0% found this document useful (0 votes)
82 views18 pages

Nha Chu 1

jshskd

Uploaded by

Thu Hương
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
82 views18 pages

Nha Chu 1

jshskd

Uploaded by

Thu Hương
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 18

TRƯỜNG Y DƯỢC – ĐẠI HỌC DUY TÂN BỆNH VIÊN TRUNG ƯƠNG HUẾ

KHOA RĂNG HÀM MẶT TRUNG TÂM RĂNG HÀM MẶT

Họ và tên: Nguyễn Ngọc Mỹ Duyên


Lớp: K26YDR3
MSSV: 26205442073
Nhóm: K26.4

1
BỆNH ÁN NHA CHU 1

I. PHẦN HÀNH CHÍNH


1. Họ và tên: HỒ SỸ Q**
2. Tuổi: 41
3. Giới tính: Nam
4. Dân tộc: Kinh
Nhận xét của hội đồng chấm thi
5. Nghề nghiệp: Lái xe
6. Địa chỉ: Cam Lộ_Quảng Trị
Điểm Cán bộ chấm thi 1 Cán bộ chấm thi 2
7. Ngày vào viện: 02/05/2024
8. Ngày làm bệnh án: 02/05/2024

II. LÝ DO ĐẾN KHÁM:


Đến khám và vệ sinh răng miệng theo y lệnh của bác sĩ
III. QUÁ TRÌNH BỆNH LÝ:
Bệnh nhân bị tai nạn giao thông, hiện đang điều trị tại khoa Phẫu thuật tạo hình thẫm
mỹ và hàm mặt và được bác sĩ chỉ định sang thăm khám răng miệng tại khoa Nha Kỹ
thuật cao, bệnh viện Trung Ương Huế. Bệnh nhân khai rằng,cách đây 1 tháng trước
trong lúc đánh răng bệnh nhân thấy có máu lẫn bọt kem ở vùng răng cửa hàm dưới,
có hiện tượng hôi miệng . Bệnh nhân vẫn chưa điều trị gì. Ngày 02/05/2024, bệnh
nhân được chỉ định đến khám tại khoa Nha Kỹ thuật cao bệnh viện Trung ương Huế
với mong muốn vệ sinh sạch sẽ vùng răng miệng.
IV. TIỀN SỬ:
1. Bản thân:
1.1. Toàn thân:
- Nội khoa: Chưa ghi nhận bệnh lý liên quan
- Ngoại khoa: Chưa ghi nhận bệnh lý liên quan
- Chưa ghi nhận tiền sử dị ứng thuốc hay thức ăn
1.2.Thói quen vệ sinh răng miệng:
- Đánh răng 1 lần/ ngày,chải răng theo chiều ngang, xỉa răng bằng tăm sau ăn
- Không thay bàn chải định kỳ, mòn mới thay bàn chải
- Ăn nhai chủ yến bên trái
- Không dùng chỉ nha khoa, sử dụng tăm tre

2
-
Hút thuốc lá 1- 2 điếu/ ngày
-
Không khám răng định kỳ
2. Gia đình:
Không mắc các bệnh nội, ngoại khoa và răng hàm mặt liên quan.

V. THĂM KHÁM HIỆN TẠI (02/05/2024)


1. Toàn thân:
- Bệnh nhân tỉnh táo, tiếp xúc tốt
- Da niêm mạc hồng
- Tổng trạng bình thường
- Hạch ngoại vi không sờ thấy.
- Dấu hiệu sống : Mạch: 82 lần/phút
Nhiệt độ: 37 độ C
Huyết áp: 110/70 mmHg
Nhịp thở: 18 lần/phút
Chiều cao: 1m56
Cân nặng: 52 kg

2. Khám chuyên khoa:


- Triệu chứng cơ năng:
+ Chảy máu khi đánh răng vùng răng cửa hàm dưới
+ Cảm giác hôi miệng
- Triệu chứng thực thể:
2.1. Khám ngoài mặt:
- Mặt không cân xứng qua đường giữa
- Màu sắc da vàng, nhiều vết bầm và trầy xước trên da, có vết thương ở vùng đuôi chân
mày (T) kt 1× 0,5 cm đã khâu
- Không sờ thấy hạch ngoại biên.
- Tuyến nước bọt bình thường, không sưng, không đau.
Khám khớp thái dương hàm
- Khớp TDH 2 bên cân xứng, không sưng.
- Ấn vào khớp 2 bên không đau.
- Hàm dưới vận động trong giói hạn bình thường.
- Không nghe tiếng kêu ở khớp khi vận động hàm dưới.
2.2. Khám trong miệng:
2.2.1 Khám khớp cắn:

