0% found this document useful (0 votes)
1K views21 pages

Chủ đề 3. NHIỆT ĐỘ. THANG NHIỆT ĐỘ - NHIỆT KẾ - HS

Chủ đề 3. NHIỆT ĐỘ. THANG NHIỆT ĐỘ - NHIỆT KẾ -vật lý 12 CTM
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
1K views21 pages

Chủ đề 3. NHIỆT ĐỘ. THANG NHIỆT ĐỘ - NHIỆT KẾ - HS

Chủ đề 3. NHIỆT ĐỘ. THANG NHIỆT ĐỘ - NHIỆT KẾ -vật lý 12 CTM
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 21

Chủ đề 3 : NHIỆT ĐỘ , THANG NHIỆT ĐỘ , NHIỆT KẾ

I – TÓM TẮT LÍ THUYẾT


1. Ý nghĩa khái niệm nhiệt độ
Nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền
nhiệt năng:

- Khi hai vật có nhiệt độ chênh lệch


tiếp xúc nhau thì nhiệt năng truyền
từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật
có nhiệt độ thấp hơn.

- Khi hai vật tiếp xúc nhau có nhiệt độ bằng nhau thì không có sự truyền nhiệt năng giữa
chúng. Hai vật ở trạng thái cân bằng nhiệt.
2. Các thang đo nhiệt độ
a) Thang nhiệt độ Celsius
- Thang Celsius là thang đo nhiệt độ có một mốc là nhiệt
độ nóng chảy của nước đá tinh khiết (quy ước là 0 0C) và
mốc còn lại là nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (quy ước là
100oC). Khoảng giữa hai mốc nhiệt độ này được chia
thành 100 khoảng bằng nhau.
- Nhiệt độ trong thang Celsius thường được kí hiệu bằng
chữ t, đơn vị là độ C (0C).
- Các nhiệt độ cao hơn 0 0C có giá trị dương, thấp hơn 0 0C
có giá trị âm.
- Thang nhiệt độ chúng ta vẫn dùng hằng ngày là thang
Celsius.

b) Thang nhiệt độ Kelvin


- Thang nhiệt độ Kelvin, còn được gọi là thang đo nhiệt động, là thang đo nhiệt độ sử dụng
mốc gồm hai nhiệt độ cố định:

- Nhiệt độ thấp nhất mà các vật có thể có, được gọi


là độ không tuyệt đối, được định nghĩa là 0K.
Không có vật ở bất kì trạng thái nào có thể có nhiệt
độ thấp hơn nhiệt độ này.
- Nhiệt độ mà nước tinh khiết có thể tồn tại đồng
thời ở cả ba thể rắn, lỏng và hơi, trong trạng thái
cân bằng nhiệt ở áp suất tiêu chuẩn (được định
nghĩa là 273,15K, tương đương với 0,01 0C), được
gọi là nhiệt độ điểm ba của nước.
c) Thang nhiệt độ Fahrenheit
Trong thang nhiệt độ Fahrenheit được nhà vật lí người Đức
là Daniel Fahrenheit (Đa-ni-en Ga-ri-eo Fa-ren-hai) đề xuất
năm 1724.
Ông chọn hai mốc nhiệt độ tương ứng với nhiệt độ của
nước đá đang tan ở áp suất 1 atm là 32 oF và nhiệt độ sôi của
nước tinh khiết ở áp suất 1 atm là 212 oF. Trong khoảng giữa
hai mốc nhiệt độ này, chia thành 180 khoảng bằng nhau, mỗi
khoảng ứng với 1oF.
Thang đo này được sử dụng phổ biến ở các nước phương Tây.
d) Sự chuyển đổi giữa các thang đo nhiệt độ
Với quy ước như vậy, công thức chuyển đổi giữa hai
thang nhiệt độ sẽ là:

.
Người ta thường làm tròn số như sau:

(1)

(2)
Nếu gọi t là nhiệt độ của vật trong thang nhiệt độ Celcius và T là nhiệt độ của vật trong
thang nhiệt độ Fahrenheit thì:
T (oF) = 1,8t (oC) + 32

3. Nhiệt kế

Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo nhiệt độ. Nhiệt kế được chế tạo dựa trên một
số tính chất vật lí phụ thuộc vào nhiệt độ của các chất, các vật liệu, các linh
kiện điện và điện tử,…

Nguyên lí hoạt động của một số loại nhiệt kế:

Các nhiệt kế thường dùng: Các loại nhiệt kế kim loại: Nhiệt kế hồng ngoại điện
dựa trên sự nở dài của cột dựa trên sự nở dài của một tử: Bất kể vật nào có nhiệt
chất lỏng trong ống thuỷ thanh kim loại mỏng thằng độ trên -273oC đều phát ra
tinh (nhiệt kế rượu, nhiệt kế hoặc xoắn ốc. bức xạ điện từ. Nhờ vào đó
thuỷ ngân, nhiệt kế dầu). mà cảm biến hồng ngoại sẽ
đo được mức năng lượng và
từ đó sẽ tính toán ra nhiệt
độ.
- Các loại nhiệt kế khí: dựa trên sự nở vì nhiệt của thể tích một lượng khí xác định ở
áp suất không đổi.

II – BÀI TẬP LUYỆN TẬP


1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn ( 4,5 điểm )
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu 1. Kết luận nào dưới đây là không đúng với thang nhiệt độ Celsius?

