0% found this document useful (0 votes)
201 views5 pages

CẮT CẢNH CHUYỂN CẢNH

các kỹ thuật cắt và chuyển cảnh

Uploaded by

khoaa2k10
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
201 views5 pages

CẮT CẢNH CHUYỂN CẢNH

các kỹ thuật cắt và chuyển cảnh

Uploaded by

khoaa2k10
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 5

CẮT CẢNH

1. Khái niệm: Cắt cảnh là quá trình chuyển đột ngột từ cảnh quay này sang cảnh quay
khác. Và là 1 phần trong giai đoạn hậu kì.

2. Vai trò:

- Loại bỏ cảnh quay dư thừa

- Thu hút người xem, liên kết….

3. Phân loại

a) Hard cut

- Nối 2 đoạn phim lại với nhau bằng cách kết nối khung hình cuối của clip trước với
khung hình đầu của clip sau. => thay đổi đột ngột.

- Sử dụng trong những clip kể chuyện (kết hợp nguyên tắc 30 độ) hoặc những cảnh quay
đối thoại (sử dụng trong cảnh đối thoại giúp người xem tập trung hơn so với những kiểu
cắt cảnh khác)

b) Jump cut

- Hard cut nhưng không kết hợp với nguyên tắc 30 độ (Hard cut 1 video liên tiếp chỉ loại
bỏ những cảnh thừa)

=> Hai hoặc nhiều cảnh hoặc cảnh quay gần giống nhau, thậm chí có thể được quay ở
góc độ và kích thước tương tự, được cắt cứng lại và đặt liền kề nhau mà không có sự
chuyển tiếp mượt mà

- Sd để thể hiện thời gian trôi qua hoặc thể hiện sự cấp bách hoặc để làm cho 1 chuỗi
hành động dài xảy ra nhanh hơn.

- Kết hợp phóng to thu nhỏ đánh lừa thị giác

c) L cut

- Giống với hard cut nhưng khác ở mặt âm thanh

- Phần âm thanh của clip 1 kéo dài sang một hoặc nhiều clip sau tạo thành hình chữ L

- Thường sử dụng trong cảnh quay 2 ng đối thoại


d) J cut

- Âm thanh của clip sau xuất hiện trước khi hình xuất hiện

- Dẫn dắt khán giả đến clip tiếp theo, làm cho phần chỉnh sửa liền mạch hơn => các clip
tưởng như không ăn khớp với nhau nhưng lại khớp nhờ âm thanh.

- Sử dụng trong 2 cảnh hoàn toàn khác nhau => chúng ko bị đột ngột

e) Cutting on action

- Cắt trên hành động

- Sử dụng trong các cảnh va chạm, hoặc ai đó chạy ngang qua máy ảnh, đóng sầm cửa,
nhảy xuống nước …

- Cắt vào lúc cao điểm của hành động, tìm thời điểm mang tính bước ngoặt để cắt

f) Cross cutting

- Cắt giữa 2 hành động tương tự hoặc giữa 2 địa điểm.

- Tạo sự kết nối giữa 2 nhân vật hoặc địa điểm, đồng thời tạo cảm xúc mong đợi, hồi hộp

- Gợi ý rằng 2 cảnh đang xảy ra đồng thời

- Cao trào là cảnh 2 nhân vật gặp nhau tại cùng 1 địa điểm

g) Cut away

- Cắt sau đó chèn 1 thứ j đó vào hành động chính sau đó quay lại hành động chính

- Mang lại cảm giác nội tâm : Công dụng chính của cảnh quay cắt rời là tạo cảm giác về
suy nghĩ bên trong của nhân vật bằng cách chuyển từ khuôn mặt của họ sang cảnh quay
cắt cảnh về đối tượng hoặc chủ thể mà họ đang nghĩ đến. Những giấc mơ ban ngày và
những đoạn hồi tưởng là những ví dụ điển hình về những “cảnh cắt ghép” mở rộng.

- Tạo sự căng thẳng : Về bản chất, các cảnh quay bị cắt làm trì hoãn hành động của cảnh
quay chính vì chúng dành thời gian thể hiện nội dung khác. Bằng cách này, các cảnh quay
bị cắt giống như một khoảng dừng tạm thời trong cốt truyện, tạo thêm sự căng thẳng và
mong đợi cho người xem bằng cách xen kẽ một cảnh quay bằng một cảnh bị cắt.

