100% found this document useful (1 vote)
8K views86 pages

15 Đề Khí Và Nhiệt - Ôn Tập Giữa Kì 1 - Lớp 12

Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
100% found this document useful (1 vote)
8K views86 pages

15 Đề Khí Và Nhiệt - Ôn Tập Giữa Kì 1 - Lớp 12

Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 86

15 ĐỀ

NHIỆT & KHÍ

ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 – LỚP 12

_________

MAPSTUDY

Họ và tên:......................................
Trường + Lớp:...............................................
Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Mục lục

STT Đề Trang
1 Đề Nhiệt và Khí – Số 1 3
2 Đề Nhiệt và Khí – Số 2 8
3 Đề Nhiệt và Khí – Số 3 13
4 Đề Nhiệt và Khí – Số 4 19
5 Đề Nhiệt và Khí – Số 5 25
6 Đề Nhiệt và Khí – Số 6 31
7 Đề Nhiệt và Khí – Số 7 36
8 Đề Nhiệt và Khí – Số 8 41
9 Đề Nhiệt và Khí – Số 9 46
10 Đề Nhiệt và Khí – Số 10 51
11 Đề Nhiệt và Khí – Số 11 56
12 Đề Nhiệt và Khí – Số 12 62
13 Đề Nhiệt và Khí – Số 13 68
14 Đề Nhiệt và Khí – Số 14 74
15 Đề Nhiệt và Khí – Số 15 79

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 2


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 1


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: [VNA] Quá trình chuyển thể từ thể rắn sang thể khí của các chất được gọi là
A. sự thăng hoa B. sự ngưng tụ. C. sự nóng chảy. D. sự đông đặc.
Câu 2: [VNA] Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Nước đang sôi. B. Một ngọn nến đang cháy.
C. Cầu chì bị đứt. D. Một phiến băng đang tan.
Câu 3: [VNA] Định luật I của nhiệt động lực học được xác định bởi công thức nào sau đây?
A. ΔU = Q. B. ΔU = A. C. ΔU = Q − A. D. ΔU = Q + A.
Câu 4: [VNA] Nhiệt kế thủy ngân không thể dùng để đo nhiệt độ nào sau đây?
A. Nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt độ cục nước đá đang tan.
C. Nhiệt độ sắt nóng chảy. D. Nhiệt độ sôi của nước.
Câu 5: [VNA] Đơn vị nào sau đây là của nhiệt dung riêng?
A. J/kg. B. J/s. C. J/kg.K. D. J.
Câu 6: [VNA] Một học sinh tiến hành nung một thanh sắt để đo nhiệt nóng chảy riêng của sắt, cho
biết nhiệt nóng chảy riêng của sắt là 2,8.105 J/kg. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Học sinh cần cung cấp một nhiệt lượng cho thanh sắt 2,8.105 J để thanh sắt nóng chảy hoàn
toàn.
B. Học sinh cần cung cấp một nhiệt lượng 2,8.105 J cho thanh sắt để mỗi kilogam sắt hóa lỏng
hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
C. Thanh sắt cần thu nhiệt lượng cần thu nhiệt lượng 2,8.105 J để hóa lỏng.
D. Mỗi kilogam sắt tỏa ra nhiệt lượng 2,8.105 J khi hóa lỏng hoàn toàn.
Câu 7: [VNA] Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiệt hóa hơi riêng.
A. Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là J/kg.
B. Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng là nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kilogam chất lỏng
đó hóa hơi hoàn toàn ở mọi nhiệt độ.
C. Có thể gọi nhiệt hóa hơi riêng là ẩn nhiệt riêng vì khi có sự truyền nhiệt thì không được biểu
diễn bằng sự thay đổi nhiệt độ.
D. Cung cấp thông tin cần thiết trong việc thiết kế, chế tạo các kho động lạnh của các nhà máy,
xí nghiệp.
Câu 8: [VNA] Càng lên cao thì áp suất khí quyển càng giảm và nhiệt độ sôi của một chất cũng giảm
đi so với mặt đất. Ta có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ áp suất và nhiệt độ sôi của một chất?
A. Áp suất khí quyển tỉ lệ thuận với nhiệt độ sôi.
B. Áp suất khí quyển tỉ lệ nghịch với nhiệt độ sôi.
C. Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào áp suất khí quyển.
D. Nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào độ cao.
Câu 9: [VNA] Hệ thức nào sau đây không phù hợp với định luật Boyle?
1 1
A. p ~ . B. V ~ . C. p ~ V . D. p1V1 = p2V2 .
V p

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 3


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10: [VNA] Trong hệ tọa độ pOV thì đường đẳng áp là


A. đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. đường thẳng xiên qua trục OV.
C. đường thẳng vuông góc với trục OV. D. đường thẳng song song với trục OV.
Câu 11: [VNA] Phương trình trạng thái khí lí tưởng cho biết các mối quan hệ giữa
A. nhiệt độ và thể tích. B. thể tích và áp suất.
C. nhiệt độ và khối lượng riêng. D. nhiệt độ, thể tích và áp suất.
Câu 12: [VNA] Động năng trung bình của phân tử khí phụ thuộc vào
A. bản chất của chất khí. B. áp suất của chất khí.
C. mật độ của phân tử khí. D. nhiệt độ của khối khí.
Câu 13: [VNA] Khi cho hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc với nhau, khi đó hai vật xảy ra quá
trình truyền năng lượng. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Vật có nhiệt độ cao hơn sẽ nhận thêm nhiệt lượng từ vật có nhiệt độ thấp hơn.
B. Năng lượng nhiệt sẽ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
C. Khi hai vật có cùng nhiệt độ, quá trình truyền nhiệt lượng vẫn tiếp tục.
D. Khi hai vật có cùng nhiệt độ thì độ biến thiên nhiệt độ của hai vật là bằng nhau.
Câu 14: [VNA] Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ t (0C)
của nước trong một bình không đậy kín được đun sôi, sau đó để 100
B C
nguội. Gọi mAB là khối lượng của nước trong giai đoạn AB và mCD
là khối lượng của nước trong giai đoạn CD. Kết luận nào sau đây D
là đúng? 25 A
A. mAB  mCD. B. mAB = mCD. O 5 14 18
τ (phút)
C. mAB  mCD. D. mAB  mCD.
Câu 15: [VNA] Ở nhiệt độ 450 K thể tích của một khối khí xác định là 5 dm3. Giữ cho áp suất khối
khí không đổi thì khi thể tích của khối khí đạt 4,8 dm3 nhiệt độ của khối khí bằng bao nhiêu?
A. 432 K. B. 416 K. C. 400 K. D. 360 K.
Câu 16: [VNA] Có hai thang đo nhiệt độ X và Y liên hệ với nhau theo công thức TX = 0,6TY + 20. Độ
biến thiên nhiệt độ 300X trong thang nhiệt X sẽ tương ứng với một độ biến thiên nhiệt độ trong
thang nhiệt Y là
A. 500Y. B. 180Y. C. 380Y. D. 700Y.
Câu 17: [VNA] Trên bàn có rất nhiều bình giống nhau đựng cùng một lượng nước như nhau ở cùng
nhiệt độ. Đổ M gam nước nóng vào bình thứ nhất, khi có cân bằng nhiệt thì múc M gam nước từ
bình thứ nhất đổ sang bình thứ hai. Sau đó múc M gam nước từ bình thứ hai đổ vào bình thứ ba.
Tiếp tục quá trình trên cho các bình tiếp theo. Độ tăng nhiệt độ của nước ở bình thứ nhất và bình
thứ hai lần lượt là 20,00C và 16,00C. Coi rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các lượng nước với nhau.
Độ tăng nhiệt độ của nước ở bình thứ ba là
A. 13,00C. B. 12,00C. C. 12,80C. D. 13,40C.
Câu 18: [VNA] Cho một ống nghiệm một đầu kín được đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên; h
ống có tiết diện đều, bên trong có một cột không khí cao l = 18 cm ngăn cách với bên ngoài
d
bằng cột thủy ngân chiều dài d và có mặt thoáng cách miệng ống h = 4 cm như hình bên. Cho
áp suất khí quyển là p0 = 76 cmHg. Xoay từ từ ống nghiệm 1800 quanh một trục nằm ngang
và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ miệng ống hướng xuống thì thấy thủy ngân không bị l
chảy ra khỏi ống. Giá trị lớn nhất của d là
A. 5,4 cm. B. 6,2 cm. C. 6,8 cm. D. 7,6 cm.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 4


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: [VNA] Cho các phát biểu sau về chất rắn:

Mệnh đề Đúng Sai


a) Các phân tử chuyển động quanh vị trí cân bằng cố định.
b) Kim cương là chất rắn kết tinh.
c) Chất rắn vô định hình nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
d) Mỗi chất rắn kết tinh chỉ có một cấu trúc mạng tinh thể xác định.

