hoá dân tộc.
B. Mất độc lập bởi sự xâm lược của phương Tây.
C. Không còn khả năng bảo vệ sự an toàn của đất nước.
D. Các khởi nghĩa nông dân sẽ lật đổ được triều đình.
Câu 22. Trong bối cảnh đời sống sa sút nghiêm trọng, nhân dân Đại Việt cuối thế kỉ XIV đã
A. đồng loạt suy tôn Hồ Quý Ly lên ngôi vua.
B. bán ruộng đất cho quý tộc, biến mình thành nô tì.
C. nổi dậy khởi nghĩa ở nhiều nơi trong cả nước.
D. bất lực trước thực trạng, không phản kháng.
Câu 23. Để khuyến khích và đề cao chữ Nôm, Hồ Quý Ly đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Dịch nhiều sách chữ Hán sang chữ Nôm.
B. Chính thức đưa văn thơ Nôm vào nội dung thi cử.
C. Bắt buộc tất cả sách biên soạn bằng chữ Nôm.
D. Mở trường dạy học hoàn toàn bằng chữ Nôm.
Câu 24. Năm 1397, Hồ Quý Ly đã đặt phép hạn điền nhằm mục đích nào sau đây?
A. Quy định số lượng gia nô được sở hữu của vương hầu, quý tộc.
B. Thể hiện sự quan tâm đến sản xuất, giúp nông nghiệp phát triển.
C. Giải quyết nhu cầu về ruộng đất cho những nông dân nghèo.
D. Hạn chế sở hữu ruộng tư, đánh mạnh vào chế độ điền trang.
Câu 25. Về kinh tế - xã hội, cuộc cải cách của Hồ Quý Ly không đề cập đến nội dung nào sau đây?
A. Ban hành tiền giấy thay thế tiền đồng. B. Hạn chế sở hữu ruộng tư của quý tộc.
C. Thống nhất đơn vị đo lường cả nước. D. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền chiến.
Câu 26. Về văn hóa-giáo dục, cuộc cải cách của Hồ Quý Ly không đề cập đến nội dung nào sau đây?
A. Bắt tất cả các nhà sư phải hoàn tục. B. Chú trọng việc tổ chức các kì thi.
C. Khuyến khích sử dụng chữ Nôm. D. Mở trường học ở các lộ, phủ, châu.
Câu 27. Để tăng cường khả năng bảo vệ đất nước, Hồ Quý Ly đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Gả các công chúa cho các tù trưởng miền núi. B. Thi hành chính sách thần phục nhà Minh.
C. Tăng cường lực lượng quân đội chính quy. D. Quan hệ hoà hiếu với Chăm-pa, Chân Lạp.
BÀI 10: CUỘC CẢI CÁCH CỦA LÊ THÁNH TÔNG (THẾ KỈ XV)

Câu 1. Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước
A. khủng hoảng, suy thoái. B. đã từng bước ổn định.
C. khó khăn và bị chia cắt. D. rối ren, cát cứ khắp nơi.
Câu 2. Năm 1460, sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã tiến hành
A. cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực. B. mở cuộc tiến công sang Trung Quốc.
C. công cuộc thống nhất đất nước. D. khuyến khích phát triển ngoại thương.
Câu 3. Nguyên tắc ban cấp ruộng đất của chế độ quân điền là
A. lấy ruộng đất công chia cho dân. B. ưu tiên phần nhiều cho quan lại.
C. ruộng xã nào chia cho dân xã ấy. D. không chia cho trẻ em mồ coi.
Câu 4. Về cải cách hành chính, ở trung ương, vua Lê Thánh Tông cho xóa bỏ hầu hết các chức quan
A. đại thần. B. thừa ty. C. hiến ty. D. đô ty.
Câu 5. Năm 1466, ở địa phương, vua Lê Thánh Tông chia đất nước thành
A. 10 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. B. 11 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
C. 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. D. 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
Câu 6. Trong bộ máy nhà nước dưới thời vua Lê Thánh Tông, quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua
A. kế vị. B. đề cử. C. ứng cử. D. khoa cử.
Câu 7. Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành
A. Hoàng Việt luật lệ. B. Quốc triều hình luật. C. Hình luật. D. Hình thư.
Câu 8. Tổ chức bộ máy chính quyền địa phương thời Lê sơ từ sau cải cách của vua Lê Thánh Tông là
A. đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã. B. phủ Thừa Thiên, châu, huyện, xã, làng.
C. đạo thừa tuyên, phủ, châu, hương, xã. D. phủ Thừa Thiên, huyện, châu, xã, làng.
Câu 9. Quân đội dưới thời vua Lê Thánh Tông được gọi là
A. thân binh và tân binh. B. tân binh và ngoại binh.
C. thủy binh và bộ binh. D. cấm binh và ngoại binh.
Câu 10. Để rèn luyện quân đội, nhà Lê sơ ngoài việc duyệt binh sĩ hàng năm còn có quy định nào sau đây?