A. Kí hiệu của nhiệt độ của t.


B. Đơn vị đo nhiệt độ là oC.
C. Chọn mốc nhiệt độ nước đá đang tan ở
áp suất 1atm là 0oC.
D. 1oC tương ứng với 273 K.

Câu 2: Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các
thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):
a. Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt
kế
b. Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt kế
c. Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế
d. Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa;
Nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất:
A. a, b, c, d B. d, c, a, b C. d, c, b, d D. b, a, c, d
Câu 3: Trong thang nhiệt Farentheit, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?
A. 273K
B. 32°C
C. 0K
D. 0°C
Câu 4. Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.
Để đo nhiệt độ của bàn là phải dùng nhiệt kế nào?
Thủy ngân Rượu Kim loại Y tế

Loại nhiệt kế

Thang nhiệt Từ -100C Từ -300C Từ 00C Từ 340C


độ đến 1100C đến 600C đến 4000C đến 420C
A. Nhiệt kế kim loại. B. Nhiệt kế thủy ngân
C. Nhiệt kế y tế D. Nhiệt kế rượu
Câu 5: Cơ chế của sự dẫn nhiệt là
A. sự truyền nhiệt độ từ vật này sang vật khác.
B. sự truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
C. sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.
D. sự truyền động năng của các phân tử này sang các phân tử
khác.
Câu 6. Trong thang nhiệt độ Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273 K. Hỏi nhiệt độ
của nước đang sôi là bao nhiêu K?
A. 0K
B. 373K
C. 173K
D. 100K
Câu 7: Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của Hà Nội như sau:
Hà Nội: Nhiệt độ từ 19°C đến 28°C.
Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong thang nhiệt Kelvin?
A. Nhiệt độ từ 292 K đến 301 K.
B. Nhiệt độ từ 19 K đến 28 K.
C.Nhiệt độ từ 273 K đến 301 K.
D. Nhiệt độ từ 273 K đến 292 K.
Câu 8: Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là:
A. Kelvin (K) B. Celsius (0C) C. Fahrenheit (0F) D. Cả 3 đơn vị
trên
Câu 9. Điều nào sau đây đúng với nguyên lí truyền nhiệt:
A. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.
B. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
C. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng cao hơn sang vật có nhiệt dung riêng thấp
hơn.
D. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng thấp hơn sang vật có có nhiệt dung riêng cao
hơn.
Câu 10. Đổi đơn vị 320C ra đơn vị độ K?
A. 320C = 350K B. 320C = 305K C. 320C = 35K D. 320C =
530K
Câu 11. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo nhiệt độ?

A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế rượu C. Nhiệt kế điện tử D. Tốc kế


Câu 12. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí
D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 13. Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:
A. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.
B. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt 0°C.
C. Quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật
như nhau.
D. Quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như
nhau.
Câu 14. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế như hình dưới đây là
A. 500C và 10C.
B. 500C và 20C.
C. Từ 200C đến 500C và 10C.
D. Từ -200C đến 500C và 20C.
Câu 15. Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34 0C và trên
420C?
A. Nhiệt độ cơ thể người nằm trong khoảng từ
340C đến 420C.
B. Tiết kiệm chi phí làm nhiệt kế
C. Thiết kế ngắn gọn để mang tính thẩm mỹ
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 16. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước
nóng. So sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên:
A. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
B. Nhiệt độ miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
C. Nhiệt độ miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
D. Nhiệt độ ba miếng bằng nhau.
Câu 17. Khi nhiệt độ tăng thêm 1oC thì độ dài của dây đồng dài 2m
tăng thêm là 0,034 mm. Vậy dây đồng đó sẽ có chiều dài là bao
nhiêu khi nhiệt độ tăng thêm 20oC?
A. 2,00068 (m) B. 0,0068 (m)
C. 0,102m D. 0,102mm
Câu 18: Quan sát các nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở
phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng
A. chứa lượng thủy ngân hoặc rượu khi dâng lên.
B. chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên.
C. phình ra cho cân đối nhiệt kế.
D. nhìn nhiệt kế đẹp hơn.

2. Câu trắc nghiệm đúng sai ( 4 điểm )


Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0 , 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0 , 25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0 , 50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu 1: Nhúng bàn tay trái vào nước lạnh, bàn tay phải vào nước nóng và sau đó nhúng cả 2
tay vào nước âm, cảm giác của ta sẽ là:

a) Bàn tay trái lạnh, bàn tay phải nóng


b) Bàn tay trái nóng, bàn tay phải lạnh
c) Cả 2 bàn tay đều thấy ấm.
d) Cả 2 bàn tay đều thấy lạnh

Câu 2: Mùa hè, trời xanh, mây trắng, nắng vàng, ta thường cần một chút “vitamin sea”. Khi
đi tắm biển, ta thường đi chân trần trên bãi cát.
a) Cát hấp thụ nhiệt của mặt trời và nhiệt này được
truyền đến chân chúng ta, chân ta bắt đầu nóng
rát lên
b) Chân cọ xát nhiều với mặt cát nên chân nóng
dần lên.
c) Cơ thể ta có nhiệt độ, khiến nhiệt này được
truyền xuống mặt cát, làm ta cảm thấy khi đi
chân trần thì mặt cát sẽ nóng
d) Chân nhận nhiệt từ cát, cát lấy nhiệt từ mặt trời,
quá trình truyền nhiệt diễn ra từ chân qua mặt
cát, làm cho mặt cát nóng
Câu 3: Hằng ngày, Mặt Trời truyền về Trái Đất dưới hình thức bức xạ nhiệt một lượng
năng lượng khổng lồ, lớn gấp khoảng 20 000 lần tổng năng lượng mà con người sử dụng.
Trái Đất hấp thụ một phần năng lượng này, đồng thời phản xạ lại một phần dưới hình
thức bức xạ nhiệt của Trái Đất. Bầu khí quyển bao quanh Trái Đất có tác dụng giống như
một nhà lợp kính, giữ lại bức xạ nhiệt của Trái Đất làm cho bề mặt của Trái Đất và không
khí bao quanh Trái Đất nóng lên. Do sự tương tự đó mà hiệu ứng này của bầu khí quyền
được gọi là hiệu ứng nhà kính khí quyển, gọi tắt là hiệu ứng nhà kính.
Trong khí quyển thì khi carbon dioxide (CO2) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc
gây ra hiệu ứng nhà kính. Hiệu ứng nhà kính vừa có thể có ích vừa có thể có hại. Hiện nay
người ta đang cố gắng làm giảm hiệu ứng nhà kính để ngăn không cho nhiệt độ trên Trái
Đất tăng lên quá nhanh đe doạ cuộc sống của con người và các sinh vật khác trên hành tinh
này.
a) Hiệu ứng nhà kính tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển của các
sinh vật trên Trái Đất.
b) Tăng sử dụng động cơ đốt trong có thể làm giảm hiệu ứng nhà kính.
c) Hiệu ứng nhà kính giúp điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất, giúp giảm hạn hán
và lũ lụt, giảm băng tan trên địa cực và nước biển dâng cao.
d) Hưởng ứng giờ Trái Đất, hạn chế dùng điện hiện nay là một biện pháp có
thể làm giảm hiệu ứng nhà kính
Câu 4: Khi sử dụng nhiệt kế y tế, những việc ta cần làm là