Câu 2: [VNA] Cho ba bình cách nhiệt đựng nước ở các nhiệt độ ban đầu t1 = 800C, t2 = 600C và t3. Lần
lượt múc nước từ bình 1 sang bình 2, từ bình 2 sang bình 3 và từ bình 3 về bình 1; mỗi lần đều múc
một lượng nước có khối lượng m và chỉ múc sau khi trong bình đã có cân bằng nhiệt. Nhiệt độ trong
các bình khi có cân bằng nhiệt là t1' = 700C, t2' và t3' = 400C. Khối lượng nước trong bình 1, bình 2 và
bình 3 lúc đầu là m1 = m2 = 1 kg và m3. Bỏ qua mọi hao phí nhiệt. Thực hiện quá trình trên rất nhiều
lần thì nhiệt độ cuối cùng trong bình 1 là t = 580C.

Mệnh đề Đúng Sai


a) Giá trị của m là 0,20 kg.
b) Giá trị của t2' là 640C.
c) Giá trị của m3 là 1,0 kg
d) Giá trị của t3 là 360C.

Câu 3: [VNA] Một xi lanh hình trụ thẳng đứng, có đường kính trong d = 10 cm chứa khí lí
tưởng đơn nguyên tử, khí được giữ bên trong xi lanh nhờ một piston có khối lượng m = 8
kg (hình vẽ). Lấy g = 10 m/s2, áp suất khí quyển là 101325 Pa. Coi ma sát giữa piston và
xilanh không đáng kể. Biết độ biến thiên nội năng của khối khí lí tưởng đơn nguyên tử
trong quá trình đẳng áp khi thể tích biến đổi một lượng ΔV được xác định bằng công thức
Khí lí
ΔU = 1,5pΔV.
tưởng

Mệnh đề Đúng Sai


a) Khi piston nằm cân bằng thì áp suất khí bên trong xilanh xấp xỉ 111511 Pa.
b) Đặt lên trên piston một gia trọng có khối lượng 13 kg thì khi nằm cân bằng (coi
nhiệt độ của khí không đổi) áp suất bên trong piston xấp xỉ 128063 Pa.
c) Thể tích khí sau khi đặt thêm gia trọng giảm đi 11,5% so với ban đầu.
d) Cần truyền nhiệt cho khí trong xilanh (khi có gia trọng) với tốc độ xấp xỉ 2,01 J/s
thì piston chuyển động thẳng đều lên phía trên với tốc độ 2 mm/s.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 5


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 4: [VNA] Một lượng khí lí tưởng xác định thực hiện chu trình a → b p b
→ c → d → a trong giản đồ pOV như hình bên. (
0

a c

O d
V

Mệnh đề Đúng Sai


a) Nhiệt độ thấp nhất ứng với khối khí ở trạng thái c.
b) Các điểm a và d cùng nằm trên một đường đẳng nhiệt.
c) Nội năng của khối khí ở hai trạng thái b và c có cùng giá trị.
d) Trong quá trình a → b, chất khí nhận công.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: [VNA] Để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng ở nhiệt độ nóng chảy cần cung cấp một nhiệt
lượng X.105 J. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg. Giá trị của X là bao nhiêu?

Điền đáp án:

Câu 2: [VNA] Đường kính của một phân tử nước dạng hình cầu là 3.10–10 m. Độ dài đoạn thẳng khi
lấy 1 tỷ phân tử nước xếp thành một hàng sát nhau là bao nhiêu m?

Điền đáp án:

Câu 3: [VNA] Giả sử có một thang nhiệt độ Z với nhiệt độ điểm đóng băng của nước tinh khiết là
–100Z và nhiệt độ sôi là 1400Z, biết rằng trong thang nhiệt Celsius, nhiệt độ các điểm trên tương ứng
là 00C và 1000C (các nhiệt độ được ghi nhận ở áp suất tiêu chuẩn). Mỗi độ chia trong thang nhiệt
Celsius gấp bao nhiêu lần mỗi độ chia trong thang nhiệt độ Z.

Điền đáp án:

Câu 4: [VNA] Trong một bình hình lập phương cạnh L = 0,17 m có chứa lượng khí hydrogen xác
định. Biết mật độ phân tử khí hydrogen chứa trong bình là 2.1026 phân tử/m3. Khối lượng mol của
phân tử hydrogen là 2 g/mol. Khối lượng của khí hydrogen trong bình bằng bao nhiêu g? (Kết quả
làm tròn đến hai chữ số có nghĩa).

Điền đáp án:

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 6


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 5: [VNA] Để đo khối lượng nước trong các giọt sương mù trong không khí, người ta cho không
khí chứa sương mù vào trong một cái bình kín có thành trong suốt dưới áp suất 100 kPa và nhiệt độ
00C. Làm nóng không khí chậm đến 820C thì sương mù tan hết, khi đó áp suất không khí là 180 kPa.
Tính khối lượng sương mù (theo đơn vị g) chứa trong 1 m3 không khí. (Kết quả làm tròn đến chữ số
hàng đơn vị).

Điền đáp án:

Câu 6: [VNA] Một cốc nhôm chứa 200 g nước, đặt trong phòng có nhiệt độ t0 = 300C. Thả vào cốc
một cục nước đá có khối lượng 50 g ở nhiệt độ t1 = − 100C. Sau một thời gian, khi đá tan hết thì nước
trong cốc có nhiệt độ t2 và mặt ngoài của cốc có 1,2 g nước bám vào. Cho biết nhiệt dung riêng của
nước và của nước đá là 4,2 kJ/kg.K và 2,1 kJ/kg.K; nhiệt nóng chảy của nước đá là 330 kJ/kg; để một
kilogam nước biến hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ phòng thì cần nhiệt lượng 2430 kJ. Cho rằng toàn
bộ nhiệt lượng của hơi nước ngưng tụ trên mặt ngoài của cốc cung cấp hết cho cốc nước và bỏ qua
sự hấp thụ nhiệt của cốc nhôm. Giá trị của t2 bằng bao nhiêu độ C? (Kết quả làm tròn đến hai chữ
số có nghĩa).

Điền đáp án:

--- HẾT ---

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 1:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.A 2.A 3.D 4.C 5.C 6.B 7.C 8.C 9.C


10.D 11.D 12.D 13.B 14.A 15.A 16.A 17.C 18.D

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. DDSD 2. SDDS 3. DDSS 4. SDDS

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. 3,6 2. 0,3 3. 1,5 4. 3,3 5. 305 6. 10