A. Mua sắm vũ khí phương Tây trang bị cho quân đội.
B. Thường xuyên huấn luyện theo kiểu phương Tây.
C. Cứ 3 năm tổ chức một kỳ thi khảo võ nghệ.
D. Mời võ sĩ phương Tây huấn luyện cho quân đội.
Câu 11. Để phát triển kinh tế, vua Lê Thánh Tông đã ban hành các chính sách
A. lập quan Hà đê sứ và quan quân điền. B. cho đào kênh máng, đắp đê “quai vạc”.
C. lập quan Hà đê sứ và đắp đê “quai vạc”. D. chế độ lộc điền và chế độ quân điền.
Câu 12. Để tôn vinh những người đỗ đại khoa, vua Lê Thánh Tông đã
A. phong làm quan đại thần. B. dựng bia đá ở Văn Miếu.
C. cấp bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ. D. cử làm thầy đồ dạy học.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây là một trong những ý nghĩa về cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông ở thế kỉ
XV?
A. Mở ra khả năng độc lập, tự chủ, thống nhất lâu dài cho dân tộc ta.
B. Mở ra khả năng mới, tạo tiền đề cho cuộc chiến tranh xâm lược phương Bắc.
C. Tạo thế và lực cho nước ta đánh bại quân xâm lược Minh, bảo vệ Tổ quốc.
D. Đưa nhà nước Lê sơ đạt đến giai đoạn phát triển đỉnh cao.
Câu 14. Mô hình tổ chức hành chính nào sau đây thuộc thời Lê sơ sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh
Tông?
A. Đạo, lộ, phủ, châu, hương, giáp, xã.
B. Đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã.
C. Lộ, trấn, đạo, phủ, châu, giáp, xã.
D. Lộ, hương, đạo, phủ, châu, huyện, xã.
Câu 15. Cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông không mang ý nghĩa nào đối với tình hình Đại
Việt?
A. Hoàn thiện bộ máy nhà nước phong kiến quân chủ.
B. Đưa chế độ phong kiến Việt Nam phát triển lên đỉnh cao.
C. Ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa.
D. Thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ.
Câu 16. Tại sao vua Lê ThánhTông bãi bỏ một số chức vụ cao cấp như Tướng quốc, Đại tổng quản, Đại hành
khiển?
A. Vua muốn thay đổi không theo lệ cũ. B. Tập trung quyền lực vào tay vua.
C. Tinh giản, đỡ cồng kềnh và quan liêu. D. Tránh việc gây chia rẽ trong triều.
Câu 17. Bộ luật được biên soạn dưới thời Lê sơ?
A. Hình thư B. Quốc triều hình luật.
C. Hình luật. D. Hoàng Việt luật lệ.
Câu 18. Mô hình tổ chức hành chính nào sau đây thuộc thời Lê sơ sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh
Tông?
A. Đạo, lộ, phủ, châu, hương, giáp, xã. B. Đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã.
C. Lộ, trấn, đạo, phủ, châu, giáp, xã. D. Lộ, hương, đạo, phủ, châu, huyện, xã.
Câu 19. Sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông từng bước tiến hành cải cách nhằm mục đích
A. tăng cường quyền lực của vua và bộ máy nhà nước.
B. đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp tiên tiến.
C. tăng cường bình đẳng, dân chủ và hạn chế phân quyền.
D. xóa bỏ tình trạng phân tán quyền lực, thống nhất đất nước.
Câu 20. Khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông chủ trương xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn
ở triều đình trung ương nhằm
A. giảm cồng kềnh bộ máy hành chính. B. tập trung quyền lực vào tay nhà vua.
C. làm mới lại tổ chức bộ máy nhà nước. D. để bộ máy hành chính không quan liêu.
Câu 21. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, việc dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu nhằm mục đích
A. khẳng định nền giáo dục Nho học của nước Đại Việt.
B. ghi số lượng những người đỗ Tiến sĩ qua các kì thi Hội.
C. đề cao Nho học và tôn vinh những người đỗ đại khoa.
D. trùng tu, mở rộng, làm mới Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
Câu 22. Một trong những điểm mới và tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là
A. đề cao quyền tự do, dân chủ của nhân dân. B. bảo vệ tuyệt đối quyền và lợi ích của vua.
C. bảo vệ quyền và lợi ích của quân cấm binh. D. bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.
Câu 23. Trọng tâm trong công cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) là lĩnh vực
A. kinh tế. B. pháp luật. C. hành chính. D. giáo dục.
Câu 24. Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được hoàn chỉnh dưới thời vua
A. Lê Thái Tổ. B. Lê Thái Tông. C. Lê Nhân Tông. D. Lê Thánh Tông.
Câu 25. Để tập trung quyền lực vào tay nhà vua, Lê Thánh Tông chủ trương
A. chia cả nước thành 12 đạo thừa tuyên. B. cho ban hành bộ Quốc triều hình luật.
C. tăng cường lực lượng quân đội triều đình. D. xóa bỏ hầu hết quan đại thần có quyền lực lớn.
Câu 26. Chính sách cải cách nào sau đây của vua Lê Thánh Tông đã góp phần khẳng định quyền sở hữu tối
cao của Nhà nước tạo nền tảng cho kinh tế nông nghiệp phát triển?