a) Cầm thân nhiệt kế b) Lau sạch (khử c) Quan sát và ghi


d) Chỉ cần đem
vẩy mạnh, để thủy trùng) trước khi sử chữ số của mực thủy
nhiệt kế kẹp vào
ngân hoàn toàn tụt dụng. ngân ban đầu trong
nách và đo.
xuống bầu. ống.

3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn ( 1,5 điểm )


Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
Câu 1: Nhiệt kế ở hình bên đang chỉ số đo bằng bao nhiêu
K theo thang nhiệt độ Kelvin?
Câu 2: Hãy tìm ý không đúng trong các câu sau:
1. Hai nhiệt kế cùng có bầu chứa một lượng thủy ngân như
nhau, nhưng ống thủy tinh có tiết diện khác nhau. Khi thì
mực thủy ngân trong hai ống dâng cao như nhau
2. Nhiệt độ điểm ba của nước là nhiệt độ mà nước tinh
khiết không thể tồn tại đồng thời ở cả ba thể rắn, lỏng và
hơi, trong trạng thái cân bằng nhiệt ở áp suất tiêu chuẩn

(được định nghĩa là , tương đương với ).


o
3. Vì rượu sôi ở 80 C thấp hơn nhiệt độ sôi của nước là
100oC nên không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ
sôi của hơi nước.
4. Nhiệt lượng là số đo độ “nóng”, “lạnh” của một vật.
5. Khi mượn nhiệt kế y tế của người khác cần phải nhúng
nước sôi để sát trùng rồi hãy dùng.

Câu 3. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào gây ra hiệu ứng nhà kính?

1. Đốt rừng để lấy đất 2. Hoạt động của nhà máy nhiệt điện chạy bằng lò hơi đốt than
canh tác. đá.

4. Hoạt động của các phương tiện 5. Sản xuất điện năng từ
3. Sự phân hủy của các
giao thông không động cơ như xe việc đốt các nguyên liệu,
đống rác ở ngoài trời.
đạp, scooter…v.v... nhiên liệu hóa thạch.
Câu 4. Khi nhiệt độ tăng thêm thì độ dài của một dây
đồng dài 1m tăng thêm 0,017mm. Nếu độ tăng độ dài do nở vì
nhiệt tỉ lệ với độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ của vật thì
một dây điện bằng đồng dài 50m ở nhiệt độ , sẽ có độ dài
tăng thêm bao nhiêu (milimét) ở nhiệt độ ? (làm tròn tới
số thập phân thứ ba, nếu có)
Câu 5: Nhiệt kế dưới đây không dùng để đo nhiệt độ của vật
thể (chủ thể) nào ?
1. Cơ thể người.
2. Đo nhiệt độ phòng lúc trời mát
3. Đo nhiệt độ của nước đang sôi
4. Đo nước đá đang tan.
Câu 6. Người ta thả hai miếng đồng, chì có cùng khối lượng
vào một cốc nước nóng Sau một thời gian, nhiệt độ cuối
cùng của ba miếng kim loại trên như thế nào? Chọn ý đúng.
1. Bằng nhau
2. Bằng .
3. Miếng đồng nóng hơn miếng chì
4. Miếng chì nóng hơn miếng đồng

III – BÀI TẬP TỰ LUYỆN


1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn ( 4,5 điểm )
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu 1: Trong thang nhiệt Celsius, nhiệt độ của nước đang sôi là bao
nhiêu?
A. 273K B. 100°C
C. 0K D. 0°C
Câu 2 : Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.
Để đo nhiệt độ của nước sôi phải dùng
Thủy ngân Rượu Kim loại Y tế

Loại nhiệt kế

Thang nhiệt Từ -100C Từ -300C Từ 00C Từ 340C


độ đến 1100C đến 600C đến 4000C đến 420C
A. Nhiệt kế kim loại. B. Nhiệt kế thủy ngân
C. Nhiệt kế y tế D. Nhiệt kế rượu
Câu 3: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi.
Trong quá trình này:
A. Có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng.
B. Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.
C. Nhiệt năng của cục sắt tăng và của nước giảm.
D. Quá trình truyền nhiệt diễn ra do chậu nước lạnh truyền hơi lạnh
lên cục sắt, làm cục sắt nguội dần, còn cục sắt truyền nhiệt sang
chậu nước, làm nước nóng dần
Câu 4: Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của HUẾ như sau:
HUẾ: Nhiệt độ từ 20°C đến 29°C.
Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong thang nhiệt Kelvin?
A. Nhiệt độ từ 293 K đến 302 K
B. Nhiệt độ từ 20 K đến 29 K.
C. Nhiệt độ từ -253 K đến -244 K
D. Nhiệt độ từ 273 K đến 292 K.
Câu 5: Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là gì?
A. Kelvin (K) B. Celsius (0C) C. Fahrenheit (0F) D. Cả 3 đơn vị trên
Câu 6. Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế?
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
C. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ.
D. Dựa trên một số tính chất vật lí phụ thuộc vào nhiệt độ của các chất
Câu 7: Nhiệt độ mùa đông tại Thành phố New York (Mỹ) là 23oF , ứng với
nhiệt giai Celsius, nhiệt độ ở đó là:
A. B.
C. D.

