Đồng thuận chẩn đoán và điều trị nhiễm H.pylori - VNAGE 2022
Đồng thuận chẩn đoán và điều trị nhiễm H.pylori - VNAGE 2022
Ban thư ký: ThS. Cao Thị Hòa Hội Khoa học Tiêu hóa Việt Nam GS. TS. BS. Mai Hồng Bàng
BS.CKI. Nguyễn Thị Nhã Đoan ĐH Y Dược TP HCM
ThS. Lưu Ngọc Mai ĐH Y Dược TP HCM
CÁC THUẬT NGỮ ĐƯỢC SỬ DỤNG
TRONG ĐỒNG THUẬN
LỜI NÓI ĐẦU
TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH
Đồng thuận này được một chuyên gia của Hội Khoa học Tiêu hóa Việt Nam I. Chỉ định và chọn lựa xét nghiệm chẩn đoán nhiễm H. pylori
soạn thảo, bao gồm các vấn đề trong 4 lĩnh vực: (1) Chỉ định và chọn lựa xét Khuyến cáo 1. Trong thực hành lâm sàng, chỉ nên làm xét nghiệm chẩn
nghiệm chẩn đoán nhiễm H. pylori; (2) Điều trị diệt trừ H. pylori; (3) Xét nghiệm đoán nhiễm H. pylori khi có ý định điều trị diệt trừ vi khuẩn.
kiểm tra sau điều trị diệt trừ H. pylori và (4) Phòng ngừa lây nhiễm và theo dõi
Mức độ chứng cứ: thấp
sau điều trị diệt trừ H. pylori.
Mức độ khuyến cáo mạnh
Bản thảo các tuyên bố của Đồng thuận này cùng với các chứng cứ hỗ trợ Mức độ đồng thuận 100%
được gửi cho tất cả các thành viên trong Hội đồng chuyên gia. Phương pháp
Delphi được sử dụng để xây dựng đồng thuận. Tất cả các thành viên trong Hội Khuyến cáo 2. Xét nghiệm chẩn đoán nhiễm H. pylori được chỉ định trong
đồng chuyên gia sẽ tham gia biểu quyết ẩn danh qua hệ thống biểu quyết các trường hợp sau đây:
trực tuyến. Trong quá trình biểu quyết, mỗi thành viên sẽ đánh giá mức độ
chứng cứ và mức độ khuyến cáo của tất cả các tuyên bố dự thảo dựa trên hệ * Loét DD-TT
thống GRADE (Grading of Recommendations, Assessment, Development, and Mức độ chứng cứ: cao
Evaluation). Các thành viên cũng có thể đề xuất thêm các tài liệu tham khảo Mức độ khuyến cáo: mạnh
quan trọng để đánh giá mức độ chứng cứ. Về mức độ đồng thuận, mỗi thành Mức độ đồng thuận 100%
viên sẽ chọn một trong 6 mức độ sau đây: (1) hoàn toàn đồng ý, (2) đồng ý với * Tiền sử loét DD-TT nhưng chưa từng được xét nghiệm để chẩn đoán tình
một chút băn khoăn, (3) đồng ý nhưng còn nhiều điểm băn khoăn, (4) không trạng nhiễm H. pylori
đồng ý và có một chút băn khoăn, (5) không đồng ý với khá nhiều băn khoăn Mức độ chứng cứ: cao
hoặc (6) rất không đồng ý. Đối với các phiếu bầu không phải ở mức 1 hoặc 2 Mức độ khuyến cáo: mạnh
thì thành viên biểu quyết cần nêu rõ lý do.