A. Đồn điền. B. Đê điều. C. Ruộng đất. D. Khẩn hoang.
Câu 27. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa về cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông ở thế kỉ
XV?
A. Mở ra khả năng độc lập, tự chủ đầu tiên cho dân tộc ta.
B. Làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia.
C. Tạo thế và lực cho ta đánh bại quân xâm lược Minh.
D. Tạo tiền đề cho cuộc chiến tranh xâm lược phương Bắc.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây là một trong những ý nghĩa về cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông ở thế kỉ
XV?
A. Mở ra khả năng độc lập, tự chủ, thống nhất lâu dài cho dân tộc ta.
B. Tạo cơ sở cho nhà Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
C. Tạo thế và lực cho nước ta đánh bại quân xâm lược Minh, bảo vệ Tổ quốc.
D. Mở ra khả năng mới, tạo tiền đề cho cuộc chiến tranh xâm lược phương Bắc.
BÀI 11: CUỘC CẢI CÁCH CỦA VUA MINH MẠNG (NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX)

Câu 1. Cuộc cải cách hành chính lớn nhất dưới triều Nguyễn được tiến hành bởi vua
A. Gia Long. B. Minh Mạng. C. Tự Đức. D. Hàm Nghi.
Câu 2. Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất triều đình nhà Nguyễn, vua Minh Mạng đã
A. thành lập Cơ mật viện. B. tiến hành cuộc cải cách. C. cải tổ Văn thư phòng. D. cải tổ Quốc tử giám.
Câu 3. Trọng tâm cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) là
A. kinh tế. B. chính trị. C. hành chính. D. quân sự.
Câu 4. Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, các cơ quan Nội các và Cơ mật viện có vai trò
tư vấn cho nhà vua về
A. kinh tế. B. quân sự. C. giáo dục. D. tài chính.
Câu 5. Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, các cơ quan Nội các và Cơ mật viện có vai trò
tư vấn cho nhà vua về
A. kinh tế. B. hành chính. C. giáo dục. D. tài chính.
Câu 6. Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, các cơ quan Nội các và Cơ mật viện có vai trò
tư vấn cho nhà vua về
A. kinh tế. B. an ninh. C. giáo dục. D. tài chính.
Câu 7. Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, các cơ quan Nội các và Cơ mật viện có vai trò
tư vấn cho nhà vua về
A. kinh tế. B. chính trị. C. giáo dục. D. tài chính.
Câu 8. Ở địa phương, trong công cuộc cải cách hành chính, vua Minh Mạng đã chia cả nước thành
A. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. B. Bắc Thành, Gia Định thành và trực doanh.
C. từ phủ Thừa Thiên ra Bắc thành 18 tỉnh. D. từ phủ Thừa Thiên vào Nam thành 12 tỉnh.
Câu 9. Đối với các vùng dân tộc thiểu số, cuộc cải cách của vua Minh Mạng không có nội dung nào sau đây?
A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng.
B. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương.
C. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp.
D. Phong tước vương cho các tù trưởng địa phương.
Câu 10. Đối với các vùng dân tộc thiểu số, cuộc cải cách của vua Minh Mạng không có nội dung nào sau đây?
A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng. B. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương.
C. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp. D. Kết thông gia, mở rộng quyền lực cho các tù trưởng.
Câu 11. Trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), cơ quan nào sau đây có
chức năng như một cơ quan hành chính trung ương?
A. Nội các. B. Quốc tử giám. C. Hàm lâm viện. D. Đô sát viện.
Câu 12. Dưới thời vua Minh Mạng, đứng đầu tỉnh là
A. Tổng đốc, Tuần phủ. B. Quan Thượng thư. C. Khâm sai đại thần. D. Tả tướng quân.
Câu 13. Để bảo vệ chế độ phong kiến, vua Minh Mạng chủ trương độc tôn
A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Đạo giáo.
Câu 14. Những cơ quan trung ương mới được thành lập sau cải cách của vua Minh Mạng là
A. Tôn nhân phủ, Hàn lâm viện và Sùng chính viện. B. Nội các, Đô sát viện và Cơ mật viện.
C. Thái y viện, Quốc sử viện và Sùng chính viện. D. Thái y viện, Tôn nhân phủ và Quốc sử viện.
Câu 15. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng nửa đầu thế kỉ XIX đã
A. thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. B. thống nhất đất nước về mặt hành chính.
C. xác lập quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
D. phân chia các tỉnh trên cả nước như hiện nay.
Câu 16. Để tăng cường tính thống nhất của quốc gia, vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã chia cả nước
thành
A. 12 đạo thừa tuyên và một phủ Thừa Thiên. B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
C. lộ (trấn) do An phủ sứ quản lí. D. 63 tỉnh thành.
Câu 17. Công cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã đem lại một trong những kết quả
nào sau đây?
A. Đưa đất nước phát triển lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Thúc đẩy bộ máy chính quyền các cấp hoạt động hiệu quả.
C. Góp phần mở cửa và hội nhập nền kinh tế khu vực.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là kết quả cuộc cải cách của vua Minh Mạng?
A. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ.
B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.
C. Tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ.
D. Xây dựng chế độ quân chủ trung ương phân quyền cao độ
Câu 19. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh
A. đất nước vừa trải qua thời gian chiến tranh, bị chia cắt lâu dài.
B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh.
C. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục.
D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh.
Câu 20. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh
A. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ.
B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh.
C. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục.
D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh.
Câu 21. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh
A. tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại Bắc Thành và Gia Định Thành.
B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh.
C. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục.
D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh.
Câu 22. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh
A. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất vẫn tồn tại đậm nét.
B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh.
C. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục.
D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh.
Câu 23. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh
A. tổ chức hành chính giữa các khu vực thiếu thống nhất.
B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh.
C. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục.
D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh.
Câu 24. Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) không nhằm mục đích nào sau
đây?
A. Khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất.
B. Tăng cường tính thống nhất và tiềm lực của đất nước.
C. Tập trung quyền lực và hoàn thiện bộ máy nhà nước.
D. Xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
Câu 25. Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) nhằm mục đích
A. hoàn thành cơ bản thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. tăng cường tính thống nhất và tiềm lực của đất nước.
C. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
D. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
Câu 26. Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) nhằm mục đích
A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất.
C. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
D. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
Câu 27. Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) nhằm mục đích
A. hoàn thành cơ bản thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. hoàn chỉnh bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương.
C. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
D. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
Câu 28. Trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), quy định của chế độ “hồi
tỵ” là gì?
A. Anh, em, cha, con, thầy, trò không được làm quan cùng một chỗ.
B. Mở rộng phạm vi đưa quan lại triều đình đến địa phương cai trị.
C. Người thân, tôn thất, dòng họ của vua không làm quan cùng chỗ.
D. Đưa những người thi đỗ đạt về làm quan đứng đầu ở quê quán.
Câu 29. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) không mang lại kết quả nào sau đây?
A. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ.
B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.
C. Quản lí chặt chẽ, tinh gọn tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước.
D. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến.
Câu 30. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã mang lại kết quả nào sau đây?
A. Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.
B. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến.
C. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng bất mãn, chống đối trong xã hội.
D. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội, đất nước thái bình.
Câu 32. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
B. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 33. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
B. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
C. làm cho hoạt động của bộ máy nhà nước hiệu quả hơn.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 34. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
B. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
C. làm cho hoạt động của bộ máy nhà nước hiệu quả hơn.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 35. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
B. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
C. làm cơ sở cho sự phân chia tỉnh, huyện hiện nay.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 36. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
B. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
C. tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lí nhà nước.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
BÀI 12: VỊ TRÍ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA BIỂN ĐÔNG

Câu 1. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của quốc gia nào sau đây?
A. Nam Phi. B. Đan Mạch. C. Việt Nam. D. Thụy Điển.
Câu 2. Khu vực Biển Đông có diện tích khoảng 3,5 triệu km2 thuộc vùng biển
A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương.
Câu 3. Vùng biển nào sau đây là tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương?
A. Biển Na Uy. B. Biển Đông. C. Biển Đỏ. D. Biển Đen.
Câu 4. Các quốc gia Đông Nam Á ven biển đang được hưởng lợi ích trực tiếp từ
A. Biển Đông. B. Biển Đỏ. C. Biển Đen. D. Biển Hồ.
Câu 5. Quần đảo nào sau đây thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của Biển Đông?
A. Quần đảo Mã Lai. B. Quần đảo Bắc Cực. C. Quần đảo Thế giới. D. Quần đảo Trường Sa.
Câu 6. Ở Việt Nam, tỉnh nào sau đây của có đường bờ biển tiếp giáp với Biển Đông?
A. Đồng Tháp. B. Bắc Giang. C. Kiên Giang. D. Bình Phước.
Câu 7. Biển Đông là một trong những biển lớn và là đường vận chuyển huyết mạch của khu vực
A. châu Á - Thái Bình Dương. B. Bắc Mĩ và eo biển Đan Mạch.
C. châu Âu và mũi Hảo Vọng. D. châu Phi và châu Nam Cực.
Câu 8. Địa hình của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là sự nối tiếp liên tục của lục địa Việt Nam từ
A. vùng núi ra biển. B. đất liền ra biển. C. hoạt động lấn biển. D. hoạt động núi lửa.
Câu 9. Quần đảo nào sau đây thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của Biển Đông?
A. Quần đảo Bắc Cực. B. Quần đảo Mã Lai. C. Quần đảo Thế giới. D. Quần đảo Hoàng Sa.
Câu 10. Giao thương đường biển trên Biển Đông nhộn nhịp vào hàng thứ hai thế giới, chủ yếu là
A. khách du lịch. B. cảng biển lớn. C. tàu chở dầu. D. cây nước mặn.
Câu 11. Eo biển nào sau đây ở Đông Nam Á là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất ở
châu Á?
A. Eo Ma-lắc-ca. B. Eo Đài Loan. C. Eo Miệng Rồng D. Eo Cá Heo.
Câu 12. Eo biển nào sau đây không phải là eo biển ở Biển Đông?
A. Eo Đài Loan. B. Eo Ga-xpa. C. Eo Ma-lắc-ca. D. Eo Bê-ring.
Câu 13. Đảo nào sau đây thuộc quần đảo Hoàng Sa có vị trí địa lí rất gần với lục địa Việt Nam?