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 7


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 2


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: [VNA] Lực tương tác giữa các phân tử bao gồm lực hút và lực đẩy. Khi khoảng cách giữa
các phân tử tăng lên thì
A. lực hút mạnh lên và lực đẩy yếu đi. C. lực hút và lực đẩy cùng tăng lên.
B. lực hút và lực đẩy cùng yếu đi. D. lực hút yếu đi và lực đẩy mạnh lên.
Câu 2: [VNA] Ở nhiệt độ hàng triệu độ thì chất có thể tồn tại ở thể
A. rắn. B. lỏng. C. khí. D. plasma.
Câu 3: [VNA] Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội năng của vật?
A. Trong hệ có hai vật, vật nào có nhiệt độ lớn hơn thì nội năng của vật đó lớn hơn vật còn lại.
B. Khi nội năng của một vật thay đổi thì thì nhiệt độ của vật đó cũng thay đổi.
C. Trong các vật, vật có nhiệt độ càng thấp thì nội năng càng nhỏ.
D. Các vật có nội năng khác nhau có thể cùng nhiệt độ.
Câu 4: [VNA] Mỗi độ chia (10C) trong thang Celsius bằng Y của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy
của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn). Giá trị của
Y là
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
100 273 273,15 273,16
Câu 5: [VNA] Nếu chất A có nhiệt dung riêng nhỏ hơn nhiệt dung riêng của chất B, thì chất nào sẽ
cần nhiều nhiệt hơn để tăng nhiệt độ của 1 kg chất lên 1 độ C?
A. Chất A. B. Chất B.
C. Không thể so sánh. D. Cả hai cần lượng nhiệt như nhau.
Câu 6: [VNA] Dụng cụ nào sau đây là không cần thiết trong thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy
riêng của nước đá?
A. Oát kế. B. Thước đo chiều dài. C. Nhiệt lượng kế. D. Đồng hồ bấm giây.
Câu 7: [VNA] Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hóa hơi ở nhiệt độ không đổi
A. chỉ phụ thuộc vào khối lượng hoặc bản chất của chất lỏng.
B. phụ thuộc vào khối lượng và thể tích của chất lỏng.
C. phụ thuộc vào khối lượng và thể tích của chất lỏng.
D. phụ thuộc vào khối lượng và bản chất của chất lỏng.
Câu 8: [VNA] Theo thuyết động học phân tử chất khí thì điều nào sau đây là không đúng?
A. Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau.
B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, nhiệt độ càng cao thì chuyển động của
các phân tử càng nhanh.
C. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất lớn so với khoảng cách giữa chúng.
D. Trong một chiếc bình kín khi ta đun nóng khí bên trong thì các phân tử khí sẽ chuyển động
hỗn loạn và gây áp lực lên thành bình.
Câu 9: [VNA] Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí xác định khi
A. thể tích không đổi. B. áp suất không đổi. C. nhiệt độ không đổi. D. áp suất thay đổi.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 8


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10: [VNA] Trong hệ tọa độ (p, T), đường nào sau đây là đường đẳng tích?
A. Đường hypebol.
B. Đường thẳng song song trục hoành.
C. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ O.
D. Đường thẳng song song với trục tung.
Câu 11: [VNA] Phương trình trạng thái khí lí tưởng cho ta biết mối liên hệ nào sau đây:
A. nhiệt độ và áp suất. B. nhiệt độ và thể tích.
C. thể tích và áp suất. D. nhiệt độ, thể tích và áp suất.
Câu 12: [VNA] Động năng trung bình của phân tử khí phụ thuộc vào
A. nhiệt độ của khối khí. B. áp suất chất khí.
C. mật độ phân tử khí. D. bản chất chất khí.
Câu 13: [VNA] Đồ thị biểu diễn quá trình đẳng áp của một khối khí lí tưởng V
p1
xác định như hình vẽ. Ứng với các áp suất khác nhau của cùng một lượng p2
khí, ta có những đường đẳng áp khác nhau. Hình bên là các đường đẳng
áp p1, p2 và p3 của cùng một lượng khí xác định. Hệ thức nào sau đây là p3
đúng? T
A. p1 > p2 > p3. B. p1 < p2 = p3. O
C. p1 < p2 < p3. D. p1 = p2 > p3.
Câu 14: [VNA] Chuyển động nào dưới đây không cần đến sự biến đổi nhiệt lượng thành công?
A. Chuyển động quay của đèn kéo quân. B. Sự bật lên của nắp ấm khi nước sôi.
C. Thuyền trôi theo dòng sông. D. Sự bay lên của khí cầu nhờ đốt nóng khí.
Câu 15: [VNA] Có 3,2 g khí oxygen đựng trong một bình kín có dung tích 12 lít. Dùng một áp kế để
đo áp suất khí trong bình, áp kế chỉ 0,3 atm. Biết khối lượng mol của oxygen là 32 g/mol, hằng số R
= 0,082 (atm.lít)/(K.mol). Nhiệt độ của khí trong bình là
A. 1660C. B. 4230C. C. 570C. D. 3340C.
Câu 16: [VNA] Một máy làm mát có thể ngưng tụ 12 kg hơi nước ở 1000C thành nước ở 1000C trong
thời gian 2 giờ. Biết rằng nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,34.105 J/kg và nhiệt hóa hơi của nước
là L = 2,26.106 J/kg. Nếu sử dụng cùng bộ máy làm mát này, khối lượng nước ở 00C có thể đóng băng
ở 00C trong thời gian 2 giờ là
A. 81,2 kg. B. 31,2 kg. C. 0,38 kg. D. 1,77 kg.
Câu 17: [VNA] Một bình khí hiđro nén có dung tích 30 lít, ở áp suất 4,5 atm và nhiệt độ 270C. Người
ta mở khóa của bình này để bơm khí hiđro vào những quả bóng bay có thể tích 4,2 lít (khi căng
phồng đầy đủ). Khí hiđro trong các quả bóng bay có áp suất 1,01 atm và nhiệt độ 270C. Cho rằng
nhiệt độ của khí hiđro trong bình thay đổi không đáng kể sau các lần bơm. Có thể bơm tối đa bao
nhiêu quả bóng bay?
A. 24. B. 25. C. 28. D. 29.
Câu 18: [VNA] Có ba bình nước giống hệt nhau, chứa cùng một lượng nước ở cùng nhiệt độ t = 300C
và một quả cầu được nung nóng đến nhiệt độ t’ = 8000C (t’ > t). Đầu tiên, thả quả cầu vào bình 1 thì
khi cân bằng nhiệt, nước hấp thụ một nhiệt lượng Q = 40 kJ từ quả cầu. Sau đó, gấp quả cầu thả vào
bình 2 thì khi cân bằng nhiệt, nước hấp thụ một nhiệt lượng Q’ = 8 kJ từ quả cầu. Cuối cùng, gấp
quả cầu thả vào bình 3 thì khi cân bằng nhiệt, nước hấp thụ một nhiệt lượng bao nhiêu từ quả cầu?
Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình và nhiệt lượng hao phí tỏa ra ngoài môi trường.
A. 1,6 kJ. B. 2,0 kJ. C. 1,5 kJ. D. 1,2 kJ.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 9


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: [VNA] Nhận xét tính đúng/sai của các nhận định sau về chất rắn định hình và chất rắn vô
định hình:

Mệnh đề Đúng Sai


a) Thủy tinh, nhựa đường, chất dẻo, socola và lưu huỳnh đều là chất vô định hình.
b) Các chất rắn như kim cương, muối ăn, thạch anh là chất rắn vô định hình.
c) Các chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể.
d) Mọi chất rắn vô định hình có các hạt cấu tạo thành được sắp xếp theo các mô
hình ba chiều không đều.

Câu 2: [VNA] Một lượng khí lí tưởng thực hiện chu trình 1 → 2 → 3 → 4 p
→ 1 có đồ thị pOV như hình bên. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau: 2 3

1 4
V
O C

Mệnh đề Đúng Sai


a) Nhiệt độ thấp nhất ứng với khối khí ở trạng thái 1.
b) Nhiệt độ cao nhất ứng với khối khí ở trạng thái 2.
c) Trong quá trình 2 → 3, chất khí tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài.
d) Trong quá trình 4 → 1, chất khí tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài.

Câu 3: [VNA] Vật A1 ở nhiệt độ t1, bỏ vào bình B1 chứa 2 lít nước ở nhiệt độ t0 thì vật A1 nhận từ
nước một nhiệt lượng Q1 = 126000 J làm cho nhiệt độ của vật biến đổi một lượng Δt1 = 100C còn nhiệt
độ sau cùng của nước khi cân bằng là t’ = 50 o C.
Vật A2 ở nhiệt độ t2, bỏ vào bình B2 cũng chứa 2 lít nước ở nhiệt độ t0 thì vật A2 nhận nhiệt lượng
Q2 = 168000 J làm cho nhiệt độ của vật biến đổi một lượng Δt2 = 7,50C.
Nếu hai vật trên không bỏ vào nước, vật A1 ở nhiệt độ t1, còn vật A2 ở nhiệt độ t2, cho trao đổi
nhiệt với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hai vật là t.
Biết nước có nhiệt dung riêng c = 4200 J/kg.K, khối lượng của 1 lít nước bằng 1 kg nước. Trong cả
bài toán các vật chỉ trao đổi nhiệt hoàn toàn với nhau.