Mức độ đồng thuận: 97%
Sau vòng biểu quyết đầu tiên, Ban chỉ đạo xây dựng Đồng thuận sẽ tổng
hợp kết quả, chỉnh sửa các khuyến cáo của Đồng thuận và bổ sung các chứng * Khó tiêu
cứ khoa học (nếu có). Một khuyến cáo sẽ được Hội đồng chuyên gia thông qua Mức độ chứng cứ: cao
nếu mức độ đồng thuận (được tính dựa trên tổng số phiếu đồng ý ở mức 1 và Mức độ khuyến cáo: mạnh
2) đạt ≥ 80%. Các khuyến cáo chưa được thông qua sẽ được chỉnh sửa, đưa ra Mức độ đồng thuận: 90,6%
thảo luận và biểu quyết vòng hai. Kết quả vòng 2 cũng sẽ được tổng hợp và * Có tổn thương tiền UTDD trên mô bệnh học (viêm dạ dày mạn teo, dị sản
đánh giá tương tự như ở vòng đầu tiên. Các khuyến cáo đạt đồng thuận ≥ 80% ruột hoặc loạn sản dạ dày)
sau hai vòng biểu quyết được dùng để xây dựng bản Đồng thuận chính thức. Mức độ chứng cứ: cao
Mức độ khuyến cáo: mạnh
Mức độ đồng thuận: 97%
08 ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI 09
* Sau can thiệp nội soi điều trị UTDD sớm * Thiếu máu thiếu sắt không giải thích được nguyên nhân
Mức độ chứng cứ: cao Mức độ chứng cứ: cao
Mức độ khuyến cáo: mạnh Mức độ khuyến cáo: yếu
Mức độ đồng thuận: 97% Mức độ đồng thuận: 87,5%
* MALT lymphoma độ thấp
* Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn
Mức độ chứng cứ: cao
Mức độ chứng cứ: thấp
Mức độ khuyến cáo: mạnh
Mức độ khuyến cáo: yếu
Mức độ đồng thuận: 97%
Mức độ đồng thuận: 90,6%
* Có cha mẹ hoặc anh chị em ruột bị UTDD
* Bệnh nhân mong muốn được điều trị nhưng không thuộc các nhóm chỉ
Mức độ chứng cứ: cao
định kể trên (dù đã được thầy thuốc tư vấn kỹ là việc diệt trừ chưa thực sự
Mức độ khuyến cáo: mạnh cần thiết)
Mức độ đồng thuận: 93,6% Mức độ chứng cứ: cao
* Mới bắt đầu sử dụng và dự kiến điều trị lâu dài với các thuốc thuộc nhóm Mức độ khuyến cáo: yếu
kháng viêm không steroid Mức độ đồng thuận: 81,2%
Mức độ chứng cứ: cao
Khuyến cáo 3. Các bệnh nhân có triệu chứng khó tiêu nếu tuổi ≥ 35 (nữ)
Mức độ khuyến cáo: yếu
hoặc ≥ 40 (nam) và/hoặc có kèm triệu chứng báo động cần được nội soi
Mức độ đồng thuận: 87,5% tiêu hóa trên và chẩn đoán nhiễm H. pylori bằng các phương pháp xét
* Cần điều trị aspirin liều thấp lâu dài nghiệm dựa trên mẫu mô sinh thiết.
Mức độ chứng cứ: thấp (ngừa loét DD-TT); cao (ngừa xuất huyết Mức độ chứng cứ: trung bình
tiêu hóa tái phát do loét DD-TT) Mức độ khuyến cáo mạnh
Mức độ khuyến cáo: yếu Mức độ đồng thuận 87,5%
Mức độ đồng thuận: 90,6%
Khuyến cáo 4. Trong trường hợp bệnh nhân được nội soi tiêu hóa trên
* Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản cần điều trị duy trì kéo dài bằng nhóm và có chỉ định xét nghiệm chẩn đoán nhiễm H. pylori, xét nghiệm urease
thuốc ức chế bơm proton nhanh dựa trên mẫu mô sinh thiết được ưu tiên chọn lựa hàng đầu.
Mức độ chứng cứ: trung bình Mức độ chứng cứ: trung bình
Mức độ khuyến cáo: yếu Mức độ khuyến cáo mạnh
Mức độ đồng thuận: 84,3% Mức độ đồng thuận 100%
10 ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI 11
Khuyến cáo 5. Trong các xét nghiệm chẩn đoán H. pylori không xâm lấn Mức độ chứng cứ: trung bình
(không cần làm sinh thiết qua nội soi), xét nghiệm hơi thở được ưu tiên Mức độ khuyến cáo mạnh
chọn lựa đầu tay. Mức độ đồng thuận 96,8%
Mức độ chứng cứ: trung bình
Mức độ khuyến cáo mạnh Khuyến cáo 9. Tình trạng kháng Clarithromycin và Metronidazole nguyên
Mức độ đồng thuận 100% phát rất cao. Kháng Amoxicillin và Levofloxacin nguyên phát đang có
chiều hướng gia tăng. Kháng Tetracycline ở mức thấp và ổn định.