A. Đảo Phú Quốc. B. Đảo Tri Tôn. C. Đảo Hòn Khoai. D. Đảo Lý Sơn.
Câu 14. Đảo nào sau đây thuộc quần đảo Hoàng Sa có vị trí địa lí rất gần với lục địa Việt Nam?
A. Đảo Phú Quốc. B. Đảo Hoàng Sa. C. Đảo Hòn Khoai. D. Đảo Lý Sơn.
Câu 15. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở vị trí nào của Biển
Đông?
A. Phía Bắc. B. Phía Nam. C. Trung tâm. D. Phái Tây.
Câu 16. Ngày nay, quần đảo Trường Sa thuộc địa phận tỉnh nào của Việt Nam?
A. Quảng Ninh. B. Kiên Giang. C. Khánh Hòa. D. Đồng Tháp.
Câu 17. Đảo nào sau đây trong quần đảo Trường Sa có vị trí địa lí gần đất liền Việt Nam nhất?
A. Đảo Song Tử Tây. B. Đảo Trường Sa. C. Đảo Nam Yết. D. Đảo Ba Đình.
Câu 18. Đảo nào sau đây trong quần đảo Trường Sa có diện tích lớn nhất?
A. Đảo Song Tử Tây. B. Đảo Nam Yết. C. Đảo Trường Sa. D. Đảo Ba Đình.
Câu 19. Ngày nay, quần đảo Hoàng Sa thuộc địa phận tỉnh, thành nào của Việt Nam?
A. Đà Nẵng. B. Hà Nội. C. Hải Phòng. D. Cần Thơ.
Câu 20. Biển Đông trải dài khoảng 3000 km theo trục đông bắc – tây nam, nối liền Thái Bình Dương và
A. Bắc Băng Dương. B. Địa Trung Hải. C. Đại Tây Dương. D. Ấn Độ Dương.
Câu 21. Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á- Thái Bình Dương về lĩnh vực nào sau
đây?
A. Văn hóa - Thể thao. B. Giáo dục - Y tế.
C. Quốc phòng - an ninh. D. Văn hóa - giáo dục.
Câu 22. Hiện nay Hoàng Sa trực thuộc quyền quản lý hành chính của tỉnh, thành phố nào ở Việt Nam?
A. Thành phố Đà Nẵng. B. Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Cà Mau. D. Kiên Giang.
Câu 23. Ngành kinh tế nào sau đây của Biển Đông được đẩy mạnh nhờ hệ sinh vật đa dang dưới đáy biển và
cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp?
A. Du lịch biển. B. Nuôi trồng thủy, hải sản.
C. Khai thác khoáng sản. D. Đánh bắt cá.
Câu 24. Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa của Việt Nam thuộc hệ thống đảo nào sau đây?
A. Đảo nổi. B. Đảo chìm. C. Đảo ngoài bờ. D. Đảo xa bờ.
Câu 25. Ngành kinh tế nào sau đây của Biển Đông được đẩy mạnh nhờ hệ sinh vật đa dang dưới đáy biển và
cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp?
A. Du lịch biển. B. Nuôi trồng thủy, hải sản.
C. Khai thác khoáng sản. D. Đánh bắt cá.
Câu 26. Biển Đông là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp, giữ vai trò là
A. địa bàn chiến lược quan trọng. B. nơi trao đổi buôn bán hàng hóa.
C. nơi giao thoa các nền văn hóa. D. địa bàn khai thác khoáng sản.

Câu 27. Ở Biển Đông, nguồn tài nguyên thiên nhiên nào sau đây có trữ lượng lớn nhất thế giới?
A. Muối biển. B. Đất hiếm. C. Dầu khí. D. Quặng sắt.
Câu 28. Hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược về quốc phòng, an ninh đối với nhiều
quốc gia ven biển vì lí do nào sau đây?
A. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục.
B. Đây là con đường duy nhất kết nối trực tiếp vùng biển châu Âu với biển Ả rập.
C. Biển Đông là tuyến vận tải biển quan trọng bậc nhất nối châu Á và châu Âu.
D. Biển Đông là tuyến vận tải đường biển ngắn nhất từ châu Âu sang châu Á.
Câu 29. Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế vì
A. là tuyến đường biển duy nhất trên thế giới. B. tập trung nhiều tuyến đường biển chiến lược.
C. ít có sự hoạt động của áp thất nhiệt đới, bão. D. bị nhiều cường quốc lớn chi phối, khống chế.
Câu 30. Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế vì
A. là tuyến đường biển duy nhất trên thế giới. B. ít có sự hoạt động của áp thất nhiệt đới, bão.
C. khu vực Biển Đông có nhiều eo biển quan trọng. D. bị nhiều cường quốc lớn chi phối, khống chế.
Câu 31 Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Lượng mưa thay đổi theo vĩ độ và mùa. B. Nối Đại Tây Dương đến Ấn Độ Dương.
C. Là vùng biển chính cho tàu thuyền neo đậu. D. Là tuyến đường giao thông biển huyết mạch.
Câu 32. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Ít có các đảo, quần đảo lớn bao bọc xunh quanh. B. Ít có sự hoạt động của áp thất nhiệt đới, bão.