- Tránh các vấn đề về tính liên tục : Tính liên tục là nguyên tắc đảm bảo rằng tất cả các
chi tiết trong một bộ phim hoặc chương trình truyền hình đều nhất quán từ cảnh này sang
cảnh khác và cảnh này sang cảnh khác. Trong một số trường hợp, người biên tập chèn các
cảnh quay cắt rời như một kỹ thuật chỉnh sửa tính liên tục để thiết lập tính liên tục hoặc
tránh các vấn đề liên tục.

h) Match cut

- Cắt giữa 2 cảnh có hành động tương tự

i) smash cut

- Chuyển cảnh đột ngột, thường là cảnh sau có tính đối lập với cảnh trước đó

=> Giữ chân khán giả bằng cách thay đổi cường độ của video hoặc phim

k) crossfade

- Mờ dần

- Thời điểm thường xuất hiện là bắt đầu hoặc kết thúc 1 cảnh

- Sử dụng để chuyển đổi nhẹ nhàng giữa 2 cảnh quay

l) camera movement cut

- 1 đoạn cắt sử dụng các chuyển động camera tương tự nhau để khớp 2 clip với nhau

m) invisible cut

- Sử dụng khung màu trắng hoặc đen hoặc rất nhiều chuyển động mờ do vật j đó đi qua
máy ảnh ở tiền cảnh qua đó ẩn vết cắt, đoạn phim sẽ trông như ko cắt và vết cắt trở nên
vô hình.

CHUYỂN CẢNH
I. Khái niệm

- Chuyển cảnh là sự thay đổi từ một cảnh hoặc cảnh quay sang cảnh hoặc cảnh quay khác
thông qua một loại hiệu ứng chuyển tiếp

II. Chức năng:

1. Tạo liên kết giữa các cảnh: Chuyển cảnh có thể giúp tạo ra một sự liên kết mượt mà và
tự nhiên giữa các cảnh hoặc cảnh quay khác nhau. Điều này có thể giúp người xem dễ
dàng theo dõi câu chuyện và giữ sự liên tục.
Ví dụ: Trong một bộ phim về một nhóm bạn gặp nhau trong một quán cà phê, bạn có thể
sử dụng chuyển cảnh làm mờ để chuyển từ cảnh một người đang nói chuyện với người
khác sang cảnh nhóm bạn tụ họp.

2. giúp dẫn dắt câu chuyện, truyền tải tâm trạng hoặc giai điệu cho người xem và tạo tiền
đề cho cảnh tiếp theo

3. Thiết lập tâm trạng và nhịp điệu của 1 cảnh.

III. Phân loại:

1. Fade (mờ dần)

- Fade: 1 shot hòa tan từ 1 màu đồng nhất thường là trắng hoặc đen.

- Làm mờ dần màu đen là cách phổ biến để mở đầu phim vì nó đưa khán giả vào phần
đầu câu chuyện. Có thể mang lại cảm giác khép lại dần dần ở phần cuối giống như mở và
đóng 1 quyển sách.

- Khi nó xuất hiện ở giữa phim, thường mang ý nghĩa kết thúc cho 1 hành động, để khán
giả có quãng nghĩ hoặc suy nghĩ về những gì vừa xảy ra.

- Mờ dần màu trắng thường được sử dụng khi nhân vật tiến vào giấc mơ hoặc chết. Tạo
cảm giác mơ hồ.

2. Dissolve (hòa tan)

- Sử dụng sự chuyển tiếp dần dần nhưng nó chuyển trực tiếp sang 1 cảnh quay khác

- Báo hiệu 1 kỷ niệm hoặc 1 giấc mơ

- Trong 1 số trường hợp được sử đụng dể tạo ra khoảnh khắc kết hợp giữa 2 cảnh, khi 2
cảnh hòa vào nhau sẽ tạo ra cảnh thứ 3

3. Match cut

- Sử dụng bất kỳ âm thanh, hình ảnh nào trong cảnh trước đó để tạo thành các hình ảnh,
âm thanh tương tự trong cảnh tiếp theo.

- Kết nối 2 cảnh quay ngay lập tức, giúp khản giả rút ra những điểm tương đồng hoặc
khác biệt giữa các cảnh quay.

- Ghép các khuôn mặt giả định là chúng ta đang nhìn thấy cùng 1 người ở 2 thời điểm
trong cuộc đời.
4. Iris

- Mở hoặc đóng màn ảnh một cách từ từ

- Hiệu ứng này thường trông giống như cách một màn ảnh mở hoặc đóng trong máy quay
hoạt động.

- 1 cách tuyệt vời để tập trung vào 1 yếu tố cụ thể.

5. Wipe:

6. Passing (Pass by effect)

- Có nhân vật hoặc đối tượng chuyển động để chuyển sang cảnh tiếp theo hoặc có camera
di chuyển qua đối tượng.

- Liền mạch hơn so với các thao tác xóa truyền thống

- Thường sử dụng để ẩn phần cắt

7. Whip pan:

- Di chuyển camera theo chiều ngang ở tốc độ cao làm mờ hình ảnh trong quá trình nó di
chuyển

- Dù thường được sử dụng ở giữa cảnh nhưng vẫn có thể dùng để chuyển cảnh, duy trì
nhịp độ bộ phim.

8. Smash cut:

- Là cảnh cắt đột ngột từ cảnh này sang cảnh khác, sử dụng độ tương phản cao cả về hình
ảnh và âm thanh.

- Thường sử dụng để gây sốc hoặc khiến khán giả giật mình

- Nhân vật giật mình tỉnh dậy trong 1 giấc mơ.

9. L, J cut

You might also like