Khuyến cáo 6. Trước khi làm xét nghiệm chẩn đoán H. pylori, cần xác Mức độ chứng cứ: trung bình
định chắc chắn bệnh nhân không uống kháng sinh và Bismuth trong Mức độ khuyến cáo mạnh
vòng 4 tuần, không uống PPI ít nhất 2 tuần trước khi làm xét nghiệm. Mức độ đồng thuận 100%
Mức độ chứng cứ trung bình
Mức độ khuyến cáo mạnh Khuyến cáo 10. Không tuân thủ điều trị là một trong những nguyên
Mức độ đồng thuận 93,7% nhân chính dẫn đến diệt trừ H. pylori thất bại. Dành thời gian tư vấn,
giải thích cách sử dụng và các tác dụng phụ của thuốc có thể giúp tăng tỉ
Khuyến cáo 7. Ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do loét DD-TT, xét nghiệm lệ tuân thủ điều trị và diệt trừ H. pylori thành công.
urease dựa trên mẫu mô sinh thiết và mô bệnh học có thể âm tính giả. Mức độ chứng cứ: trung bình
Nếu các xét nghiệm này âm tính, tình trạng nhiễm H. pylori cần được Mức độ khuyến cáo mạnh
kiểm tra thêm bằng một xét nghiệm chẩn đoán nhiễm H. pylori khác có Mức độ đồng thuận 96,8%
độ tin cậy cao sau khi bệnh nhân đã ổn định tình trạng xuất huyết.
Mức độ chứng cứ: trung bình Khuyến cáo 11. Khuyên bệnh nhân không hút thuốc lá và không uống
Mức độ khuyến cáo mạnh rượu bia trong thời gian điều trị diệt trừ H. pylori để tránh làm giảm hiệu
Mức độ đồng thuận 81,2% quả diệt trừ của phác đồ.
Mức độ chứng cứ: trung bình
II. ĐIỀU TRỊ DIỆT TRỪ H. pylori Mức độ khuyến cáo yếu
Mức độ đồng thuận 93,7%
Khuyến cáo 8. Một phác đồ diệt trừ H. pylori được đánh giá là có hiệu
quả và được khuyến cáo chỉ khi đạt tỉ lệ diệt trừ thành công tối thiểu là
Khuyến cáo 12. Ức chế bài tiết acid tốt là một trong các yếu tố then chốt
80% (theo ý định điều trị). Việc chọn lựa phác đồ điều trị của đồng thuận
quyết định hiệu quả của phác đồ điều trị diệt trừ H. pylori.
này dựa trên các cơ sở lý luận sau đây theo thứ tự ưu tiên: (1) kết quả của
các thử nghiệm lâm sàng tại chỗ, (2) các nghiên cứu ở các vùng khác trên Mức độ chứng cứ: cao
thế giới có chất lượng chứng cứ cao và (3) kinh nghiệm của các chuyên Mức độ khuyến cáo mạnh
gia tham gia đồng thuận. Mức độ đồng thuận 96,8%
12 ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI 13
Khuyến cáo 13. Thời gian tối ưu của tất cả phác đồ điều trị diệt trừ H. pylori B - Sử dụng phác đồ PPI+Amoxicilline +Levofloxacin +Bismuth (PALB), nếu
được khuyến cáo theo Đồng thuận này là 14 ngày. Không sử dụng phác trước đó đã dùng phác đồ 4 thuốc có Bismuth thất bại.
đồ ngắn hơn 10 ngày. Mức độ chứng cứ: thấp
Mức độ chứng cứ trung bình Mức độ khuyến cáo mạnh
Mức độ khuyến cáo mạnh Mức độ đồng thuận 90,6%
Mức độ đồng thuận 93,7%
Khuyến cáo 16. Chọn lựa phác đồ điều trị cứu vãn sau hai lần diệt trừ
Khuyến cáo 14. Chọn lựa phác đồ diệt trừ H. pylori lần đầu. thất bại
A - Phác đồ ưu tiên một là PPI + Tetracycline + Metronidazole + Bismuth (PTMB). A - Chọn lựa phác đồ PPI + Tetracycline + Metronidazole + Bismuth nếu
Mức độ chứng cứ: cao chưa từng dùng
Mức độ khuyến cáo mạnh Mức độ chứng cứ: trung bình
Mức độ đồng thuận 100% Mức độ khuyến cáo mạnh
Mức độ đồng thuận 100%
B - Phác đồ thay thế là PPI + Amoxicilline + Levofloxacin + Bismuth (PALB)
Mức độ chứng cứ: thấp B - Nếu đã từng điều trị phác đồ điều trị 4 thuốc chứa Bismuth, cần
làm xét nghiệm đánh giá độ nhạy cảm với kháng sinh để chọn phác
Mức độ khuyến cáo mạnh
đồ phù hợp.
Mức độ đồng thuận 84,4%
Mức độ chứng cứ: thấp
C - Không sử dụng phác đồ bộ 3 chứa Clarithromycin do tỉ lệ thất bại điều Mức độ khuyến cáo mạnh
trị cao và làm tăng nguy cơ đề kháng kháng sinh. Mức độ đồng thuận 84,3%
Mức độ chứng cứ: cao
Khuyến cáo 17. Cần cân nhắc thận trọng khi quyết định sử dụng phác
Mức độ khuyến cáo mạnh
đồ diệt trừ H. pylori chứa Rifabutin do tình hình lao kháng thuốc tại Việt
Mức độ đồng thuận 96,8%
Nam còn phức tạp.