Mệnh đề Đúng Sai


a) Giá trị của t1 là 40,00C.
b) Giá trị của t0 là 65,00C.
c) Giá trị của t2 là 37,50C.
d) Giá trị của t là 39,20C.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 10


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 4: [VNA] Một bình hình trụ nằm ngang được chia thành hai phần I và K1
II bởi một piston cách nhiệt được giữ cố định bởi các chốt K1 và K2 như hình
vẽ. Ban đầu tỉ số thể tích khí ở hai phần là VI : VII = 3 : 2; phần khí I có nhiệt I IIII
độ 177 C và áp suất 2,0.10 Pa; phần khí II có nhiệt độ 77 C và áp suất 1,5.10
0 5 0 5

Pa. Rút các chốt K1 và K2 để piston chuyển động không ma sát dọc theo K2
thành bình. Vì bình dẫn nhiệt chậm nên khí cuối cùng đạt đến nhiệt độ
phòng là 270C và piston dừng lại. Biết piston có tiết diện 80 cm2. Xét tính đúng/sai của các phát biểu
sau:

Mệnh đề Đúng Sai


a) Khi chưa rút các chốt, lực do piston tác dụng lên chốt K1 là 400 N.
b) Khi chưa rút các chốt, tỉ số mol khí ở phần I và phần II là 8 : 5.
c) Sau khi rút các chốt, tỉ số thể tích khí ở phần I và phần II khi piston nằm cân bằng
là 8 : 5.
d) Sau khi rút các chốt, áp suất khí ở phần I khi piston nằm cân bằng là 1,6.105 Pa.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: [VNA] Biết nội năng của khí Helium được xác định bằng công thức U = 1,5nRT (với n là số
mol khí, R là hằng số khí và T là nhiệt độ tuyệt đối của khí). Tính nội năng của 0,1 mol khí Helium
ở nhiệt độ 270C. Lấy hằng số khí R = 8,31 J/mol.K (Kết quả tính theo đơn vị J và làm tròn đến chữ số
hàng đơn vị).
Điền đáp án:

Câu 2: [VNA] Để đun 2 lít nước pha một ấm trà thì người ta đã đun lượng nước đó trong một chiếc
nồi nhôm trên một bếp điện từ có công suất là 1750 W, biết nhiệt độ nước ban đầu là 250C và nhiệt
dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bếp điện từ và nồi nhôm. Hỏi sau
5 phút thì nhiệt độ của nước trong nồi là bao nhiêu độ C?
Điền đáp án:

Câu 3: [VNA] Một khối khí chứa trong một bình kín có áp suất 1,4 atm (1 atm = 1,013.105 Pa) và mật
độ phân tử khí chứa trong bình là 1,85.1020 phân tử/lít. Biết 1 eV = 1,6.10–19 J. Động năng tịnh tiến
trung bình của mỗi phân tử khí bằng bao nhiêu eV? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa).
Điền đáp án:

Câu 4: [VNA] Đầu thép của một búa máy có khối lượng 12 kg nóng lên thêm 200C sau 1,5 phút hoạt
động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Lấy nhiệt dung
riêng của thép là 460 J/kg.K. Công suất trung bình của đầu búa bằng bao nhiêu W? (Kết quả làm tròn
đến chữ số hàng đơn vị).
Điền đáp án:

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 11


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 5: [VNA] Một xilanh có piston khít bằng kim loại có khối lượng 2,0 kg, tiết diện ngang
là 2 cm2 (hình vẽ). Xilanh chứa nước và hơi ở nhiệt độ không đổi. Ta quan sát thấy piston
di chuyển chậm xuống dưới với tốc độ 2 cm/s vì nhiệt truyền qua thành ra khỏi xilanh.
Khi xảy ra điều này, có một chút hơi nước ngưng tụ trong xilanh ở nhiệt độ không đổi
1000C. Khối lượng riêng của hơi nước là 0,2 mg/cm3, áp suất khí quyển là 1,013.105 Pa, nhiệt
hóa hơi của nước là L = 2,2.106 J/kg, gia tốc rơi tự do g = 9,87 m/s2. Tính tốc độ biến thiên
nội năng của hơi nước và nước bên trong xilanh.
Điền đáp án:

Câu 6: [VNA] Một thùng kín có chiều cao h = 3 m chứa đầy nước. Ở đáy thùng có hai bọt khí có thể
tích bằng nhau. Áp suất ở đáy thùng là p0 = 150 kPa. Nếu có một bọt khí đi lên sát nắp, còn bọt khi
vẫn ở sát đáy thì áp suất ở đáy thùng bằng bao nhiêu kP? (Kết quả làm tròn đến ba chữ số có nghĩa).
Điền đáp án:

---HẾT---

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 2:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.A 2.D 3.D 4.A 5.B 6.B 7.D 8.C 9.B


10.C 11.D 12.A 13.C 14.C 15.A 16.A 17.A 18.A

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. SSDS 2. DSSD 3. DDDS 4. DSSS

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. 374 2. 87,5 3. 7,2 4. 3067 5. 0,36 6. 166

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 12


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 3


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: [VNA] Phát biểu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng?
A. Chuyển động của phân tử hoàn toàn là do lực tương tác phân tử gây ra.
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
D. Các phân tử khí chuyển hỗn loạn không ngừng về mọi hướng.
Câu 2: [VNA] Hiện tượng tự nhiên nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên lá cây vào sáng sớm. B. Giọt nước bám ở thành cốc nước lạnh.
C. Sự tạo thành mây đen. D. Tuyết rơi.
Câu 3: [VNA] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng, có đơn vị là Jun.
B. Một vật có nhiệt độ càng cao thì càng chứa nhiều nhiệt lượng.
C. Trong quá trình truyền nhiệt, nội năng của vật được bảo toàn.
D. Trong sự truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Câu 4: [VNA] Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của
nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 800C và 3570C.
A. Có thể dùng cả hai loại nhiệt kế B. Không thể dùng cả hai loại nhiệt kế
C. Nhiệt kế rượu. D. Nhiệt kế thủy ngân.
Câu 5: [VNA] Cung cấp một nhiệt lượng Q cho vật có khối lượng m thì nhiệt độ tuyệt đối của vật
biến thiên một lượng là ΔT. Biểu thức nào sau đây đúng?
ΔT Q mQ mΔT
A. = hằng số. B. = hằng số. C. = hằng số. D. = hằng số.
mQ mΔT ΔT Q
Câu 6: [VNA] Phát biểu nào sau đây sai khi nói về về nóng chảy riêng?
A. Khi biết được nhiệt nóng chảy riêng của một vật ta có thể biết được nhiệt độ nóng chảy của
nó là cao hay thấp.
B. Mỗi chất rắn bất kì đều có một nhiệt nóng chảy riêng không đổi dưới áp suất cho trước.
C. Một vật được làm từ chất có nhiệt độ nóng chảy riêng lớn thì sẽ khó làm nó nóng chảy.
D. Không thể nhận xét về độ lớn của nhiệt độ nóng chảy riêng khi dựa vào khối lượng riêng của
chất.
Câu 7: [VNA] Bạn An đang tiến hành đo nhiệt hóa hơi riêng của nước. Để đảm bảo an toàn trong
khi làm thí nghiệm, bạn An không được phép làm điều nào sau đây?
A. Sử dụng thiết bị bảo hộ như kính bảo hộ để bảo vệ mắt khỏi các tác động của nhiệt độ cao hoặc
nước sôi.
B. Luôn luôn tuân thủ các quy tắc an toàn khi làm việc với nguồn nhiệt và các thiết bị đốt cháy.
C. Tránh tiếp xúc trực tiếp với nguồn nhiệt cao và giữ khoảng cách an toàn.
D. Sử dụng bình nhiệt lượng kế được thiết kế cho mục đích đo nhiệt lượng dù nứt cũng sử dụng
được.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 13