Câu 8: Người ta chọn thủy ngân và rượu để chế tạo nhiệt kế vì:
A. chúng có nhiệt độ nóng chảy cao
B. nhiệt độ nóng chảy thấp.
C. nhiệt độ đông đặc cao.
D. tất cả các câu trên đều sai
Câu 9. Cách đổi nhiệt độ từ thang nhiệt Celsius sang nhiệt giai Ken – vin nào sau đây là
đúng?

A. B. = (t - 273) K

C. = (t + 32) K D. = (t.1,8)K + 320K


o
Câu 10. Ở 20 C một thanh nhôm dài 12 m. Tính nhiệt độ cần thiết
để chiều dài thanh nhôm là 12,01 m. Biết rằng khi nhiệt độ tăng
thêm 1oC thì thanh nhôm dài thêm 0,000023 chiều dài ban đầu
A. 56,23oC B. 56oC
C. 23oC D. 26,23oC
Câu 11. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
C. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi.
D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển
Câu 12: Dùng nhiệt kế vẽ ở hình bên, không thể đo được nhiệt độ của:
A. nước sông đang chảy
B. nước uống
C. nước đang sôi
D. nước đá đang tan
Câu 13. Hình vẽ nào trong hình bên dưới phù hợp với trường hợp nhiệt kế 1 được đặt vào
một cốc đựng nước nóng còn nhiệt kế 2 được đặt vào một cốc nước lạnh?

A. Hình B B. Hình C C. Hình A D. Hình D


Câu 14: Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?
A. nhiệt kế rượu
B. nhiệt kế y tế
C. nhiệt kế thủy ngân
D. cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được.

Câu 15. Nhiệt độ đông đặc của rượu là , của thủy ngân là . Ở nước lạnh
người ta dùng nhiệt kế rượu hay nhiệt kế thủy ngân? Vì sao?
A. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt kế thủy ngân rất chính xác;
B. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt độ đông đặc của thủy ngân cao hơn nhiệt độ đông
đặc của rượu.
C. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì ở âm vài chục rượu bay hơi hết.
D. Dùng nhiệt kế rượu vì nhiệt kế rượu có thể đo nhiệt độ môi trường .
Câu 16: Nhiệt độ trung bình của nước ở nhiệt giai Celsius là . Ứng với nhiệt giai
Kenvin nhiệt độ của nước là:
A. B. C. D.
Câu 17: Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là . Trong thang nhiệt độ Kelvin, kết quả
đo nào sau đây đúng?
A. 310K B. K C. D. K
Câu 18. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
2. Câu trắc nghiệm đúng sai ( 4 điểm )
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0 , 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0 , 25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0 , 50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

Câu 1: "Chỗ thắt" ở nhiệt kế y tế có công dụng:


a) Ngăn không cho thủy ngân lên ống nhiều quá.
b) “Thắt” lại kết quả đo để bác sĩ có thể đọc được kết
quả nhiệt độ cơ thể người bệnh nhân sau đó.
c) Giữ cho mực thủy ngân đứng yên sau khi vừa lấy
ra khỏi bệnh nhân.
d) Tạo eo cho nhiệt kế có vẻ đẹp
Câu 2: Khi nói về cấu tạo phân tử và nhiệt năng của vật
a) Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không
ngừng, do đó chúng có động năng.
b) Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có
nhiệt năng.
c) Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt
năng.
d) Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của
các phân tử cấu tạo nên vật
Câu 3. Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế
rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước?
a) vì nước dãn nở vì nhiệt kém rượu
b) vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên
c) Nước có tính chất đặc biệt: tăng nhiệt độ từ đến thì
nước co lại, không nở ra; Chỉ khi nhiệt độ tăng từ trở lên
nước mới nở ra.
d) Vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều
Câu 4: Thực hiện thí nghiệm bao gồm các dụng cụ và cách tiến hành như sau:
Dụng cụ
- Cốc nhôm đựng khoảng 200 ml nước ở nhiệt độ khoảng
(1).
- Bình cách nhiệt đựng khoảng 500 ml nước ở nhiệt độ
khoảng (2).
- Hai nhiệt kế (3).
Tiến hành:
- Đặt cốc nhôm vào trong lòng bình cách nhiệt sao cho nước trong bình cách nhiệt ngập
hoàn toàn cốc nhôm.
a) Nước ở cốc nhôm (1) lạnh dần, nước ở bình (2) nóng dần lên, sau đó nhiệt độ
nước ở hai cốc cân bằng nhau
b) Nước ở cốc nhôm (1) ấm dần, nước ở bình (2) nguội dần lên, sau đó nhiệt độ
nước ở hai cốc cân bằng nhau.
c) Nhiệt từ nước trong bình (2) truyền sang nước trong cốc nhôm (1), sau đó
nước ở cả hai vị trí có cùng nhiệt độ.
d) Quá trình truyền nhiệt năng giữa nước trong bình và nước trong cốc kết thúc
khi thấy hai nhiệt kế có cùng số đo.

3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn ( 1,5 điểm )


Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
Câu 1: Dũng nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân phải chú ý bốn điểm sau:
(1). Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.
(2). Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ.
(3). Hiệu chỉnh về vạch số 0.
(4). Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
Dũng đã nói sai ở điểm nào?
Câu 2: Hai nhiệt kế y tế có chứa một lượng thuỷ ngân như nhau, nhưng ống thuỷ tinh của
hai nhiệt kế này có tiết diện khác nhau. Ban đầu hai nhiệt kế có cùng nhiệt độ 25 độ C.
Chọn các ý đúng:
1. Người ta đặt cả hai nhiệt kế này vào bát nước có nhiệt độ 37 độ C thì
mực thuỷ ngân trong hai ống có dâng cao như nhau
2. Người ta đặt cả hai nhiệt kế này vào bát nước có nhiệt độ 37 độ C thì
mực thuỷ ngân trong nhiệt kế có tiết diện lớn dâng cao hơn nhiệt kế có
tiết diện bé.
3. Người ta đặt cả hai nhiệt kế này vào bát nước có nhiệt độ 37 độ C thì
mực thuỷ ngân trong nhiệt kế có tiết diện bé dâng cao hơn nhiệt kế có
tiết diện lớn.
4. Nếu đặt cả hai nhiệt kế vào cùng một bát nước nhiệt độ 35 độ C thì số
chỉ của nhiệt kế giống nhau
Câu 3: Chọn các ý đúng:
1. Trong những ngày rét sờ vào kim loại thấy lạnh, còn trong
những ngày nóng sờ vào kim loại ta thấy nóng.
2. Cho một cốc nước nóng tiếp xúc với cốc nước lạnh thì nhiệt
năng truyền từ vật cốc nước nóng sang cốc nước lạnh
3. Kim loại là chất dẫn nhiệt rất tốt. Vào những ngày trời lạnh,
nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ của cơ thể nên khi sờ
vào kim loại, nhiệt truyền từ cơ thể sang kim loại và bị phân
tán nhanh, làm cho ta có cảm giác bị lạnh do mất nhiệt.
4. Khi hai vật tiếp xúc nhau có nhiệt độ bằng nhau thì không có
sự truyền nhiệt năng giữa chúng. Hai vật ở trạng thái cân
bằng nhiệt.
Câu 4: Giữ miếng socola trong tay một thời gian dài.
1. Nhiệt từ tay chúng ta đã truyền sang miếng socola.
2. Socola sẽ tan chảy trong tay chúng ta.
3. Miếng socola không bị ảnh hưởng gì
4. Miếng socola cứng lại
Câu 5: Khi nói về thang nhiệt độ Kelvin và thang nhiệt Farenheit
1. Năm 1848, nhà vật lí người Ireland là William Thomson ( Wi-
li-am Tôm- sơn) – Nam tước Kelvin thứ nhất ( 1824 – 1907) đề
xuất một thang nhiệt độ được gọi là thang nhiệt độ Kelvin.
2. Nhiệt độ cao nhất mà các vật có thể có, không có vật ở bất kì
trạng thái nào có thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ này được gọi
là độ không tuyệt đối.
3. Thang nhiệt độ Fahrenheit là một thang đo nhiệt độ được sử
dụng chủ yếu ở Hoa Kỳ và một số quốc gia khác. Thang nhiệt
độ này được đặt theo tên của nhà khoa học Daniel Gabriel
Fahrenheit. Trong thang này, điểm đông đá của nước được đặt
là 32°F và điểm sôi của nước là 212°F
4. Nhiệt độ trong thang Kelvin được gọi là nhiệt độ nhiệt động lực
học
0
Câu 6. Khi nhiệt độ tăng thêm 1 C thì độ dài của một thanh nhôm dài
1 m tăng thêm 0, 024 mm . Nếu độ tăng độ dài do nở vì nhiệt tỉ lệ với độ
dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ của vật thì một thanh nhôm dài 50 m ở

nhiệt độ 20 C , sẽ có chiều dài tăng thêm bao nhiêu (mét) ở nhiệt độ
60 C ? (làm tròn tới số thập phân thứ 2, nếu có)
IV– BÀI TẬP THEO MỨC ĐỘ :

1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn ( 4,5 điểm )