Khuyến cáo 15. Chọn lựa phác đồ diệt trừ H. pylori lần thứ hai. Mức độ chứng cứ: rất thấp
Mức độ khuyến cáo mạnh
A - Sử dụng phác đồ PPI + Tetracycline + Metronidazole + Bismuth (PTMB),
nếu trước đó chưa dùng phác đồ điều trị này. Mức độ đồng thuận 87,5%
14 ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI 15
có kế hoạch theo dõi phù hợp cho đến khi có phác đồ điều trị diệt trừ người sang người, đặc biệt là giữa các thành viên trong cùng gia đình,
H. pylori mới và hiệu quả. thông qua đường miệng - miệng, phân - miệng và các thiết bị y tế bị
Mức độ chứng cứ: rất thấp nhiễm khuẩn.
Mức độ khuyến cáo yếu Mức độ chứng cứ: cao
Mức độ đồng thuận 81,2% Mức độ khuyến cáo mạnh
Mức độ đồng thuận 100%
III. XÉT NGHIỆM SAU ĐIỀU TRỊ DIỆT TRỪ H. pylori
Khuyến cáo 19. Cần làm xét nghiệm kiểm tra tình trạng nhiễm H. pylori Khuyến cáo 23. Tái nhiễm và tái phát H. pylori là vấn đề quan trọng và
cho tất cả bệnh nhân đã được điều trị diệt trừ. thường gặp sau khi đã diệt trừ H. pylori thành công.
Mức độ chứng cứ: cao Mức độ chứng cứ: thấp
Mức độ khuyến cáo mạnh Mức độ khuyến cáo mạnh
Mức độ đồng thuận 96,8% Mức độ đồng thuận 90,6%
Khuyến cáo 20. Nên thực hiện nội soi tiêu hóa trên kết hợp xét nghiệm Khuyến cáo 24. Giáo dục và nâng cao ý thức người dân về nguồn lây
urease nhanh dựa trên mẫu mô sinh thiết đối với các truờng hợp (1) loét dạ và đường lây truyền H. pylori có thể giúp giảm nguy cơ lây nhiễm trong
dày, (2) cần đánh giá các tổn thương nghi ngờ là ung thư, hoặc (3) cần đánh cộng đồng.
giá tổn thương tiền ung thư dạ dày về mức độ nặng và mức độ lan rộng. Mức độ chứng cứ: trung bình
Mức độ chứng cứ: cao Mức độ khuyến cáo mạnh
Mức độ khuyến cáo mạnh Mức độ đồng thuận 93,7%
Mức độ đồng thuận 96,8%
Khuyến cáo 25. Đối với các trường hợp cần chẩn đoán nhiễm H. pylori
Khuyến cáo 21. Đối với các trường hợp đã điều trị diệt trừ H. pylori bằng các xét nghiệm xâm lấn (dựa trên nội soi tiêu hóa trên), nên kết
nhưng chưa thực sự cần thiết phải đánh giá lại bằng nội soi, nên chọn hợp đánh giá các tổn thương tiền ung thư dạ dày (bao gồm sự hiện diện,
xét nghiệm hơi thở để kiểm tra hiệu quả diệt trừ. mức độ nặng và mức độ lan rộng của tổn thương).
Mức độ chứng cứ: cao
Mức độ chứng cứ: trung bình
Mức độ khuyến cáo mạnh
Mức độ khuyến cáo mạnh
Mức độ đồng thuận 100%
Mức độ đồng thuận 96,8%
IV. PHÒNG NGỪA LÂY NHIỄM VÀ THEO DÕI SAU DIỆT TRỪ H. pylori Khuyến cáo 26. Các trường hợp có teo niêm mạc hoặc dị sản ruột ở dạ
Khuyến cáo 22. H. pylori là vi khuẩn gây bệnh có khả năng lây truyền từ dày mức độ nặng hoặc lan rộng (ở cả thân vị và hang vị) hoặc dị sản ruột
16 ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI 17
típ không hoàn toàn cần được theo dõi định kỳ bằng nội soi ngay cả khi
PHỤ LỤC
đã diệt trừ H. pylori thành công.