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 8: [VNA] Khí đựng trong bình thủy tinh đậy kín ở trạng thái cân bằng có áp suất 1 atm thì
A. Áp suất do mỗi phân tử tạo ra là 1 atm.
B. Áp suất trung bình do mỗi phân tử tạo ra là 1 atm.
C. Áp suất ở bất kì nơi nào trong bình cũng là 1 atm.
D. Áp suất do khí tạo ra lên diện tích 1 cm2 ở bề mặt trong của bình là 1 N.
Câu 9: [VNA] Quá trình đẳng nhiệt là
A. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất được giữ không đổi.
B. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó thể tích được giữ không đổi.
C. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi.
D. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ và áp suất được giữ không đổi.
Câu 10: [VNA] Nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ mà tại đó
A. Thế năng tương tác phân tử bằng không.
B. Động năng của các phân tử là tối thiểu.
C. Nội năng của các phân tử là tối thiểu.
D. Nội năng của các phân tử bằng không.
Câu 11: [VNA] Một lượng khí lí tưởng xác định khi nhiệt độ tăng và áp suất giảm thì thể tích
A. không thay đổi. B. giảm. C. tăng. D. giảm rồi tăng.
Câu 12: [VNA] Ở điều kiện thường, ở cùng nhiệt độ, các phân tử khí khác nhau trong không khí có
A. Động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến khác nhau nhiều.
B. Động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến xấp xỉ nhau.
C. Có khối lượng bằng nhau.
D. Tốc độ chuyển động tịnh tiến giống nhau.
Câu 13: [VNA] Hình bên là đồ thị biểu diễn hai đường đẳng nhiệt của hai p
lượng khí xác định trong hệ tọa độ pOV. Gọi SOBC và SOAD là diện tích của hai B C
tam giác OBC và OCD. So sánh nào sau đây là đúng?
A. SOBC = SOAD.
D
B. SOBC < SOAD. V
C. SOBC > SOAD. O A
D. SOBC = 2SOAD.
Câu 14: [VNA] Theo mô hình động học phân tử thì nhiệt độ của vật cao hay thấp là do
A. sự chuyển động nhanh hay chậm của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. lực tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật là mạnh hay yếu.
C. số phân tử cấu tạo nên vật là nhiều hay ít.
D. khối lượng của mỗi phân tử cấu tạo nên vật là nặng hay nhẹ.
Câu 15: [VNA] Một khối khí xác định có nhiệt độ ban đầu là 140C. Để động năng chuyển động tịnh
tiến của khối khí trên bằng 0,038 eV (1 eV = 1,6.10–19 J) thì nhiệt độ của khối khí phải
A. tăng 20,70C. B. giảm 6,70C. C. tăng 6,70C. D. tăng 2,70C.
Câu 16: [VNA] Một nhiệt kế thủy ngân được nhúng vào nước đá tinh khiết đang tan ở áp suất 1 atm
thì chiều dài của cột thủy ngân là 12 mm. Nếu đưa thủy ngân vào nước tinh khiết đang sôi ở áp suất
1 atm thì chiều dài của cột thủy ngân là 32 mm. Dùng nhiệt kế này để đo nhiệt độ không khí bên
ngoài thì chiều dài cột thủy ngân là 16 mm. Nhiệt độ không khí bên ngoài là
A. 200C. B. 250C. C. 100C. D. 300C.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 14


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 17: [VNA] Một quả bóng bị bẹp chứa không khí có thể tích V = 230 cm3 ở nhiệt độ t = 270C và
áp suất bằng với áp suất khí quyển là 105 Pa. Để làm căng quả bóng, người ta nhúng nó vào một
chậu nước nóng có nhiệt độ 870C. Sau một khoảng thời gian, quả bóng căng ra có dạng hình cầu bán
kính 4 cm. Lúc này lực tổng hợp do sự chênh lệch áp suất giữa khối khí bên trong quả bóng và
không khí bên ngoài tác dụng lên vỏ của nó là
A. 59,4 N. B. 45,9 N. C. 32,6 N. D. 62,3 N.
Câu 18: [VNA] Một cục nước đá có khối lượng 1 kg ở nhiệt độ t1 = –5 C. Dìm ngập hoàn toàn cục
0

nước đá ở trên vào một bình nước ở nhiệt độ t2 = 500C, khối lượng của nước trong bình bằng 1 kg.
Coi rằng chỉ có nước và nước đá trao đổi nhiệt với nhau. Bỏ qua sự thay đổi thể tích của nước và
nước đá theo nhiệt độ. Nhiệt dung riêng của nước và nước đá là 4180 J/kg.K và 2090 J/kg.K, nhiệt
nóng chảy riêng của nước đá là 3,31.105 J/kg. Khối lượng nước ở thể lỏng trong bình ở trạng thái
cuối cùng là
A. 1,4 kg. B. 1,8 kg. C. 1,6 kg. D. 1,5 kg.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: [VNA] Trong một bình bằng đồng có khối lượng 1 kg đựng một lượng nước đá ở nhiệt độ ban
đầu là t1 = –50C. Hệ được cung cấp nhiệt bằng một bếp điện. Xem rằng nhiệt lượng mà bình chứa và
lượng chất nhận được tỉ lệ với thời gian đốt nóng (hệ số tỉ lệ không đổi). Người ta thấy rằng trong
46 đầu tiên nhiệt độ của hệ tăng từ t1 = –50C đến t2 = 00C và nước đá chưa tan trong khoảng thời gian
này, sau đó nhiệt độ không đổi trong 1360 s tiếp theo, cuối cùng nhiệt độ tăng từ t2 = 00C đến t3 =
100C trong 176 s kế tiếp. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 2100 J/kg.K, của nước là c2 = 4200
J/kg.K, của đồng là c3 = 400 J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí tỏa ra môi trường bên ngoài

Mệnh đề Đúng Sai


a) Khối lượng của nước đá ban đầu là 2 kg.
b) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,3.105 J/kg.
c) Công suất tỏa nhiệt của bếp điện bằng 600 W.
d) Trong 220 s tiếp theo (kể từ lúc hệ có nhiệt độ t3) thì nhiệt độ của nước là t4 =
22,50C.

Câu 2: [VNA] Cho các phát biểu sau khi nói về nhiệt dung riêng của một chất:

Mệnh đề Đúng Sai


a) Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần truyền cho 1 mol chất đó để
làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 1 K.
b) Nhiệt dung riêng là thông tin quan trọng được dùng khi lựa chọn vật liệu cho
các hệ thống làm mát, sưởi ấm, …
c) Nhiệt lượng có thể được truyền qua ba hình thức: thực hiện công, dẫn nhiệt và
bức xạ nhiệt.
d) Nhiệt lượng luôn được truyền từ vật nóng sang vật lạnh hơn cho đến khi hai vật
có nhiệt độ bằng nhau.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 15


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 3: [VNA] Đun nóng đồng thời hai chất lỏng (1) và (2) có cùng t (0C) (1)
khối lượng và từ cùng một nhiệt độ ban đầu (tốc độ cung cấp nhiệt
cho mỗi chất lỏng là như nhau) ở áp suất 1 atm. Hình bên là đồ thị (2)
biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ t của mỗi chất lỏng theo thời gian
τ.

τ (phút)
O 68 15 20
CC C) C)

Mệnh đề Đúng Sai


a) Chất lỏng (1) có nhiệt độ sôi cao hơn chất lỏng (2).
b) Nhiệt dung riêng của (1) lớn hơn nhiệt dung riêng của (2).
c) Nhiệt hóa hơi riêng của (1) nhỏ hơn nhiệt hóa hơi riêng của (2).
d) Nếu đun nóng hai chất lỏng ở môi trường có áp suất 0,8 atm thì đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc nhiệt độ của mỗi chất lỏng theo thời gian vẫn giống như trên.

Câu 4: [VNA] Một ống hình chữ U tiết diện đều, chiều dài hai nhánh bằng nhau,
15 cm
đầu nhánh trái kín, đầu nhánh phải hở. Ban đầu, bên trong ống có một cột thủy 20 cm
ngân nằm cân bằng, đo được cột khí nhánh trái (xem như là khí lí tưởng) có chiều
dài 20 cm. Lấy áp suất khí quyển là p0 = 75 cmHg. Lấy khối lượng riêng của thủy
ngân là 13,6 g/cm3.