C. Có nguồi tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Là tuyến giao thông hàng hải duy nhất trên biển.
Câu 33. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Tác động to lớn đến sự phát triển của nhiều nước. B. Ít có các đảo, quần đảo lớn bao bọc xunh quanh.
C. Là tuyến giao thông hàng hải duy nhất trên biển. D. Ít có sự hoạt động mạnh của áp thất nhiệt đới, bão.
Câu 34. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Ít có các đảo, quần đảo lớn bao bọc xunh quanh. B. Ít có sự hoạt động mạnh của áp thất nhiệt đới, bão.
C. Có giá trị cao đối với hoạt động nghiên cứu khoa học. D. Là tuyến giao thông hàng hải duy nhất trên biển.
Câu 35. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Là biển ít có các đảo, quần đảo lớn bao bọc xunh quanh.
B. Là biển ít có sự hoạt động mạnh của áp thất nhiệt đới, bão.
C. Ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân nhiều nước.
D. Là tuyến giao thông hàng hải quốc tế duy nhất trên biển.
BÀI 13: VIỆT NAM VÀ BIỂN ĐÔNG

Câu 1. Hiện nay, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển?
A. 26 tỉnh, thành phố. B. 27 tỉnh, thành phố. C. 28 tỉnh, thành phố. D. 29 tỉnh, thành phố.
Câu 2. Hiện nay, về mặt hành chính, huyện đảo Hoàng Sa (Việt Nam) thuộc quyền quản lý hành chính của
A. thành phố Đà Nẵng. B. tỉnh Bình Thuận. C. tỉnh An Giang. D. tỉnh Trà Vinh.
Câu 3. Hiện nay, về mặt hành chính, huyện đảo Trường Sa (Việt Nam) thuộc quyền quản lý hành chính của
tỉnh
A. Khánh Hòa. B. Bình Thuận. C. An Giang. D. Trà Vinh.
Câu 4. Hoạt động xác lập chủ quyền, quản lí liên tục mang tính nhà nước của các chúa Nguyễn và nhà Nguyễn
đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được khẳng định thông qua việc
A. thành lập và hoạt động của các đội Hoàng Sa, Bắc Hải.
B. di dân đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
C. cử quân đội chính quy đến đồn trú để bảo vệ các đảo.
D. các chúa Nguyễn thường xuyên đến các đảo để thị sát.
Câu 5. Dưới thời vua Gia Long, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường
Sa được thể hiện qua việc
A. di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
B. tổ chức đội thủy quân chuyên trách thực thi chủ quyền ở các đảo.
C. xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trướng đánh bắt lớn.
D. vua Gia Long thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình.
Câu 6. Dưới thời vua Minh Mạng, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo
Trường Sa được thể hiện qua việc
A. di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
B. cử thủy quân ra đảo, cho vẽ bản đồ, cắm dấu mốc tại nơi khảo sát.
C. xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trướng đánh bắt lớn.
D. vua Minh Mạng thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình.
Câu 7. Dưới thời vua Minh Mạng, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo
Trường Sa được thể hiện qua việc
A. di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
B. xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trướng đánh bắt lớn.
C. vua Minh Mạng thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình.
D. cử thủy quân ra đảo, vẽ bản đồ, cắm cột mốc, dựng miếu và trồng cây.
Câu 8. Tháng 3-1988, nhiều chiến sĩ Hải quân Việt Nam đã hi sinh anh dũng khi chiến đấu bảo vệ chủ quyền
tại đảo
A. Lý Sơn. B. Gạc Ma. C. Thổ Chu. D. Cô Tô.
Câu 9. Tháng 3-1988, nhiều chiến sĩ Hải quân Việt Nam đã hi sinh anh dũng khi chiến đấu bảo vệ chủ quyền
tại đảo
A. Lý Sơn. B. Len Đao. C. Thổ Chu. D. Cô Tô.
Câu 10. Tháng 3-1988, nhiều chiến sĩ Hải quân Việt Nam đã hi sinh anh dũng khi chiến đấu bảo vệ chủ quyền
tại đảo
A. Lý Sơn. B. Cô Lin. C. Thổ Chu. D. Cô Tô.
Câu 11. Tháng 3-1988, quân đội của quốc gia nào sau đây đã dùng vũ lực tấn công trái phép các đảo Gạc Ma,
Cô Lin, Len Đao thuộc quần đảo Trường Sa làm cho nhiều chiến sĩ Hải quân Nhân dân Việt Nam phải hi sinh?