3
- Tương quan khớp cắn theo Angle:
Tương quan răng cối lớn 1:
+ Tương quan R16 – R46: Hạng III
+ Tương quan R26 – R36: Hạng III
Tương quan răng nanh:
+ Tương quan R13 – R43: Hạng I
+ Tương quan R23 – R33: Hạng I
- Độ cắn phủ: 1mm
- Độ cắn chìa: 1mm
Khám khớp thái dương hàm:
- Há miệng tối đa: 4cm.
- Khớp thái dương hàm hai bên cân xứng, không phù nề, đau khi ăn nhai ở bên trái
- Ấn khớp đau bên trái, không nghe tiếng khớp bệnh lý
- Vận động há ngậm, trượt hàm theo các hướng bình thường.
2.2.2. Khám mô mềm:
- Niêm mạc vùng khẩu cái bên phải, dưới chân R17 – 18 có vùng máu tụ #3x2x3mm,
không rõ ranh giới, không sưng nề, ấn không đau.
- Niêm mạc môi má, lưỡi, lưỡi gà, amidan không có dấu hiệu bất thường.
- Lỗ ống Stenon, Wharton bình thường, không viêm tấy, không loét hay sùi.
- Niêm mạc lưỡi hồng, không có dấu hiệu bất thường, vận động bình thường.

2.2.3 . Khám răng:


- Phần hàm 1:
 R18 mọc thẳng trên cung hàm
 R11 xoay trục
 Các răng còn lại không sâu, thăm khám bằng thám trâm không mắc kẹt hoặc sụp
lỗ, không lung lay, gõ ngang và gõ dọc không đau, chưa phát hiện tổn thương tủy.
gõ dọc không đau.
- Phần hàm 2:
 R28 mọc thẳng trên cung hàm
 R21 xoay trục
 R23 mòn cổ #3x1x1mm, vị trí mòn cổ có đáy cứng, lõm hình chêm, xịt hơi bệnh
nhân không ê buốt, răng không lung lay,gõ ngang, gõ dọc bệnh nhân không đau
 R26 mòn cổ #2x1x1mm, vị trí mòn cổ có đáy cứng, lõm hình chêm, xịt hơi bệnh
nhân không ê buốt, răng không lung lay,gõ ngang, gõ dọc bệnh nhân không đau

4
 Các răng còn lại không sâu, thăm khám bằng thám trâm không mắc kẹt hoặc sụp
lỗ, không lung lay, gõ ngang và gõ dọc không đau, chưa phát hiện tổn thương tủy.
gõ dọc không đau.

- Phần hàm 3:
 R38 mọc thẳng trên cung hàm
 Các răng không sâu, thăm khám bằng thám trâm không mắc kẹt hoặc sụp lỗ,
không lung lay, gõ ngang và gõ dọc không đau, chưa phát hiện tổn thương tủy. gõ
dọc không đau
- Phần hàm 4:
 R48 mọc thẳng trên cung hàm
 R43 xoay trục
 Các răng không sâu, thăm khám bằng thám trâm không mắc kẹt hoặc sụp lỗ,
không lung lay, gõ ngang và gõ dọc không đau, chưa phát hiện tổn thương tủy. gõ
dọc không đau

SƠ ĐỒ RĂNG

1 2

5
4 3
: Mọc thẳng : Xoay trục : Mòn cổ

2.3.4. Khám mô nha chu


* Vùng lục phân I:
- Tình trạng mảng bám
+ 8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8 Phát
hiện được
lượng 8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8 vừa
mảng bám bằng mắt thường ở mặt trong các R16-R18.
Không nhìn thấy mảng bám bằng mắt thường ở mặt ngoài các R14-R18, nhưng phát
hiện được khi dùng cây thăm dò cạo ở bề mặt trong khe nướu.
Chỉ số mảng bám PlI (plaque index) của Loe và Silness (1967)
18 17 16 15 14
PlI mặt răng 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 0 1
2 2 2 1 1
PlI răng 2 2 2 1 0,75
PlI Vùng I = ∑PlI14-18/5= 1,55
- Cao răng:
+ Cao răng trên nướu chiếm không quá 1/3 cổ thân răng mặt trong .
+ Phân độ: I ( Theo CI- S)
- Khám nướu:
+ Nướu viêm nhẹ, chảy máu khi thăm khám ở mặt trong và vùng kẽ răng R16-
R18.
+ Không có
18 17 16 15 14
tình trạng tụt
BOPmặt răng
(mm)
nướu
Chảy
máu khi thăm dò BOP (Bleeding on probing):
Chảy máu ở vùng R16- R18 khi thăm dò
%BOP= 20%