Mệnh đề Đúng Sai


a) Áp suất của khối khí bên trái là 80 cmHg.
b) Nếu thay thủy ngân bằng nước (có khối lượng riêng 1 g/cm3) thì không thể tạo
được cột khí có chiều dài 20 cm như hình bên.
c) Từ ban đầu, nếu nhỏ từ từ vào nhánh phải một cột thủy ngân có chiều cao 15 cm
thì mực thủy ngân ở hai nhánh chênh nhau xấp xỉ 15,4 cm.
d) Từ ban đầu, nếu xoay thật chậm ống chữ U để nó nằm ngang thì cột khí có chiều
dài 22,0 cm.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 16


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: [VNA] Khi cung cấp một nhiệt lượng Q = 57 kJ cho 5 kg kim loại X thì nó tăng nhiệt độ từ
200C lên 500C. Nhiệt dung riêng của kim loại X đó bằng bao nhiêu J/kg.K?
Điền đáp án:

Câu 2: [VNA] Giả sử một khối chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn, các phân tử khí nằm ở tâm của các
hình lập phương nhỏ. Biết thể tích mol của khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 22,4 lít/mol. Khoảng cách
giữa hai phân tử khí kề nhau bằng bao nhiêu nm? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân sadấu
phẩy).
Điền đáp án:

Câu 3: [VNA] Một lốp xe có thể tích 8 lít chứa không khí ở áp suất 1 atm. B giờ sử dụng một bộ bơm
hơi có thể tích 1 lít để bơm hơi cho lốp xe. Coi thể tích lốp và nhiệt độ không khí không thay đổi
trong quá trình bơm. Áp suất khí quyển là 1 atm. Để áp suất trong lốp đạt 2,5 atm thì phải bơm bao
nhiêu lần?
Điền đáp án:

Câu 4: [VNA] Hai bình nhiệt lượng kế: bình 1 chứa 4 kg nước ở nhiệt độ 680C và bình 2 chứa 5 kg
nước ở nhiệt độ 200C. Đổ m (kg) nước từ bình 1 sang bình 2, sau khi có cân bằng nhiệt thì đổ m (kg)
nước từ bình 2 trở lại bình 1. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí tỏa ra môi trường. Độ chênh lệch nhiệt độ
giữa hai bình sau đó là 300C. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Điền đáp án:

Câu 5: [VNA] Một lượng khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện 4
p (10 Pa) a b
chu trình biến đổi trạng thái a → b → c → d → a như hình 4
bên. Biết độ biến thiên nội năng của khối khí khi biến thiên
nhiệt độ ΔT được xác định bằng công thức ΔU = 1,5nRΔT (với 2 d c
n là số mol khí, R là hằng số khí). Hiệu suất H của chu trình
O 2 V (lít)
được xác định bằng tỉ số công mà khối khí thực hiện và nhiệt 7
lượng mà khối khí nhận được. Giá trị của H bằng bao nhiêu %?
(Kết quả làm tròn đến ba chữ số có nghĩa)
Điền đáp án:

Câu 6: [VNA] Hai bình A và B hình cầu có bán kính tương ứng là
RA và RB = 2RA lần lượt chứa khí X và khí Y được nối thông nhau
bằng một ống nhỏ có van khóa k như hình. Áp suất khí trong bình A B
A là p0X và áp suất khí trong bình B là 1 bar. Mở khóa k cho hai bình
thông nhau để cân bằng áp suất xảy ra và khi đó áp suất ở cả hai
bình là 4 bar. Biết rằng nhiệt độ được giữ luôn không đổi, hai khí X và Y không tác dụng hóa học
với nhau. Giá trị của p0X bằng bao nhiêu bar?
Điền đáp án:

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 17


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 3:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.A 2.D 3.D 4.D 5.B 6.A 7.D 8.B 9.C


10.C 11.C 12.A 13.C 14.A 15.B 16.A 17.A 18.C

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. DSSD 2. SDSD 3. DSDS 4. DDDS

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. 380 2. 3,34 3. 12 4. 1 5. 17,9 6. 28

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 18


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 4


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: [VNA] Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của chất lỏng?
A. Có hình dạng của phần bình chứa nó, có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt, dễ nén.
B. Có hình dạng của phần bình chứa nó, có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt, khó nén.
C. Có hình dạng cố định, có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt, rất khó nén.
D. Có hình dạng của phần bình chứa nó, dễ dàng lan tỏa trong không gian, dễ nén.
Câu 2: [VNA] Ứng dụng nào sau đây liên quan đến sự bay hơi?
A. Mạ huy chương. B. Đúc đồng. C. Làm muối. D. Thổi thủy tinh.
Câu 3: [VNA] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các cách làm thay đổi nội năng của một vật.
A. Nội năng của vật có thể biến đổi bằng hai cách là thực hiện công và truyền nhiệt.
B. Khi thực hiện công thì nội năng của khối khí luôn giảm.
C. Khi truyền nhiệt thì nội năng của khối khí luôn giảm.
D. Nội năng của vật không thay đổi khi vật nhận nhiệt và nhận công.
Câu 4: [VNA] Theo thang nhiệt Celsius, từ nhiệt độ đông đặc đến nhiệt độ sôi của nước tinh khiết
(điều kiện tiêu chuẩn) được chia thành
A. 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1°C.
B. 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1K.
C. 273,15 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1K.
D. 273,15 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1°C.
Câu 5: [VNA] Vào ban ngày và ban đêm thì hướng gió thổi thay đổi như thế nào ở các vùng ven
biển?
A. Ban ngày gió thổi từ Bắc tới Nam, còn ban đêm thì gió thổi từ Nam tới Bắc.
B. Ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền, còn ban đêm gió thổi từ đất liền ra biển.
C. Ban ngày gió thổi từ Nam tới Bắc còn ban đêm gió thổi từ Bắc tới Nam.
D. Ban ngày gió thổi từ đất liền ra biển, còn ban đêm gió thổi từ biển vào đất liền.
Câu 6: [VNA] Trong thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước, nhiệt hóa hơi riêng của nước được

xác định bằng công thức L = . Giá trị m là
m
A. khối lượng nước ban đầu trong ấm đun.
B. Khối lượng ấm đun tại thời điểm τ .
C. Khối lượng nước bị bay hơi sau thời gian τ .
D. Khối lượng nước và ấm đun nước.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 19


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 7: [VNA] Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg có nghĩa là
A. khối đồng sẽ tỏa ra nhiệt lượng 1,8.105 J/kg khi nóng chảy hoàn toàn.
B. mỗi kilogam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
C. khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hóa lỏng.
D. mỗi kilogam đồng tỏa ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hóa lỏng hoàn toàn.
Câu 8: [VNA] Theo thuyết động học phân tử chất khí thì các phân tử khí
A. nằm sát thành bình chứa khí.
B. có mật độ dày đặt hơn khi càng xa thành bình chứa khí.
C. va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình chứa khí.
D. có kích thước như nhau với mọi chất khí.
Câu 9: [VNA] Kết quả của thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt chứng tỏ khi nhiệt độ của khối
khí không đổi
A. thì tích số giữa áp suất và thể tích trong các lần đo là xấp xỉ nhau.
B. thì áp suất khí tỉ lệ với bình phương của thể tích khối khí.
C. nếu áp suất khí là 1 bar thì thể tích khí là 1m3.
D. thì thương số giữa áp suất và thể tích khí luôn không đổi.
Câu 10: [VNA] Một lượng khí lí tưởng có số mol là n đang ở nhiệt độ T, áp suất p và thể tích V. Hệ
thức nào sau đây là đúng?
A. pV = nT. B. pV = nRT. C. pT = nRV. C. TV = npR.
Câu 11: [VNA] Áp suất khí tác dụng lên thành bình không phụ thuộc vào
A. khối lượng phân tử khí. B. Mật độ phân tử khí.
C. chuyển động nhiệt của phân tử khí. D. Khối lượng bình chứa khí.
Câu 12: [VNA] Khi cho một cục nước đá vào một cốc nước ở nhiệt độ phòng. Kết luận nào dưới đây
là đúng?
A. Nhiệt độ nước trong cốc tăng lên từ từ.
B. Nước trong cốc nhận nhiệt lượng từ cục nước đá.
C. Nhiệt lượng truyền từ nước cho cục nước đá.
D. Quá trình truyền nhiệt kết thúc khi nước đá tan hết.
Câu 13: [VNA] Một khối khí lí tưởng được nhốt trong một xilanh kín cách nhiệt thông qua một
piston nhẹ có thể dịch chuyển không ma sát dọc theo thành xilanh. Ban đầu khí ở trạng thái (1).
Nung nóng thật chậm để khối khí giản nở đẩy piston chuyển động đi lên. Sau đó, ngừng cung cấp
nhiệt thì piston nằm cân bằng, khối khí lúc này ở trạng thái (2). Trạng thái (1) và trạng thái (2), khối
khí có cùng
A. nhiệt độ và áp suất. B. Áp suất C. Thể tích. D. Nhiệt độ và thể tích.
Câu 14: [VNA] Một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái từ m đến n
p
được biểu diễn như đồ thị hình bên. Khối khí ở trạng thái m và trạng thái n có n
cùng
A. thể tích. B. nhiệt độ. m 1/V
C. mật độ phân tử. D. áp suất. O
C)
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 20