A. Mức độ NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU

Câu 1: Nhiệt độ cho biết điều gì về hai vật khi chúng tiếp xúc nhau?
A. Khối lượng của hai vật
B. Trạng thái cân bằng nhiệt
C. Hình dạng của hai vật
D. Màu sắc của hai vật
Câu 2: Khi hai vật có nhiệt độ bằng nhau,điều gì sẽ xảy ra?
A. Vật lớn sẽ truyền nhiệt cho vật nhỏ
B. Không có sự truyền nhiệt
C. Vật nhỏ sẽ truyền nhiệt cho vật lớn
D. Cả hai vật đều mất nhiệt
Câu 3: Nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết là bao nhiêu độ Celsius?
A. 100°C
B. 50°C
C. 0°C
D. -10°C
Câu 4: Thang nhiệt độ nào sử dụng độ không tuyệt đối làm mốc?
A. Celsius
B. Fahrenheit
C. Kelvin
D. Rankine
Câu 5: Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất 1 atm là bao nhiêu độ Fahrenheit?
A. 32°F
B. 100°F
C. 212°F
D. 273°F
Câu 6: Nhiệt kế nào sử dụng sự nở dài của cột chất lỏng trong ống thủy tinh để đo nhiệt độ?
A. Nhiệt kế kim loại
B. Nhiệt kế rượu
C. Nhiệt kế hồng ngoại
D. Nhiệt kế khí
Câu 7: Đơn vị của nhiệt độ trong thang đo Kelvin là gì?
A. °C
B. °F
C. K
D. J
Câu 8: Điểm ba của nước có nhiệt độ bao nhiêu độ Kelvin?
A. 100K
B. 273.15K
C. 373.15K
D. 273K
Câu 9: Công thức chuyển đổi từ thang đo Celsius sang Kelvin là gì?
A. T(K)= t(°C)+ 273.15
B. T(K)= t(°C)+ 32
C. T(K)= t(°C)/ 1.8
D. T(K)= t(°C)* 1.8 + 32
Câu 10: Cảm biến hồng ngoại đo gì để tính toán nhiệt độ?
A. Khối lượng của vật
B. Mức năng lượng bức xạ
C. Tốc độ di chuyển của vật
D. Kích thước của vật
Câu 11: Nhiệt độ thấp nhất mà các vật có thể đạt được được gọi là gì?
A. Nhiệt độ nóng chảy
B. Nhiệt độ điểm ba
C. Độ không tuyệt đối
D. Nhiệt độ sôi
Câu 12: Thang nhiệt độ nào được sử dụng phổ biến ở các nước phương Tây?
A. Celsius
B. Kelvin
C. Fahrenheit
D. Rankine
Câu 13: Nhiệt kế kim loại đo nhiệt độ dựa trên nguyên lý gì?
A. Sự nở dài của cột chất lỏng
B. Sự thay đổi điện trở của kim loại
C. Sự nở dài của thanh kim loại mỏng
D. Sự thay đổi áp suất của khí
Câu 14: Khi nhiệt độ tăng,cột chất lỏng trong nhiệt kế sẽ làm gì?
A. Co lại
B. Dài ra
C. Không thay đổi
D. Chuyển thành thể rắn
Câu 15: Nhiệt độ điểm ba của nước trong thang Celsius là bao nhiêu?
A. 0°C
B. 100°C
C. 0.01°C
D. 273.15°C
Câu 16: Một vật có nhiệt độ -40°C sẽ tương đương với bao nhiêu độ Fahrenheit?
A. -40°F
B. 0°F
C. 32°F
D. -72°F
Câu 17: Thang đo nhiệt độ nào chia khoảng giữa nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước thành
100 khoảng bằng nhau?
A. Kelvin
B. Fahrenheit
C. Celsius
D. Rankine
Câu 18: Trong quá trình đo nhiệt độ bằng nhiệt kế khí,yếu tố nào không đổi?
A. Áp suất của khí
B. Thể tích của khí
C. Khối lượng của khí
D. Nhiệt độ của khí
Câu 19: Nhiệt kế nào hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của thể tích khí?
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế kim loại
C. Nhiệt kế khí
D. Nhiệt kế hồng ngoại
Câu 20: Nhiệt độ 32°F tương đương với bao nhiêu độ Celsius?
A. 0°C
B. 32°C
C. 100°C
D. 273.15°C
B. Mức độ VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO
Câu 21: Nếu một vật có nhiệt độ 25°C,nhiệt độ này tương đương bao nhiêu độ Kelvin?
A. 298.15K
B. 273.15K
C. 250K
D. 300K
Câu 22: Một nhiệt kế hồng ngoại điện tử đo nhiệt độ dựa trên nguyên lý nào?
A. Sự nở dài của kim loại
B. Sự thay đổi áp suất của khí
C. Bức xạ điện từ của vật
D. Sự thay đổi điện trở của kim loại
Câu 23: Nếu nhiệt độ của một vật là 77°F,nhiệt độ này tương đương bao nhiêu độ Celsius?
A. 25°C
B. 0°C
C. 20°C
D. 30°C
Câu 24: Khi đo nhiệt độ của nước đang sôi bằng nhiệt kế Celsius,kết quả sẽ là bao nhiêu?
A. 0°C
B. 50°C
C. 100°C
D. 150°C
Câu 25: Một vật có nhiệt độ -273.15°C được gọi là gì?
A. Nhiệt độ nóng chảy
B. Nhiệt độ điểm ba
C. Độ không tuyệt đối
Nhiệt độ sôi
Câu 26: Để chuyển đổi từ nhiệt độ Celsius sang Fahrenheit,công thức nào được sử dụng?
A. T(°F)= t(°C)+ 273.15
B. T(°F)= t(°C)/ 1.8
C. T(°F)= t(°C)* 1.8 + 32
D. T(°F)= t(°C)- 32 / 1.8
Câu 27: Nhiệt độ của một vật là 300K,nhiệt độ này tương đương bao nhiêu độ Celsius?
A. 27°C
B. 30°C
C. 25°C
D. 20°C
Câu 28: Nhiệt độ thấp nhất mà một vật có thể đạt được là?
A. -273.15°C
B. 0°C
C. -100°C
D. 100K
Câu 29: Một vật có nhiệt độ 373.15K sẽ tương đương với nhiệt độ nào trong thang Celsius?
A. 100°C
B. 0°C
C. 273.15°C
D. 373.15°C
Câu 30: Một nhiệt kế kim loại dựa trên sự nở dài của thanh kim loại sẽ cho kết quả chính xác nhất
trong điều kiện nào?
A. Khi đo nhiệt độ không đổi
B. Khi đo nhiệt độ thay đổi nhanh chóng
C. Khi đo nhiệt độ của chất lỏng
D. Khi đo nhiệt độ của khí
Câu 31: Nhiệt độ Celsius nào dưới đây tương ứng với tỉ số giữa nhiệt độ Fahrenheit và độ Celsius
là 2,5?
A. 300 C
B. 45.71 0 C
C. 500 C
D. 600 C
Câu 32.Nhiệt độ Kelvin nào dưới đây tương ứng với tỉ số giữa nhiệt độ Fahrenheit và độ Celsius là
3?
A. 273.15 K
B. 298.15 K
C. 299.82 K
D. 310.15 K
Câu 33: Nhiệt độ Fahrenheit nào dưới đây tương ứng với tỉ số giữa nhiệt độ Fahrenheit và độ
Celsius là 4?
A. 104°F
B. 128°F
C. 144°F
D. 160°F
Câu 34: Nhiệt độ Fahrenheit nào dưới đây tương ứng với tỉ số giữa nhiệt độ Celsius và độ Kelvin là
0.5?
A. 100°F
B. 212°F
C. 300°F
D. 523.67°F
Câu 35: Nhiệt độ Fahrenheit của một vật giảm đi bao nhiêu độ khi từ 100°C xuống 20°C?
A. 68°F
B. 92°F
C. 144°F
D. 180°F
Câu 36: Nhiệt độ Fahrenheit nào dưới đây tương ứng với tỉ số giữa nhiệt độ Celsius và độ Kelvin là
0.25?
A. 100°F
B. 150°F
C. 196°F
D. 250°F
2. Câu trắc nghiệm đúng sai ( 4 điểm )
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0 , 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0 , 25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0 , 50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

A. Mức độ NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU

Câu 1: Chọn đúng sai khi nói về nhiệt độ:


A. Nhiệt độ cho biết khối lượng của vật.
B. Nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau.
C. Nhiệt độ cho biết chiều truyền nhiệt năng giữa các vật
D. Nhiệt độ cho biết khối lượng riêng của vật.
Câu 2: Chọn đúng sai khi nói về trạng thái cân bằng nhiệt:
A. Khi hai vật có nhiệt độ bằng nhau và tiếp xúc nhau,không có sự truyền nhiệt năng giữa chúng.
B. Khi hai vật có nhiệt độ bằng nhau và tiếp xúc nhau,nhiệt năng truyền từ vật này sang vật kia.
C. Khi hai vật tiếp xúc nhau có nhiệt độ khác nhau,nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn
sang vật có nhiệt độ thấp hơn
D. Khi hai vật tiếp xúc nhau có nhiệt độ bằng nhau,cả hai vật đều lạnh đi.
Câu 3: Chọn đúng sai khi nói về đơn vị của thang đo nhiệt độ Celsius:
A. Đơn vị của thang đo nhiệt độ Celsius là độ C (°C).
B. Đơn vị của thang đo nhiệt độ Celsius là Kelvin (K).
C. Đơn vị của thang đo nhiệt độ Celsius là Fahrenheit (°F).
D. Đơn vị của thang đo nhiệt độ Celsius là Joules (J).
Câu 4: Chọn đúng sai khi nói về thang đo nhiệt độ:
A. Thang đo nhiệt độ Kelvin còn được gọi là thang đo nhiệt động.
B. Thang đo nhiệt độ Fahrenheit được sử dụng phổ biến ở các nước phương Tây
C. Thang đo nhiệt độ Celsius chia khoảng giữa điểm đông và điểm sôi của nước thành 100 phần
bằng nhau.
D. Thang đo nhiệt độ Kelvin chia khoảng giữa điểm đông và điểm sôi của nước thành 180 phần
bằng nhau.
Câu 5: Chọn đúng sai khi nói về nhiệt độ điểm ba của nước:
A. Nhiệt độ điểm ba của nước trong thang Kelvin là 0 K.
B. Nhiệt độ điểm ba của nước trong thang Kelvin là 273.15 K.
C. Nhiệt độ điểm ba của nước trong thang Kelvin là 100 K.
D. Nhiệt độ điểm ba của nước trong thang Kelvin là 373.15 K.
Câu 6: Chọn đúng sai khi nói về các loại nhiệt kế:
A. Nhiệt kế rượu sử dụng sự nở dài của cột chất lỏng trong ống thủy tinh.
B. Nhiệt kế điện tử sử dụng sự nở dài của cột chất lỏng trong ống thủy tinh.
C. Nhiệt kế thủy ngân sử dụng sự nở dài của cột chất lỏng trong ống thủy tinh.
D. Nhiệt kế khí sử dụng sự nở dài của cột chất lỏng trong ống thủy tinh.
Câu 7: Chọn đúng sai khi nói về nguyên lý hoạt động của nhiệt kế hồng ngoại điện tử:
A. Nhiệt kế hồng ngoại đo nhiệt độ dựa trên bức xạ điện từ phát ra từ vật nóng.
B. Nhiệt kế hồng ngoại đo nhiệt độ dựa trên sự nở dài của kim loại.
C. Nhiệt kế hồng ngoại có thể đo nhiệt độ từ xa.
D. Nhiệt kế hồng ngoại đo nhiệt độ dựa trên sự thay đổi áp suất.
Câu 8: Chọn đúng sai khi nói về thang đo nhiệt độ Kelvin:
A. Thang đo nhiệt độ Kelvin còn được gọi là thang đo nhiệt động.
B. Thang đo nhiệt độ Kelvin bắt đầu từ nhiệt độ điểm đóng băng của nước.
C. Thang đo nhiệt độ Kelvin được sử dụng trong các nghiên cứu khoa học về nhiệt động học.
D. Thang đo nhiệt độ Kelvin được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày.
Câu 9: Chọn đúng sai khi nói về nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết trong thang Celsius:
A. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết là 0°C.
B. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết là 100°C.
C. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết là 32°F.
D. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết là 273°C.
Câu 10: Chọn đúng sai khi nói về nhiệt độ trong thang đo Celsius và thang đo Kelvin:
A. Nhiệt độ trong thang đo Celsius và thang đo Kelvin có cùng một điểm gốc.
B. Nhiệt độ trong thang đo Kelvin cao hơn nhiệt độ tương ứng trong thang đo Celsius là 273.15 đơn
vị.
C. Nhiệt độ trong thang đo Celsius cao hơn nhiệt độ tương ứng trong thang đo Kelvin là 273.15 đơn
vị.
D. Nhiệt độ trong thang đo Kelvin cao hơn nhiệt độ tương ứng trong thang đo Fahrenheit là 273.15
đơn vị.
Câu 11: Chọn đúng sai khi nói về sự truyền nhiệt năng giữa hai vật:
A. Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho đến khi nhiệt độ
hai vật bằng nhau.
B. Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.
C. Khi hai vật tiếp xúc nhau và có nhiệt độ khác nhau,nhiệt năng truyền từ vật này sang vật kia cho
đến khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
D. Nhiệt năng truyền từ vật này sang vật kia không phụ thuộc vào sự chênh lệch nhiệt độ giữa
chúng.
Câu 12: Chọn đúng sai khi nói về nhiệt độ sôi của nước tinh khiết:
A. Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn là 100°C.
B. Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn là 0°C.
C. Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn là 32°F.
D. Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn là 212°F.
Câu 13: Chọn đúng sai khi nói về các mốc nhiệt độ trong thang đo Fahrenheit:
A. Mốc nhiệt độ tương ứng với nhiệt độ của nước đá đang tan là 32°F.
B. Mốc nhiệt độ tương ứng với nhiệt độ sôi của nước tinh khiết là 212°F.
C. Mốc nhiệt độ tương ứng với nhiệt độ sôi của nước tinh khiết là 32°F.
D. Mốc nhiệt độ tương ứng với nhiệt độ của nước đá đang tan là 0°F.