6
+ Chỉ số nướu GI (gingival index) của Loe và Silness (1963)
18 17 16 15 14
GImặt răng 1 2 1 1 1 1 2 1 2 1 1 1 1 0 1
2 2 1 1 1
GIrăng 1,5 1,25 1,5 1 0,75
GI Vùng I = ∑GI14-18/5= 1,2
- Mô nha chu sâu:
+ Độ sâu túi thăm dò PPD (Probing Pocket Depth)
18 17 16 15 14
PPDmặt răng 2 2 2 2 1 1 2 1 1 1 1 1 0 1 0
(mm)
2 1 2 2 1 2 1 1 2 1 1 1 1 0 0
Không có túi nha chu
+ Mất bám dính lâm sàng CAL (Clinical Attachment Loss):
18 17 16 15 14
CALmặt răng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
(mm)
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Không mất bám dính


* Vùng lục phân II:
- Tình trạng mảng bám
Mảng bám có thể nhìn thấy ở mặt ngoài các R12- R22, các răng còn lại tình trạng
mảng bám không nhìn thấy nhưng phát hiện khi dùng dụng cụ thăm dò

+ Chỉ số mảng bám PlI (plaque index) của Loe và Silness (1967)

13 12 11 21 22 23
1 1 1 2 1 1 2 1 2 2 2 2 2 2 2 1 0 1
PlI
0 1 1 1 1 0
PlI răng 0.75 1,25 1.5 1.75 1.75 0.5
PlI Vùng II = ∑PlI13-23/6= 1,25
- Cao răng:
+ Cao răng trên nướu và dưới nướu chiếm không quá 1/3 mặt trong ở các răng .
+ Phân độ: I ( Theo CI- S)
- Khám nướu:
+ Nướu hồng, săn chắc, xịt hơi thấy có lấm tấm da cam
+ Không có tình trạng tụt nướu

7
Chảy máu khi thăm dò BOP (Bleeding on probing):
13 12 11 21 22 23

BOP mặt răng

Chảy máu ở vùng R12- R21 khi thăm dò


%BOP= 18,6%

+ Chỉ số nướu GI (gingival index) của Loe và Silness (1963)


13 12 11 21 22 23
1 1 2 2 2 1 2 1 2 2 2 2 2 1 2 2 1 1
GI
0 1 1 1 1 1
GI răng 1.25 1.5 1.5 1.75 1.5 1.25

GI Vùng II = ∑GI13-23/6= 1,3

- Mô nha chu sâu:


+ Độ sâu túi thăm dò PPD (Probing Pocket Depth)
13 12 11 21 22 23
PPDmặt răng 2 2 1 1 1 1 1 2 2 2 1 2 2 1 2 2 1 1
(mm)
1 1 1 1 2 1 1 2 1 1 1 1 1 1 2 1 1 2
+ Mất bám dính lâm sàng CAL (Clinical Attachment Loss):
13 12 11 21 22 23
CAL mặt răng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
(mm) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Không mất bám dính
* Vùng lục phân III:
- Tình trạng mảng bám
+ Mảng bám có thể nhìn thấy bằng mắt thường ở mặt trong các R24- R28.
+ Chỉ số mảng bám PlI (plaque index) của Loe và Silness (1967)

24 25 26 27 28
PlI mặt răng 1 1 1 1 1 2 2 2 2 1 2 1 2 1 2

8
1 1 1 1 1
PlI răng 1 1.25 1.75 1.25 1.5

PlI Vùng III = ∑PlI24-28/5= 1,25


- Cao răng:
+ Cao răng trên nướu chiếm không quá 1/3 cổ thân răng và mặt trong
+ Phân độ: I ( Theo CI- S)
- Khám nướu:
+ Nướu viêm nhe, chảy máu khi thăm khám ở mặt trong R26- R28
+ Không có tình trạng tụt nướu
+ Chảy máu khi thăm dò BOP (Bleeding on probing):
24 25 26 27 28
BOP mặt

răng

Chảy máu ở vùng R26- R28 khi thăm dò


%BOP= 21,5%
+ Chỉ số nướu GI (gingival index) của Loe và Silness (1963)
24 25 26 27 28
1 0 1 0 0 1 1 1 2 2 1 2 1 1 2
GI
1 1 1 1 1
GI răng 0.75 0.5 1.5 1.5 1.25
GI
Vùng III = ∑GI24-28/5= 1,1
+ Độ sâu túi thăm dò PPD (Probing Pocket Depth)