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 15: [VNA] Khi một lượng nước nhất định chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi, công
do các phân tử thực hiện chống lại áp suất bên ngoài là 450 J. Trong quá trình này, nhiệt lượng cung
cấp cho hệ thống là 6000 J. Bao nhiêu phần trăm tổng nhiệt lượng làm tăng nội năng của các phân
tử?
A. 7,5%. B. 92,5%. C. 75,0%. D. 25,0%.
Câu 16: [VNA] Một lượng khí xác định được giữ ở áp suất 2 Pa và thể tích 17,5 lít. Nếu tăng thể tích
lên đến 25 lít mà nhiệt độ của khối khí luôn không đổi thì cân thay đổi áp suất của khối khí đến
A. 1,4 Pa. B. 1,5 Pa. C. 1,8 Pa. D. 1,6 Pa.
Câu 17: [VNA] Khuấy 130 g nitơ lỏng ở nhiệt độ 77 K vào cốc thủy tinh chứa 200 g nước ở 5°C. Biết
rằng, nitơ sẽ hóa hơi ngay lập tức khi tiếp xúc với nước và thoát khỏi dung dịch. Biết ẩn nhiệt của
quá trình bay hơi nitơ ở nhiệt độ 77 K là 210 J/g, và ẩn nhiệt của quá trình nóng chảy của nước là
330 J/g, nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/g.K. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của cốc thủy tinh. Khối lượng
nước ở thể lỏng còn lại bên trong cốc là
A. 130 g. B. 50 g. C. 150 g. D. 70 g.
Câu 18: [VNA] Một ống thủy tinh kín hai đầu đặt nằm ngang có chiều
dài = 82 cm, bên trong có một cột thủy ngân dài d = 8 cm có thể dịch
chuyển tự do dọc theo thành ống. Ban đầu, mỗi cột khí có áp suất 79
cmHg. Trong quá trình dựng ống thủy tinh thật chậm theo phương
thẳng đứng, vô tình đầu trên của ống bị thủng 1 lỗ nhỏ nên có sự trao d d
đổi giữa cột khí phía trên và không khí bên ngoài, quá trình này diễn
ra đủ chậm để nhiệt độ của khí thay đổi không đáng kể. Lấy áp suất
khí quyển là 76 cmHg. Khi cột thủy ngân nằm cân bằng thì chiều dài của cột khí phía dưới là
A. 34,8 cm. B. 32,5 cm. C. 33,6 cm. D. 35,4 cm.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: [VNA] Một nhiệt kế theo thang đo nhiệt độ Kelvin để đo nhiệt độ của các lò nấu chảy kim
loại. Khoảng giá trị nhiệt độ của nhiệt kế có thể đo được từ 400 K đến 1460 K.

Phát biểu Đúng Sai


a) Bạc có nhiệt độ nóng chảy là 960°C, khi đó nếu dùng nhiệt kế trên thì giá trị trên
nhiệt kế là 687 K.
b) Dùng nhiệt kế trên vẫn có thể khảo sát sự tăng nhiệt độ trong quá trình đun sôi
nước.
c) Nhiệt kế trên có thể sử dụng để đo nhiệt độ khi nấu chảy thiếc có nhiệt độ nóng
chảy 232°C.
d) Nếu nhiệt độ của lò nung thấp hơn 1460°C thì nhiệt kế vẫn có thể sử dụng được.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 21


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 2: [VNA] Một khinh khí cầu nằm trên mặt đất gồm khoang chứa hàng nặng M = 300 kg và phần
khí cầu chứa V = 3000 m3 không khí, tổng trọng lượng của khinh khí cầu là P. Trên khí cầu có một
lỗ thông hơi nên áp suất không khí bên trong khí cầu luôn bằng với áp suất khí quyển. Coi thể tích
phần khí cầu luôn không đổi và không khí bên trong khí cầu có khối lượng mol μ = 29 g/mol. Biết ở
sát mặt đất, không khí có nhiệt độ T0 và áp suất p0 = 1,03.105 Pa, khối lượng riêng của không khí là
ρ0 = 1,23 kg/m3. Hằng số khí R = 8,31 J/(mol.K), gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Bỏ qua khối lượng
của vỏ khí cầu và thể tích củ khoang hàng.
Khi không khí bên trong khí cầu bị làm nóng, một phần không khí trong khí cầu thoát ra ngoài
lỗ thông hơi. Khi lượng không khí thoát ra ngoài là Δm và nhiệt độ phần không khí bên trong khí
cầu đạt là T thì khinh khí cầu bắt đầu rời khỏi mặt đất. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

Phát biểu Đúng Sai


a) Giá trị của P là 39102 N.
b) Giá trị của T0 xấp xỉ 23,2°C.
c) Giá trị của T xấp xỉ 45°C.
d) Giá trị của Δm là 200 g.

Câu 3: [VNA] Một ống thủy tinh một đầu kín, một đầu hở có chiều dài 63,0 cm
ban đầu chứa không khí ở áp suất bằng với áp suất khí quyển là 105 Pa. Cắm
ống thủy tinh theo phương thẳng đứng vào một chậu nước sao cho đầu hở
nằm phía dưới và cách mặt thoáng của nước trong chậu một đoạn h1 cm thì lúc
này cột không khí bên trong ống có áp suất là p1 = 1,05.105 Pa và chiều dài là 1.
Kéo ống thủy tinh theo phương thẳng đứng lên phía trên một đoạn Δh sao cho
mực nước bên trong và bên ngoài ống cao chênh nhau 8,0 cm thì lúc này chiều dài cột không khí
bên trong ống là 2 . Lấy khối lượng riêng của nước là ρ = 1000 kg/m3, gia tốc trọng trường g = 10
m/s2 và coi độ dâng của nước bên ngoài ống thủy tinh là không đáng kể.

Phát biểu Đúng Sai


a) Giá trị của h1 là 50,0 cm.
b) Giá trị của 1 là 58,0 cm.

c) Giá trị của Δh là 45,5 cm.


d) Giá trị của 2 là 62,5 cm.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 22


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 4: [VNA] Để nghiên cứu tính chất nhiệt của chất rắn X (không tan trong nước), người ta làm
thí nghiệm sau: Thả miếng chất rắn X có khối lượng m1 = 2 kg ở nhiệt độ t1 = 20°C vào bình chứa
nước ở nhiệt độ t2 = 90°C thì khi cân bằng, nhiệt độ của hệ là tCB = 70°C. Nhiệt dung riêng của chất
X ở 20°C là c1 = 840 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là không đổi và bằng c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua
sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường.
Nếu xem nhiệt dung riêng của chất X cũng không đổi thì khối lượng nước trong bình là m. Trên
thực tế, khối lượng nước trong bình chính xác là m2 = 1,05 kg. Sự sai lệch so với kết quả tính được
trong phần trên là do nhiệt dung riêng cX của chất X phụ thuộc yếu vào nhiệt độ t. Giả thiết sự phụ
thuộc đó được mô tả theo quy luật cX = c0(1 + αt) trong đó t là nhiệt độ của chất X tính theo đơn vị
°C, c0 và α là các hằng số.