B. Mức độ VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO

Câu 14: Chọn đúng sai khi nói về sự chuyển đổi giữa các thang đo nhiệt độ:
A. Công thức chuyển đổi từ Celsius sang Kelvin là T(K)=t(°C)+273.15
B. Công thức chuyển đổi từ Celsius sang Kelvin là T(K)=t(°C)−273.15T(K)
C. Công thức chuyển đổi từ Fahrenheit sang Celsius là t(°C)=T(°F)−321.8t(°C)
D. Công thức chuyển đổi từ Celsius sang Fahrenheit là T(°F)=1.8×t(°C)+273.15T(°F)
Câu 15: Chọn đúng sai khi nói về nhiệt kế:
A. Nhiệt kế thủy ngân sử dụng sự nở dài của cột chất lỏng trong ống thủy tinh để đo nhiệt độ.
B. Nhiệt kế khí sử dụng sự nở dài của cột chất lỏng trong ống thủy tinh để đo nhiệt độ.
C. Nhiệt kế kim loại sử dụng sự nở dài của thanh kim loại để đo nhiệt độ.
D. Nhiệt kế rượu sử dụng sự nở dài của cột kim loại trong ống thủy tinh để đo nhiệt độ.
Câu 16: Chọn đúng sai khi nói về sự thay đổi nhiệt độ và nhiệt lượng trong các quá trình vật lý:
A. Khi nhiệt độ của một vật tăng lên,nó luôn hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
B. Khi nhiệt độ của một vật giảm,nó luôn tỏa nhiệt lượng ra môi trường xung quanh.
C. Nhiệt lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ của một vật phụ thuộc vào khối lượng,nhiệt dung
riêng của vật và độ tăng nhiệt độ.
Câu 17: Chọn đúng sai khi nói về sự thay đổi nhiệt độ và sự thay đổi pha của các chất:
A. Trong quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng,nhiệt độ của chất luôn không đổi.
B. Trong quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn,nhiệt độ của chất luôn không đổi.
C. Trong quá trình sôi,nhiệt độ của chất lỏng tăng dần đến khi toàn bộ chất lỏng chuyển thành hơi.
D. Trong quá trình hóa hơi,nhiệt độ của chất lỏng luôn không đổi.
Câu 18: Chọn đúng sai khi nói về sự tương tác nhiệt giữa hai vật:
A. Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhau,nhiệt năng sẽ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn
sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
B. Khi hai vật có nhiệt độ bằng nhau tiếp xúc nhau,nhiệt năng vẫn có thể truyền từ vật này sang vật
kia.
C. Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho đến khi nhiệt độ
của hai vật bằng nhau.
D. Sự truyền nhiệt năng giữa hai vật không phụ thuộc vào sự chênh lệch nhiệt độ giữa chúng.
Câu 19: Chọn đúng sai khi nói về các loại nhiệt kế và nguyên lí hoạt động của chúng:
A. Nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu hoạt động dựa trên sự nở dài của chất lỏng trong ống thủy
tinh.
B. Nhiệt kế kim loại và nhiệt kế khí hoạt động dựa trên sự nở dài của chất lỏng trong ống thủy tinh.
C. Nhiệt kế hồng ngoại điện tử đo nhiệt độ dựa trên mức năng lượng bức xạ điện từ phát ra từ vật.
D. Nhiệt kế điện trở đo nhiệt độ dựa trên sự thay đổi chiều dài của chất dẫn điện khi nhiệt độ thay
đổi.
Câu 20: Chọn đúng sai khi nói về sự chuyển đổi giữa các thang đo nhiệt độ:
A. Nhiệt độ 0°C tương ứng với nhiệt độ 273.15K.
B. Nhiệt độ 100°C tương ứng với nhiệt độ 373.15K.
C. Nhiệt độ 0°C tương ứng với nhiệt độ 0°F.
D. Nhiệt độ -273.15°C tương ứng với nhiệt độ 0°F.
Câu 21: Một chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 25°C.Sau khi được đun nóng,nhiệt độ của chất lỏng
tăng thêm 50°C.Nhiệt độ cuối cùng của chất lỏng là bao nhiêu?
A. 50°C
B. 167°F
C. 348,15K
D. 50°C và 167°F
Câu 22: Nhiệt độ nào dưới đây tương ứng với tỉ số giữa nhiệt độ Celsius và độ Kelvin là 0.5?
A. 273,15°C
B. 167°F
C. 546,3K
D. Tỉ số giữa độ K và độ F là 2
Câu 23: Nhiệt độ nào dưới đây tương ứng với tỉ số giữa nhiệt độ Fenraheit và độ Kelvin là 0.5?
A. 176°F
B. 80,4°C
C. 546,3K
D. Tỉ số giữa độ K và độ F là 2

3.Câu trắc nghiệm trả lời ngắn ( 1,5 điểm )


Mức độ VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Một vật có nhiệt độ là 25°C.Hãy tính nhiệt độ của vật này theo thang Kelvin (K).
Câu 2: Một vật có nhiệt độ là 300,0 K.Hãy tính nhiệt độ của vật này theo thang Fahrenheit (°F).
Câu 3: Nhiệt độ nào của Celsius khi tỉ số giữa nhiệt độ Fahrenheit và độ Kelvin là 0.5?
Câu 4: Một buổi sáng mùa đông ở Hà Nội,nhiệt độ ngoài trời đo được là 15°C.Hãy tính nhiệt độ
này theo thang Fahrenheit (°F)để người thân của bạn ở Mỹ có thể hiểu rõ hơn về nhiệt độ này.
Câu 5: Trong một thí nghiệm khoa học,nhiệt độ trong phòng thí nghiệm cần phải được giữ ở 68°F
để đảm bảo các phản ứng hóa học xảy ra đúng cách.Tuy nhiên,nhiệt kế trong phòng chỉ hiển thị
nhiệt độ theo thang đo Kelvin.Hãy tính nhiệt độ này theo thang đo Kelvin (K)để đảm bảo rằng các
nhà khoa học có thể điều chỉnh nhiệt độ phòng một cách chính xác.
Câu 6: Trong một dự án nghiên cứu khí hậu,bạn cần xác định nhiệt độ ở một trạm thời tiết.Trạm
này chỉ cung cấp hai giá trị: nhiệt độ theo thang Kelvin (K)và tỷ lệ giữa nhiệt độ Fahrenheit (°F)và
Kelvin (K)là 1.2.Hãy tìm nhiệt độ theo thang đo Celsius (°C).

You might also like