24 25 26 27 28
PPD mặt răng 1 1 1 2 1 1 1 1 2 1 2 2 1 1 2
(mm) 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 1 1 1 1 2

Không có túi nha chu


Mất bám dính lâm sàng CAL (Clinical Attachment Loss):
24 25 26 27 28

9
CAL mặt răng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
(mm) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Không mất bám dính
* Vùng lục phân IV:
- Tình trạng mảng bám
+ Mảng bám có thể nhìn thấy ở kẽ răng R34-R36, các răng còn lại tình trạng mảng
bám không nhìn thấy bằng mắt thường nhưng phát hiện khi dùng dụng cụ thăm dò.
+ Chỉ số mảng bám PlI (plaque index) của Loe và Silness (1967)

34 35 36 37 38
1 1 0 1 0 1 1 1 1 1 2 1 1 2 2
PlI mặt răng
2 1 1 2 1
PlI răng 1 0,75 1 1.5 1.5
PlI Vùng IV = ∑PlI34-38/5= 1,15
- Cao răng:
+ Có cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 ở mặt ngoài và mặt trong tất cả các
răng
+ Phân độ: I ( Theo CI- S)
- Khám nướu:
+ Hình thể ngoài: Nướu viêm nhẹ, chảy máu khi thăm khám R35- R38
+ Chảy máu khi thăm dò BOP (Bleeding on probing):

34 35 36 37 38
BOPmặt răng
(mm)

Chảy máu R35- R38 khi thăm dò


%BOP= (4x100)/30 = 24,6%
+ Chỉ số nướu GI (gingival index) của Loe và Silness (1963)

34 35 36 37 38
0 0 1 1 0 1 2 1 2 2 1 2 2 1 2
GI
1 1 2 1 1
GI răng 0.5 0.75 1.75 1.5 1.5

10
GI Vùng IV = ∑GI34-38/5= 1,2
- Mô nha chu sâu:
+ Độ sâu túi thăm dò PPD (Probing Pocket Depth)
34 35 36 37 38
PPD mặt răng 1 1 1 2 1 1 1 2 1 1 1 2 2 1 1
(mm) 1 1 1 1 1 1 2 1 2 2 1 1 2 1 1
Không có túi nha chu
- Mất bám dính lâm sàng CAL (Clinical Attachment Loss):
34 35 36 37 38
CAL mặt răng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
(mm) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Không mất bám dính
* Vùng lục phân V:
- Tình trạng mảng bám
+ Mảng bám có thể nhìn thấy ở mặt ngoài và kẽ răng các R32- R42, các răng còn
lại tình trạng mảng bám không nhìn thấy bằng mắt thường nhưng phát hiện khi
thăm khám bằng cây đo túi nha chu trên bề mặt răng và trong khe nướu.

+ Chỉ số mảng bám PlI (plaque index) của Loe và Silness (1967)
43 42 41 31 32 33
PlI mặt răng 1 1 1 2 1 2 2 1 2 2 1 2 2 1 2 2 1 2
2 2 2 2 2 2
PlI răng 1,25 1,75 1,75 1,75 1,75 1,75
PlI Vùng V = ∑PlI43-33/6= 1,57
- Cao răng:
+ Có cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 mặt ngoài và mặt trong của các răng trên
vùng hàm, nhiều hơn ở R32-R42
+ Cao răng dưới nướu lượng ít
+ Phân độ: I (Theo CI-S)

- Khám nướu:

11
+ Hình thể ngoài: nướu viền và gai nướu sưng đỏ, căng bóng, giảm độ săn chắc,
thổi khô thấy mất lấm tấm da cam R32-R41. Nướu viêm nhẹ, chảy máu khi thăm
khám ở R32-R42.
+ Không có tình trạng tụt nướu
+ Chảy máu khi thăm dò BOP (Bleeding on probing):
43 42 41 31 32 33