Mức độ chứng cứ: trung bình Bảng 1. Tóm tắt các khuyến cáo trong Đồng thuận
Mức độ khuyến cáo mạnh
Mức độ đồng thuận 100% Khuyến cáo Mức độ Mức độ
chứng cứ khuyến cáo
Khuyến cáo 27. Các trường hợp có loạn sản ở dạ dày khi sinh thiết ngẫu Chỉ định và chọn lựa xét nghiệm chẩn đoán nhiễm H. pylori
nhiên cần được đánh giá lại bằng phương tiện nội soi có chế độ hình ảnh
tăng cường để xác lập chiến lược theo dõi và điều trị thích hợp. Khuyến cáo 1. Trong thực hành lâm sàng, chỉ nên Thấp Mạnh
làm xét nghiệm chẩn đoán H. pylori
Mức độ chứng cứ: thấp
khi có ý định điều trị diệt trừ.
Mức độ khuyến cáo mạnh
Mức độ đồng thuận 87,5% Khuyến cáo 2. Xét nghiệm chẩn đoán H. pylori được
chỉ định trong các trường hợp sau đây:
18 ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI 19
• Cần điều trị aspirin liều thấp lâu dài Cao Yếu Khuyến cáo 6. Trước khi làm xét nghiệm chẩn Trung bình Mạnh
đoán H. pylori, cần xác định chắc
• Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản Trung bình Yếu
chắn bệnh nhân không uống kháng
cần điều trị duy trì kéo dài bằng
sinh và Bismuth trong vòng 4 tuần,
nhóm thuốc ức chế bơm proton
không uống PPI ít nhất 2 tuần trước
• Thiếu máu thiếu sắt không giải Cao Yếu khi làm xét nghiệm.
thích được nguyên nhân
Khuyến cáo 7. Ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Trung bình Mạnh
• Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn Thấp Yếu do loét DD-TT, xét nghiệm urease
dựa trên mẫu mô sinh thiết và mô
• Bệnh nhân mong muốn được điều Cao Yếu
bệnh học có thể âm tính giả. Nếu
trị nhưng không thuộc các nhóm
các xét nghiệm này âm tính, tình
chỉ định kể trên (dù đã được thầy
trạng nhiễm H. pylori cần được kiểm
thuốc tư vấn kỹ là việc diệt trừ chưa
tra thêm bằng một xét nghiệm
thực sự cần thiết)
H. pylori khác có độ tin cậy cao sau
Khuyến cáo 3. Các bệnh nhân có triệu chứng khó Trung bình Mạnh khi bệnh nhân đã ổn định tình trạng
tiêu nếu tuổi ≥ 35 (nữ) hoặc ≥ 40 xuất huyết.
(nam) và/hoặc có kèm triệu chứng
Phác đồ điều trị diệt trừ H. pylori
báo động cần được nội soi tiêu hóa
trên và chẩn đoán nhiễm H. pylori Khuyến cáo 8. Một phác đồ diệt trừ H. pylori được Trung bình Mạnh
bằng các phương pháp xét nghiệm đánh giá là có hiệu quả và được
dựa trên mẫu mô sinh thiết. khuyến cáo chỉ khi đạt tỉ lệ diệt
trừ thành công tối thiểu là 80%
Khuyến cáo 4. Trong trường hợp bệnh nhân Trung bình Mạnh
(theo ý định điều trị). Việc chọn lựa
được nội soi tiêu hóa trên và có
phác đồ điều trị của đồng thuận
chỉ định xét nghiệm chẩn đoán
này dựa trên các cơ sở lý luận sau
nhiễm H. pylori, xét nghiệm urease
đây theo thứ tự ưu tiên: (1) kết quả
nhanh dựa trên mẫu mô sinh thiết
của các thử nghiệm lâm sàng tại
được ưu tiên chọn lựa hàng đầu.
chỗ, (2) các nghiên cứu ở các vùng
Khuyến cáo 5. Trong các xét nghiệm chẩn đoán Trung bình Mạnh khác trên thế giới có chất lượng
H. pylori không xâm lấn (không cần chứng cứ cao và (3) kinh nghiệm
làm sinh thiết qua nội soi), xét nghiệm của các chuyên gia tham gia
hơi thở được ưu tiên chọn lựa đầu tay. đồng thuận.
20 ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI 21
Khuyến cáo 9. Tình trạng kháng Clarithromycin và Trung bình Mạnh Khuyến cáo 14. Chọn lựa phác đồ diệt trừ H. pylori
Metronidazole nguyên phát rất cao. lần đầu.
Kháng Amoxicillin và Levofloxacin
A. Phác đồ ưu tiên một là PPI + Cao Mạnh
nguyên phát đang có chiều hướng
Tetracycline + Metronidazole +
gia tăng. Kháng Tetracycline ở mức
Bismuth (PTMB)
thấp và ổn định.
B. Phác đồ thay thế là PPI + Thấp Mạnh
Khuyến cáo 10. Không tuân thủ điều trị là một Trung bình Mạnh Amoxicilline + Levofloxacin +
trong những nguyên nhân chính Bismuth (PALB)
dẫn đến diệt trừ H. pylori thất bại.