A. Nhật Bản. B. Thụy Điển. C. Trung Quốc. D. Nam Phi.
Câu 12. Một trong những công trình sử học và địa lí ghi chép về cương vực, lãnh thổ và hoạt động thực thi,
bảo vệ chủ quyền của nhà nước phong kiến Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa là
A. Phủ biên tạp lục. B. Lam Sơn thực lục. C. Bình Ngô đại cáo. D. Ức Trai thi tập.
Câu 13. Một trong những công trình sử học và địa lí ghi chép về cương vực, lãnh thổ và hoạt động thực thi,
bảo vệ chủ quyền của nhà nước phong kiến Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa là
A. Đại Nam thực lục. B. Lam Sơn thực lục. C. Bình Ngô đại cáo. D. Ức Trai thi tập.
Câu 14. Một trong những công trình sử học và địa lí ghi chép về cương vực, lãnh thổ và hoạt động thực thi,
bảo vệ chủ quyền của nhà nước phong kiến Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa là
A. Hoàng Việt địa dư chí. B. Lam Sơn thực lục. C. Bình Ngô đại cáo. D. Ức Trai thi tập.
Câu 15. Việc xây dựng cơ sở hậu cần - kĩ thuật ở một số đảo, quần đảo ở Biển Đông nhằm phục vụ hoạt động
nào sau đây?
A. Hoạt động của cảnh sát biển . B. Hoạt động khai thác dầu khí.
C. Hoạt động quảng bá du lịch. D. Hoạt động quân sự và kinh tế.
Câu 16. Với vị trí trung tâm của biển Đông, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có vai trò gì đối với giao thông
trên biển?
A. Giúp cư dân các nước trong khu vực thoải mái đi lại và giao lưu kinh tế.
B. Kiểm soát, đảm bảo an ninh các tuyến đường giao thông trên biển Đông.
C. Giúp cư dân trong khu vực khai thác các nguồn năng lượng mới.
D. Góp phần thúc đẩy kinh tế du lịch biển ngày càng phát triển.
Câu 17. Một trong những công trình sử học và địa lí ghi chép về cương vực, lãnh thổ và hoạt động thực thi,
bảo vệ chủ quyền của nhà nước phong kiến Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa là
A. Đại Nam nhất thống chí. B. Lam Sơn thực lục. C. Bình Ngô đại cáo. D. Ức Trai thi tập.
Câu 18. Biển Đông là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp, giữ vai trò là
A. địa bàn chiến lược quan trọng. B. nơi trao đổi buôn bán hàng hóa.
C. nơi giao thoa các nền văn hóa. D. địa bàn khai thác khoáng sản.
Câu 20. Yếu tố nào không tạo nên vị thế chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên biển Đông?
A. Vị trí án ngữ đường hàng hải quốc tế.
B. Nhiều hải sản quý, giá trị kinh tế cao.
C. Kiểm soát đường hàng hải trên biển Đông.
D. Trung Quốc luôn có âm mưu chiếm giữ trái phép.
Câu 21. Biển Đông là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp, giữ vai trò là
A. địa bàn chiến lược quan trọng. B. nơi trao đổi buôn bán hàng hóa.
C. nơi giao thoa các nền văn hóa. D. địa bàn khai thác khoáng sản.
Câu 22. Hệ thống các cảng nước sâu và cảng trung bình được xây dựng dọc bờ Biển Đông là điều kiện thuận
lợi cho Việt Nam phát triển ngành kinh tế chủ yếu nào sau đây?
A. nông nghiệp trồng lúa nước. B. thương mại hàng hải.
C. nuôi trồng thủy sản. D. khai thác tài nguyên sinh vật biển.
Câu 23. Dưới thời chúa Nguyễn Phúc Chu, đầu thế kỉ XVIII, tổ chức nào sau đây có nhiệm vụ đến khai thác
sản vật, kiểm tra, kiểm soát, thực thi chủ quyền của Việt Nam ở khu vực Bắc Hải, đảo Côn Lôn và các đảo ở
Hà Tiên?
A. Đội Hoàng Sa. B. Đội Trường Sa. C. Đội Bắc Hải. D. Cảnh sát biển.
Câu 24. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của
Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng như thế nào?
A. Nằm trên những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng.
B. Điểm trung chuyển, trao đổi và bốc dỡ hàng hóa nội địa.
C. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu.
D. Tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Câu 25. Nội dung nào không thể hiện sự phong phú, đa dạng của nguồn tài nguyên, thiên nhiên biển ở Biển
Đông?
A. Đa dạng sinh học cao B. Có bồn trũng chứa dầu khí lớn.
D. Địa bàn chiến lược quan trọng.
C. Chứa lượng lớn tài nguyên khí đốt.
Câu 26. Biển Đông có tầm quan trọng như thế nào về quốc phòng, an ninh đối với Việt Nam?
A. Địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế ở khu vực Châu Á.
B. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất Châu Á.
C. Giữ vai trò bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ nước ta.
D. Tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp lớn thứ hai trên thế giới
Câu 27. Ý nào sau đây phản ánh không đúng tầm quan trọng của Biển Đông về quốc phòng, an ninh đối với
Việt Nam?
A. Cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
B. Bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ.
C. Con đường giao thương giữa các vùng trong cả nước.
D. Góp phần phát triển các ngành kinh tế trọng điểm.
Câu 28. UNCLOS là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của văn bản pháp luật nào sau đây liên quan đến vấn đề
biển đảo?
A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông. B. Luật Biển Việt Nam.
C. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển. D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.
Câu 29. Để khẳng định chủ quyền biển, đảo Việt Nam, văn bản pháp luật nào sau đây có vai trò đặc biệt quan
trọng?