BOP mặt răng

Chảy máu R42- R33 khi thăm dò


%BOP= 25%

+ Chỉ số nướu GI (gingival index) của Loe và Silness (1963)

43 42 41 31 32 33
1 1 1 2 1 1 1 2 2 2 1 2 1 1 1 1 1 1
GI
1 2 2 2 0 1
GI răng 1 1.5 1.75 1.75 0,75 1
GI Vùng V = ∑GI43-33/6= 1,3
- Mô nha chu sâu:
+ Độ sâu túi thăm dò PPD (Probing Pocket Depth)
43 42 41 31 32 33
PPD mặt răng 1 0 1 1 1 0 2 1 2 2 1 1 2 1 1 2 1 1
(mm) 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1
Không có túi nha chu
+ Mất bám dính lâm sàng CAL (Clinical Attachment Loss):
43 42 41 31 32 33
CAL mặt răng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
(mm) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Không mất bám dính
* Vùng lục phân VI:
- Tình trạng mảng bám

12
Mảng bám có thể nhìn thấy ở vùng cổ các R46-R48, các răng còn lại tình trạng mảng
bám không nhìn thấy bằng mắt thường nhưng phát hiện khi thăm khám bằng cây đo túi nha
chu ở bề mặt răng và khe nướu
+ Chỉ số mảng bám PlI (plaque index) của Loe và Silness (1967)
48 47 46 45 44
PlI mặt răng 2 1 1 1 1 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1
PlI răng 1,5 1,25 1.25 1 1
PlI Vùng VI = ∑PlI48-44/5= 1
- Cao răng:
+ Có cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 mặt ngoài và mặt trong của các răng
trên vùng hàm; Không có cao răng dưới nướu.
+ Phân độ: I ( Theo CI- S)
- Khám nướu:
+ Hình thể ngoài: nướu viền và gai nướu sưng đỏ, căng bóng, giảm độ săn chắc,
thổi khô thấy mất lấm tấm da cam. Nướu viêm nhẹ, chảy máu khi thăm khám ở R44-
R48.
+ Không có tình trạng tụt nướu.
+ Chảy máu khi thăm dò BOP (Bleeding on probing):
48 47 46 45 44

BOP mặt răng

Chảy máu R48- R44 khi thăm dò


%BOP= 30%

+ Chỉ số nướu GI (gingival index) của Loe và Silness (1963)


48 47 46 45 44
GImặt răng1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1
1 1 1 1 1
GIrăng 1 1 0,75 0,75 1
GI Vùng VI = ∑GI48-44/5= 1

- Mô nha chu sâu:


+ Độ sâu túi thăm dò PPD (Probing Pocket Depth)
48 47 46 45 44
PPD mặt răng 2 2 2 2 1 2 2 1 2 2 1 1 1 1 1
(mm) 2 2 2 1 1 13 1 2 2 2 2 1 1 1 1 1
Không có túi nha chu

+ Mất bám dính lâm sàng CAL (Clinical Attachment Loss):


48 47 46 45 44
CAL mặt răng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
(mm) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Không mất bám dính

Bảng tổng kết thăm khám các chỉ số nha chu


PlI toàn hàm (Plaque Index của Loe and Silness (1963) = 1,29
GI toàn hàm (Gingival Index của Loe and Silness (1967) = 1,18
BOP toàn hàm = 20% ( 10%- 30%: viêm nướu khu trú )

3. Khám các cơ quan khác:


- Thần kinh: bệnh nhân tỉnh táo, tiếp xúc tốt.
- Tuần hoàn: nhịp tim đều rõ, không nghe tiếng tim bất thường.

14
- Hô hấp: không ho, không khó thở.
- Tiêu hóa: bụng mềm, ấn xẹp, không tiểu buốt, tiểu rát.
- Cơ xương khớp: chưa phát hiện bất thường
- Tiết niệu, sinh dục: chưa phát hiện bất thường