Dành thời gian tư vấn, giải thích C. Không sử dụng phác đồ bộ 3 chứa Cao Mạnh
cách sử dụng và các tác dụng phụ Clarithromycin do tỉ lệ thất bại
của thuốc có thể giúp tăng tỉ lệ điều trị cao và làm tăng nguy cơ đề
tuân thủ điều trị và diệt trừ H. pylori kháng kháng sinh.
thành công. Khuyến cáo 15. Chọn lựa phác đồ diệt trừ H. pylori
lần thứ hai.
Khuyến cáo 11. Khuyên bệnh nhân không hút Trung bình Yếu
thuốc lá và không uống rượu bia A. Sử dụng phác đồ PPI + Tetracycline Cao Mạnh
trong thời gian điều trị diệt trừ H. pylori + Metronidazole + Bismuth (PTMB),
để tránh làm giảm hiệu quả diệt trừ nếu trước đó chưa dùng phác đồ điều
của phác đồ. trị này
Khuyến cáo 12. Ức chế bài tiết acid tốt là một Cao Mạnh B. Sử dụng phác đồ PPI+Amoxicilline Thấp Mạnh
trong các yếu tố then chốt quyết + Levofloxacin + Bismuth (PALB),
định hiệu quả của phác đồ điều trị nếu trước đó đã dùng phác đồ 4
H. pylori. thuốc có Bismuth thất bại.
Khuyến cáo 16. Chọn lựa phác đồ điều trị cứu vãn
Khuyến cáo 13. Thời gian tối ưu của tất cả phác Trung bình Mạnh
sau hai lần diệt trừ thất bại
đồ điều trị diệt trừ H. pylori được
khuyến cáo theo Đồng thuận này A. Chọn lựa phác đồ PPI + Tetracycline Trung bình Mạnh
là 14 ngày. Không sử dụng phác đồ + Metronidazole + Bismuth nếu
ngắn hơn 10 ngày. chưa từng dùng
22 ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI 23
B. Nếu đã từng điều trị phác đồ điều trị Thấp Mạnh Khuyến cáo 21. Đối với các trường hợp đã điều Cao Mạnh
4 thuốc chứa Bismuth, cần làm xét trị H. pylori nhưng chưa thực sự
nghiệm đánh giá độ nhạy cảm với cần thiết phải đánh giá lại bằng
kháng sinh để chọn phác đồ phù hợp. nội soi, nên chọn xét nghiệm hơi
Khuyến cáo 17. Cần cân nhắc thận trọng khi quyết Rất thấp Mạnh thở để kiểm tra hiệu quả diệt trừ.
định sử dụng phác đồ diệt trừ
Phòng ngừa tái nhiễm và theo dõi sau diệt trừ H. pylori
H. pylori chứa Rifabutin do tình hình
lao kháng thuốc tại Việt Nam còn Khuyến cáo 22. H. pylori là vi khuẩn gây bệnh có Cao Mạnh
phức tạp. khả năng lây truyền từ người sang
Khuyến cáo 18. Khi bệnh nhân đã tuân thủ tốt với các Rất thấp Yếu người, đặc biệt là giữa các thành
phác đồ thích hợp nhưng vẫn không viên trong cùng gia đình, thông qua
điều trị diệt trừ H. pylori thành công, đường miệng - miệng, phân - miệng
nên tạm ngừng điều trị một thời và các thiết bị y tế bị nhiễm khuẩn.
gian, tư vấn kỹ cho người bệnh về lợi
Khuyến cáo 23. Tái nhiễm và tái phát H. pylori là vấn Thấp Mạnh
ích, nguy cơ và có kế hoạch theo dõi
đề quan trọng và thường gặp sau
phù hợp cho đến khi có phác đồ điều
trị H. pylori mới và hiệu quả. khi đã diệt trừ H. pylori thành công.
Xét nghiệm kiểm tra sau điều trị diệt trừ H. pylori Khuyến cáo 24. Giáo dục và nâng cao ý thức người Trung bình Mạnh
dân về nguồn lây và đường lây
Khuyến cáo 19. Cần làm xét nghiệm kiểm tra tình Cao Mạnh
truyền H. pylori có thể giúp giảm
trạng H. pylori cho tất cả bệnh nhân
nguy cơ lây nhiễm trong cộng đồng.
đã được điều trị diệt trừ.