A. Hiến pháp. B. Luật Biển Việt Nam.
C. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển. D. Luật Dân quân tự vệ.
Câu 30. Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Trường Sa và
Hoàng Sa là
A. Việt Nam. B. Trung Quốc. C. Thái Lan. D. Campuchia.
Câu 31. Dưới thời chúa Nguyễn thế kỉ XVII, tổ chức nào sau đây có nhiệm vụ đến khai thác sản vật, thực thi
chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?
A. Đội Hoàng Sa. B. Đội Trường Sa. C. Đội Bắc Hải. D. Cảnh sát biển.
Câu 32. Việt Nam có thể dựa vào điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông để phát triển ngành công nghiệp khai
khoáng?
A. Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín gió.
B. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản (titan, thiếc...), đặc biệt là dầu khí.
C. Cảnh quan ở Biển Đông đa dạng với nhiều vũng, vịnh, bãi cát trắng, hang động...
D. Nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông phong phú và đa dạng, có giá trị kinh tế.
Câu 33. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) được kí kết bởi
A. ASEAN và Hàn Quốc. B. ASEAN và Mĩ.
C. ASEAN và Trung Quốc. D. ASEAN và Nhật Bản.
Câu 34. Ý nào sau đây phản ánh không đúng tầm quan trọng của Biển Đông về quốc phòng, an ninh đối với
Việt Nam?
A. Cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
B. Bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ.
C. Con đường giao thương giữa các vùng trong cả nước.
D. Góp phần phát triển các ngành kinh tế trọng điểm.
Câu 35. Nội dung sau đây là thái độ của các nước tham dự Hội nghị Hoà bình Xan Phran-xi-xcô, (tháng 9-
1951), khi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa tiếp tục được tuyên bố?
A. Trung Quốc phản đối quyết liệt và không được thông qua.
B. Các nước Đông Nam Á phản và không được thông qua.
C. Không có quốc gia nào tham dự hội nghị phản đối.
D. Mĩ phản đối quyết liệt và không được hội nghị thông qua.
Câu 36. Về quốc phòng, an ninh, tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam được thể hiện ở điểm nào
sau đây?
A. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới.
B. Là nơi có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng.
C. Là khu vực tập trung các tuyến đường chiến lược.
D. Là tuyến phòng thủ từ phía đông của đất nước.
Câu 37. Về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm, tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam được thể
hiện ở điểm nào sau đây?
A. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới.
B. Là nơi có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng.
C. Là khu vực tập trung các tuyến đường chiến lược.
D. Phát triển kinh tế biển đa dạng với nhiều ngành.
Câu 38. Đối với Việt Nam, biển Đông là “cửa ngõ” để giao lưu kinh tế và hợp tác với các nước trên thế giới,
đặc biệt là với khu vực
A. Châu Á - Châu Đại Dương. B. Châu Á - Thái Bình Dương.
C. Châu Đại Dương - Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương - Bắc Băng Dương.
Câu 39. Đối với Việt Nam, việc xác định chủ quyền của đối với các đảo và quần đảo ở Biển Đông có ý nghĩa
rất quan trọng vì
A. các đảo và quần đảo của Việt Nam điều có tiềm năng kinh tế lớn nhất thế giới.
B. đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của Việt Nam với vùng biển và thềm lục địa.
C. các đảo và quần đảo đều nằm rất xa với đất liền của nước Việt Nam.
D. các đảo và quần đảo là bộ phận chủ quyền dễ bị các nước xâm lược nhất.
Câu 40. Biển Đông đóng vai trò là tuyến phòng thủ phía đông của Việt Nam vì lí do nào sau đây?
A. Có nhiều đảo và quần đảo hợp thành tuyến phòng thủ.
B. Có rất ít các đảo che chắn nên có thể quan sát từ xa.
C. Là biển nông cạn nên các tàu chiến cỡ lớn khó ra vào.
D. Do bốn mặt giáp Biển Đông nên rất thuận lợi phòng thủ.
Câu 41. Đối với các tranh chấp chủ quyền biển, đảo, Việt Nam chủ trương
A. kiên quyết sử dụng pháp lí để kiện ra tòa án quốc tế.
B. dùng vũ lực quân sự để giữ và giành lại các đảo đã mất.
C. giải quyết các tranh chấp thông qua biện pháp hòa bình.
D. nhân nhượng, thỏa hiệp với các nước để đổi lấy hòa bình.
Câu 42. Đối với các tranh chấp chủ quyền biển, đảo, Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp thông qua
biện pháp hòa bình với tinh thần
A. đề cao vai trò của tòa án quốc tế. B. không nhượng bộ trong mọi hoàn cảnh.
C. hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau. D. thỏa hiệp để đổi lấy hòa bình.
Câu 43. Đối với các tranh chấp chủ quyền biển, đảo, Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp thông qua
biện pháp hòa bình với tinh thần
A. đề cao vai trò của tòa án quốc tế. B. không nhượng bộ trong mọi hoàn cảnh.
C. tuân thủ luật pháp quốc tế. D. thỏa hiệp để đổi lấy hòa bình.
II. TỰ LUẬN:
- Bài 12
- Bài 13

------HẾT-----

You might also like