VI. CẬN LÂM SÀNG


Chưa ghi nhận cận lâm sàng
VII. TÓM TẮT – BIỆN LUẬN – CHẨN ĐOÁN
1. Tóm tắt:
Bệnh nhân nam, 41 tuổi đến khám để kiểm tra và làm vệ sinh răng miệng của
mình theo y lệnh của bác sĩ. Qua hỏi bệnh, thăm khám lâm sàng, cận lâm sàng, em rút
ra các dấu chứng sau:
Dấu chứng viêm nướu
- Chảy máu khi đánh răng ở vùng răng cửa hàm dưới
- Cảm giác hôi miệng
- Nướu đỏ, nướu viền và gai nướu sưng, căng bóng, mất lấm tấm da cam, giảm độ săn
chắc, chủ yếu ở vùng lục phân II và V, GI toàn hàm = 1.18
- Mảng bám ở khe nướu các vùng lục phân I,II,III,V, PlI toàn hàm = 1.29
- Chảy máu khi thăm dò ở các vùng lục phân, %BOP toàn hàm = 20%
- Độ sâu khe nướu toàn hàm 1-2mm
- Không hình thành túi nha chu, không có mất bám dính
- Cao răng trung bình toàn hàm độ I ( theo CI-S)
Dấu chứng âm tính có giá trị
- Không ghi nhận răng lung lay
- Không hình thành túi nha chu, không mất bám dính
- Không ghi nhận bênh nhân có bệnh lý toàn thân hay sử dụng thuốc.
Chẩn đoán sơ bộ
- Viêm nướu do mảng bám
2. Biện luận:
Viêm nướu do mảng bám
Về chẩn đoán:
Bệnh nhân nam, 41 tuổi đến khám để kiểm tra và làm vệ sinh răng miệng của mình
theo y lệnh của bác sĩ . Qua hỏi bệnh, thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh
nhân ghi nhận các dấu chứng viêm nướu thường gặp như nướu đỏ, nướu viền và gai
nướu sưng, căng bóng, mất lấm tấm da cam, giảm độ săn chắc, chủ yếu ở vùng lục
phân II và V, GI toàn hàm = 1.18 (viêm nướu trung bình), chảy máu khi thăm dò hầu hết
ở các vùng răng với BOP toàn hàm = 20%, cao răng phân độ I ( Theo CI-S), không

15
hình thành túi nha, không mất bám dính.Các dấu chứng viêm nướu đã rõ nên em chẩn
đoán viêm nướu trên bệnh nhân này (Theo tiêu chí của AAP 2017)
Về nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh:

Nguyên nhân gây viêm nướu: Theo em, bệnh nhân này viêm nướu do mảng bám
răng vì qua khai thác tiền sử, bệnh sử và thói quen ghi nhận các yếu tố nguy cơ như:
vệ sinh răng miệng không đúng cách (chải chiều ngang và dọc),sử dụng tăm tre không
dùng chỉ nha khoa, không thường xuyên thăm khám nha khoa trước đây. Qua thăm
khám lâm sàng cũng ghi nhận mảng bám nhiều trên các vùng răng, đặc biệt là vùng
lục phân II và V, cao răng 1/3 trên nướu mặt trong . Bệnh nhân chải răng sai phương
pháp (chải ngang và dọc) đã góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn tích tụ và
hình thành mảng bám trên các mặt răng. Mảng bám tích tụ dần theo thời gian và hình
thành nên cao răng, đây là điều kiện lý tưởng để vi khuẩn phát triển và tạo ra các sản
phẩm chuyển hóa gây nên tình trạng viêm nướu với các biểu hiện như đã thăm khám
được như nướu đỏ, sưng, căng bóng, mất lấm tấm da cam, giảm độ săn chắc, chảy
máu.
Về mức độ
Trên bệnh nhân này ghi nhận được GI toàn hàm= 1.18 kèm với đó các dấu
chứng lâm sàng viêm nướu trên bệnh nhân đầy đủ như nướu viền màu đỏ, sưng, căng
bóng, gai nướu tròn nên theo phân độ GI của Loe và Silness (1967) bệnh nhân này
thuộc viêm nướu mức độ trung bình.
Bên cạnh đó, theo thăm khám cũng ghi nhận chỉ số %BOP toàn hàm = 20%
trên bệnh nhân này (>10%) nên thuộc viêm nướu.
Về phân loại:
Trên bệnh nhân này chưa ghi nhận các bệnh lý toàn thân, không sử dụng thuốc
điều trị bệnh nền, không suy dinh dưỡng nên em nghĩ đến tình trạng viêm nướu trên
bệnh nhân này là do mảng bám (theo phân loại viêm nướu của AAP, 2017)
Về tiến triển bệnh:
Bệnh nướu là một bệnh hoàn nguyên, tuy nhiên nếu không điều trị kip thời sẽ
diễn tiến thành viêm nha chu, gây ra túi nha chu, tụt nướu, mất bám dính, tiêu xương
ổ răng, lung lay răng và mất răng.