Khuyến cáo 20. Nên thực hiện nội soi tiêu hóa trên Cao Mạnh Khuyến cáo 25. Đối với các trường hợp cần chẩn Trung bình Mạnh
kết hợp xét nghiệm urease nhanh đoán nhiễm H. pylori bằng các xét
dựa trên mẫu mô sinh thiết đối với nghiệm xâm lấn (dựa trên nội soi
các truờng hợp (1) loét dạ dày, (2) tiêu hóa trên), nên kết hợp đánh
cần đánh giá các tổn thương nghi giá các tổn thương tiền ung thư dạ
ngờ là ung thư, hoặc (3) cần đánh dày (bao gồm sự hiện diện, mức
giá tổn thương tiền ung thư dạ dày độ nặng và mức độ lan rộng của
về mức độ nặng và mức độ lan rộng. tổn thương).
24 ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI 25
Bảng 3. Chỉ định xét nghiệm và diệt trừ H. pylori
Khuyến cáo 26. Các trường hợp có teo niêm mạc Trung bình Mạnh
hoặc dị sản ruột ở dạ dày mức độ
nặng hoặc lan rộng (ở cả thân vị và Chỉ định xét nghiệm và diệt trừ H. pylori
hang vị) hoặc dị sản ruột típ không
• Loét dạ dày – tá tràng
hoàn toàn cần được theo dõi định
kỳ bằng nội soi ngay cả khi đã diệt • Tiền sử loét DD-TT nhưng chưa từng được xét nghiệm để chẩn đoán
trừ H. pylori thành công. tình trạng nhiễm H. pylori
Khuyến cáo 27. Các trường hợp có loạn sản ở dạ dày Thấp Mạnh
• Khó tiêu chưa được thăm dò
khi sinh thiết ngẫu nhiên cần được
đánh giá lại bằng phương tiện nội • Viêm dạ dày mạn teo, dị sản ruột hoặc loạn sản ở dạ dày
soi có chế độ hình ảnh tăng cường
để xác lập chiến lược theo dõi và • Sau can thiệp qua nội soi điều trị ung thư dạ dày sớm
điều trị thích hợp.
• MALT lymphoma độ thấp
• Có người thân quan hệ huyết thống trực tiếp bị ung thư dạ dày
Bảng 2. Các dấu hiệu báo động ở bệnh nhân có biểu hiện khó tiêu (cha mẹ, anh chị em ruột).
Các dấu hiệu báo động • Mới bắt đầu điều trị và dự kiến điều trị lâu dài với thuốc kháng viêm
không steroid
• Nuốt nghẹn
• Thiếu máu • Cần điều trị aspirin liều thấp kéo dài
• Sụt cân không chủ ý • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản cần điều trị duy trì kéo dài bằng
• Biểu hiện nghi ngờ xuất huyết tiêu hóa trên nhóm thuốc ức chế bơm proton
• Nôn kéo dài hoặc nôn ra thức ăn cũ
• Thiếu máu thiếu sắt không giải thích được
• Khối u vùng bụng trên
• Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn
• Khó tiêu mới khởi phát ở tuổi ≥ 40 (nam) và ≥ 35 (nữ)
• Không đáp ứng hoặc tái phát triệu chứng sau điều trị thử 2 – 4 tuần • Bệnh nhân mong muốn được điều trị
26 ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI 27
Bảng 4. Liều kháng sinh và PPI trong phác đồ diệt trừ H. pylori
Bệnh nhân có chỉ định xét nghiệm nhiễm H. pylori
Thời điểm Dùng ngay sau bữa ăn. Trước bữa ăn sáng và bữa ăn chiều Cần đánh giá lại tổn thương nội soi và MBH đường tiêu hóa trên4
sử dụng Nếu dùng 4 lần thì thêm 1 30 phút
Có Không
lần trước ngủ đêm
Nội soi tiêu hóa trên Xét nghiệm H. pylori không xâm lấn
(Ưu tiên XN urease nhanh hơn MBH) (Ưu tiên XN hơi thở hơn XN phân)
Ghi chú: A: Amoxicilline, C: Clarithromycin, Te: Tetracycline, Ti: Tinidazole,
M: Metronidazole, B: Bismuth subcitrate. * Metronidazole dùng 3 lần/ngày đối
với phác đồ 4 thuốc chứa Bismuth và dùng 2 lần/ngày khi phối hợp trong các Biểu đồ 1. Chiến lược xét nghiệm chẩn đoán nhiễm H. pylori
phác đồ khác. 1
Xem triệu chứng báo động ở bảng 2, 2 Đối với trường hợp bệnh nhân đang xuất
huyết tiêu hóa tiến triển, cần kiểm tra bằng một xét nghiệm thứ hai nếu xét nghiệm lần
đầu âm tính sau khi ổn định tình trạng xuất huyết. 3Không dùng xét nghiệm huyết thanh
học, 4Các trường hợp thông thường là loét dạ dày, tổn thương nội soi trước đó nghi ngờ
ung thư dạ dày nhưng chưa làm xét nghiệm mô bệnh học, kết quả mô bệnh học lành tính,
đã phát hiện tổn thương tiền ung thư dạ dày, đặc biệt là loạn sản dạ dày nhưng chưa xác
định được vị trí nội soi, mức độ lan rộng và cần nội soi đánh giá lại bằng nội soi hình ảnh
tăng cường để quyết định kế hoạch theo dõi dài hạn. XN: xét nghiệm, MBH: mô bệnh học.