Chẩn đoán phân biệt:


Viêm nha chu: Qua quá trình thăm khám ghi nhận không có túi nha chu, không
có sự mất bám dính, các răng trên cung hàm chưa lung lay nên em có thể loại
trừ chẩn đoán này.
VIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH

16
- Viêm nướu khu trú do mang bám đơn thuần

IX. ĐIỀU TRỊ

1.1 Hướng điều trị:

- Hướng điều trị: Đánh giá tình trạng, mức độ và nguyên nhân của bệnh lý viêm
nướu trên bệnh nhân và đưa ra hướng điều trị phù hợp với tình trạng bệnh

+ Điều trị không phẫu thuật: loại bỏ nguyên nhân (lấy sạch cao răng, mảng bám,
xử lý bề mặt gốc răng), điều trị tình trạng viêm tại chỗ bằng thuốc (nếu cần), sử
dụng Laser diode diệt vi khuẩn,...

+ Điều trị phẫu thuật: trong trường hợp viêm nướu phì đại hoặc hình thành u thì
cần phẫu thuật cắt bỏ và tạo hình nướu hoặc trường hợp điều trị không phẫu
thuật không đáp ứng hiệu quả.

- Biện luân điều trị: Ở bệnh nhân này chỉ có tình trạng viêm nướu do mảng bám
đơn thuần nên em sẽ chọn phương pháp điều trị không phẫu thuật - loai bỏ cao
răng, mảng bám
1.2. Điều trị cụ thể
- Bước 1: Loại bỏ cao răng, mảng bám:
+ Sử dụng phương pháp lấy cao bằng máy. Hiện tại bệnh nhân không có các
chống chỉ định với máy lấy cao siêu âm cùng với quá trình thăm khám ghi nhận
bệnh nhân chủ yếu có cao răng trên nướu và ít cao răng dưới nướu nên em chọn
phương pháp này.
+ Sau khi lấy cao bằng máy, kiểm tra còn cao răng dưới nướu không làm sạch
được có thể sử dụng thêm dụng cụ cầm tay để làm sạch.
+ Đánh bóng bằng chổi hoặc đài cao su với chất đánh bóng

- Bước 2: Trám phục hồi các răng mòn cổ


+ R23, R26 mòn cổ trám phục hồi bằng composite để ngăn ngừa, hạn chế sự
mòn cổ tiến triển ở 2 răng này.
- Bước 3: Hướng dẫn vệ sinh răng miệng và hẹn khám răng định kỳ
+ Hướng dẫn phương pháp chải răng đúng cách
+ Cách sử dụng chỉ nha khoa và nước súc miệng (Có thể sử dụng thêm tăm
nước)
+ Hạn chế sử dụng rượu bia, thuốc lá
+ Hẹn khám răng định kỳ 6 tháng đến 1 năm.
X.TIÊN LƯỢNG: Tốt

17
- Viêm nướu là bệnh hoàn nguyên nếu bệnh nhân điều trị kèm vệ sinh răng miệng
đúng phương pháp thì sẽ chấm dứt tình trạng này, nướu sẽ trở lại bình thường. Hiện
tại, bệnh nhân hợp tác tốt để vệ sinh răng miệng, lấy cao và điều trị các răng sâu.
- Các răng chỉ bị viêm nướu chưa tiến triển đến viêm nha chu. Mà viêm nướu là
bệnh hoàn nguyên nên sau khi lấy cao, hướng dẫn vệ sinh răng miệng, tái khám định
kì thì có thể kiểm soát tốt được tình trạng viêm nướu và nướu có thể hồi phục lại như
ban đầu.
XI.DỰ PHÒNG:
- Hướng dẫn vệ sinh răng miệng đúng cách: sử dụng bàn chải lông mềm, chỉ nha
khoa, chải răng đúng cách, dùng nước xúc miệng..
- Sử dụng độ dinh dưỡng hợp lý; tăng cường thực phẩm giàu chất xơ, vitamin,...
- Tái khám định kỳ và cạo cao răng 6 tháng/lần
- Hướng dẫn tự phát hiện các tình trạng bất thường trong miệng.
- Đi khám và điều trị kịp thời các bất thường để tránh bệnh tiến triển nặng lên.

18

You might also like