28 ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI 29
Nhiễm H. pylori Các điểm đã được thảo luận nhưng không đủ đồng thuận
để khuyến cáo
Phác đồ thứ 1 PTMB1 PALB
Thất bại Thất bại Chỉ định xét nghiệm chẩn đoán và diệt trừ H. pylori ở bệnh nhân thiếu
vitamin B12
Phác đồ thứ 2 PALB PTMB
- Mức độ chứng cứ: thấp.
Thất bại Thất bại
- Mức độ đồng thuận: 78,1%
Xét nghiệm đánh giá độ nhạy cảm của H. pylori với kháng sinh - Nhận xét: Tình trạng không thường gặp ở Việt Nam. Thiếu dữ liệu từ nghiên
cứu tại chỗ.
Phác đồ thứ 3 PPI + hai kháng sinh còn nhạy cảm và bệnh nhân không có tiền căn dị ứng Nên tầm soát và điều trị diệt trừ H. pylori ở người cùng sống trong gia đình
Thất bại của bệnh nhân bị nhiễm H. pylori nhằm hạn chế tình trạng tái nhiễm.
Tạm ngưng diệt trừ, tư vấn người bệnh - Mức độ chứng cứ: cao
Đánh giá nguy cơ và có kế hoạch theo dõi phù hợp2
- Mức độ đồng thuận: 46,8%
- Nhận xét: nguy cơ tăng đề kháng kháng sinh trong khi tình trạng tái nhiễm
Biểu đồ 2. Chiến lược điều trị diệt trừ H. pylori và theo dõi sau điều trị và tái phát H. pylori vẫn còn rất cao.
Xét nghiệm huyết thanh học H. pylori đã được thẩm định giá trị tại chỗ có
1
Phác đồ đầu tay: PTMB được ưu tiên hơn PALB vì hiệu quả ổn định và nhiều chứng
cứ hơn. Đặc biệt PALB cũng không dùng cho người dị ứng nhóm Penicillin. 2Các trường
thể được sử dụng trong trường hợp chưa từng điều trị diệt trừ và không có
hợp loét DD-TT đã có biến chứng cần xem xét điều trị duy trì với PPI; các trường hợp có các phương pháp chẩn đoán khác.
tổn thương tiền UTDD: cần có chế độ theo dõi thích hợp, thường là thời khoảng theo - Mức độ chứng cứ: thấp
dõi gần hơn so với các trường hợp đã diệt trừ thành công. PTMB: PPI + Tetracycline - Mức độ đồng thuận: 43,7%
+ Metronidazole + Bismuth, PALB: PPI + Amoxicillin + Levofloxacine + Bismuth, - Nhận xét: hiện tại các phương pháp chẩn đoán H. pylori có độ chính xác cao
UTDD: ung thư dạ dày. Tất cả các phác đồ điều trị đều trong 14 ngày.
hơn xét nghiệm huyết thanh học đã phổ biến.
Phác đồ 4 thuốc không Bismuth và phác đồ nối tiếp trong điều trị nhiễm
H. pylori lần đầu có thể hiệu quả nhưng chứng cứ thấp hơn và chứng cứ
không cập nhật.
- Mức độ chứng cứ: rất thấp
- Mức độ đồng thuận: 78,1% và 62,5%.
- Nhận xét: Kết quả điều trị kém hơn các phác đồ đã được đưa ra trong khuyến
cáo và mức độ chứng cứ dựa trên thử nghiệm lâm sàng tại chỗ cũng thấp hơn.
30 ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI 31
Nên sử dụng men vi sinh sống (probiotic) khi phối hợp với phác đồ diệt trừ
H. pylori để giảm tác dụng phụ của phác đồ, tăng khả năng tuân thủ và tỉ lệ
diệt trừ thành công.
- Mức độ chứng cứ: trung bình
- Mức độ đồng thuận: 56,5%
- Nhận xét: Thiếu các thông tin chi phí so với lợi ích điều trị. Làm phức tạp
thêm phác đồ điều trị H. pylori và dễ dẫn đến khó tuân thủ. Có thể cân nhắc
chọn lọc ở các trường hợp có tiền sử tiêu chảy do kháng sinh.