Phát biểu Đúng Sai


a) Khi thả vật X vào bình chứa nước thì nội năng vật rắn tăng, nội năng của nước
trong bình giảm.
b) Giá trị của m = 1,5 kg.
c) Giá trị của c0 xấp xỉ bằng 806,4 J/kg.K.
1 −1
d) Giá trị của α bằng K .
420

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: [VNA] Một khối khí có thể tích không đổi, khi nhiệt độ của khí tăng từ 0°C lên 75°C thì áp
suất khí tăng thêm một lượng là Δ p1; khi nhiệt độ của khí tăng từ 75°C lên 85°C thì áp suất khí tăng
Δp1
thêm một lượng Δp2. Tỉ số bằng bao nhiêu?
Δp2

Điền đáp án:


Câu 2: [VNA] Một vật rắn ở nhiệt độ 210°C khi thả vào một bình đựng nước thì làm cho nhiệt độ
của bình tăng từ 20°C đến 60°C. Hỏi nhiệt độ của lượng nước trên sẽ tăng thêm bao nhiêu K nếu ta
thả thêm một vật giống như trên vào nước nhưng vật đó có nhiệt độ 150°C. (Kết quả làm tròn đến
ba chữ số có nghĩa).

Điền đáp án:

Câu 3: [VNA] Một vật có khối lượng 6 kg rơi từ độ cao 50 m thông qua một liên kết cơ học, quay
một bánh xe chèo khuấy 0,57 kg nước. Giả sử rằng độ giảm thế năng hấp dẫn của vật được chuyển
hoàn toàn thành nhiệt năng cho nước. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, gia tốc trọng
trường g = 10 m/s2. Nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu độ C khi vật rơi đến vị trí có độ cao 10 m? (Kết
quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).

Điền đáp án:

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 23


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 4: [VNA] Vào những ngày trời nắng nóng, không khí trong xe ô tô có nhiệt độ thấp hơn không
khí bên ngoài là 15°C. Xét cùng một lượng khí, khối lượng riêng của không khí trong xe gấp 1,05
lần khối lượng riêng của không khí bên ngoài. Nhiệt độ của không khí bên ngoài bằng bao nhiêu
độ C?

Điền đáp án:

Câu 5: [VNA] Một khối khí lí tưởng được nhốt kín trong một xilanh thành
trong nhẵn đặt nằm ngang thông qua hai piston như hình bên. Ban đầu m m
khối khí có nhiệt độ 27°C, thể tích 20 lít. Cung cấp từ từ cho khí trong
xilanh một nhiệt lượng Q = 800 J để các piston di chuyển thật chậm và đạt
nhiệt độ 87°C ở vị trí cân bằng mới. Áp suất khí quyển là 105 Pa, gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2.
Coi xilanh và piston đều cách nhiệt. Độ biến thiên nội năng của khí bằng bao nhiêu J?
Điền đáp án:

Câu 6: [VNA] Người ta đổ 250 g nước ở 12,6°C vào một cốc thủy tinh nặng 300 g đang ở nhiệt độ
25°C. Cốc nước cân bằng nhiệt ở 15°C. Sau đó, người ta dùng một dây điện trở có công suất tỏa
nhiệt 300 W để đun nước trong cốc. Khi nước đạt đến nhiệt độ sôi, người ta vẫn tiếp tục đun cho
đến khi lượng nước trong cốc còn lại 60% lượng nước ban đầu thì ngừng đun. Biết rằng trong quá
trình đun, do sự chênh lệch nhiệt độ nên cốc tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài một nhiệt lượng
bằng 6% nhiệt lượng tỏa ra của dây điện trở. Nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước là
4200 J/kg.K và 2300 kJ/kg. Thời gian đun nước bằng bao nhiêu giây (Kết quả làm tròn đến chữ số
hàng đơn vị).

Điền đáp án:


---HẾT---

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 4:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.B 2.C 3.D 4.A 5.B 6.C 7.B 8.C 9.A


10.B 11.D 12.C 13.B 14.B 15.B 16.A 17.A 18.A

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. SSDD 2. DSDS 3. SSSD 4. DSDS

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. 7,5 2. 15,7 3. 1 4. 42 5. 400 6. 1208

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 24


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 5


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: [VNA] Khi chất rắn kết tinh được nung nóng. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các phân tử dao động với biên độ không đổi, khoảng cách giữa các phân tử không đổi.
B. Các phân tử dao động với biên độ tăng lên, khoảng cách giữa các phân tử tăng lên.
C. Các phân tử dao động với biên độ không đổi, khoảng cách giữa các phân tử tăng lên.
D. Các phân tử dao động với biên độ tăng lên, khoảng cách giữa các phân tử không đổi.
Câu 2: [VNA] Trong quá trình hóa hơi, khi đạt đến nhiệt độ sôi thì chất lỏng không tăng nhiệt độ
là do
A. phần nhiệt lượng nhận thêm cân bằng với phần nhiệt tỏa ra môi trường bên ngoài.
B. phần nhiệt lượng nhận thêm đã chuyển thành động năng của các phân tử.
C. phần nhiệt lượng nhận thêm dùng để phá vỡ liên kết với các phân tử xung quanh.
D. phần nhiệt lượng nhận thêm đã chuyển thành thế năng và động năng của các phân tử.
Câu 3: [VNA] Hệ thức ΔU = Q là hệ thức của nguyên lí I nhiệt động lực học áp dụng riêng cho
A. quá trình đẳng nhiệt. B. Quá trình đẳng áp.
C. quá trình đẳng tích. D. Cả ba đẳng quá trình.
Câu 4: [VNA] Cho ba vật A, B, C có nhiệt độ tương ứng là tA, tB, tC tiếp xúc nhiệt với nhau đến khi
hệ đạt trạng thái cân bằng nhiệt t0. Biết vật A và B tỏa nhiệt, vật C thu nhiệt. Kết luận nào sau đây
là chắc chắn đúng?
A. tA < t0. B. tB > t0. C. tC = t0. D. tA > tB.
Câu 5: [VNA] Nhiệt nóng chảy riêng là đại lượng vật lý được xác định cho
A. chất rắn kết tinh. B. chất lỏng.
C. chất khí. D. chất rắn vô định hình.
Câu 6: [VNA] Một chất lỏng đạt đến nhiệt độ sôi. Khi cung cấp một nhiệt lượng Q thì khối lượng
chất lỏng hóa thành hơi là m. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Q2 Q Q
A. = hằng số. B. = hằng số. C. Q.m = hằng số. D. 2 = hằng số.
m m m
Câu 7: [VNA] Giả sử bạn đang đo nhiệt dung riêng của một mẫu kim loại nóng ban đầu bằng cách
sử dụng một nhiệt lượng kế chứa nước. Vì nhiệt lượng kế không hoàn toàn cách nhiệt với môi
trường bên ngoài, có sự truyền nhiệt giữa nhiệt lượng kế và không gian xung quanh qua hơi nước
nóng. Để thu được kết quả đúng nhất của nhiệt dung riêng, bạn nên sử dụng nước ở nhiệt độ ban
đầu
A. thấp hơn nhiệt độ phòng. B. bằng nhiệt độ phòng.
C. cao hơn nhiệt độ phòng. D. bất kì nhiệt độ nào.
Câu 8: [VNA] Chọn phát biểu sai. Các phân tử của chất khí
A. sẽ đứng yên khi áp suất bằng áp suất khí quyển.
B. có khoảng cách rất lớn so với kích thước của nó.
C. chuyển động hỗn loạn không ngừng.
D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 25


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 9: [VNA] Một quả bóng mềm kín khí có thể tích V khi ở trên mặt nước. Giả sử một người thợ
lặn mang quả bóng này xuống lòng biển ở một độ sâu đủ lớn (nhiệt độ của khí trong quả bóng thay
đổi không đáng kể). Lúc này thể tích khí trong quả bóng sẽ
A. tăng lên. B. không đổi. C. giảm xuống. D. tăng rồi giảm.
Câu 10: [VNA] Trong hệ tọa độ pOT, đường biểu diễn đẳng quá trình nào sau đây có dạng là một
đường thẳng song song với trục OT?
A. đường đẳng nhiệt. B. đường đẳng áp.
C. đường đẳng tích. D. đường đẳng nhiệt và đường đẳng áp.
Câu 11: [VNA] Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí xác định, khi áp suất của khối khí tăng
thì
A. nhiệt độ của khối khí tăng tỉ lệ với áp suất. B. nhiệt độ của khối khí giảm tỉ lệ với áp suất.
C. thể tích của khối khí tăng tỉ lệ với áp suất. D. thể tích của khối khí giảm tỉ lệ với áp suất.
Câu 12: [VNA] Xét một khối khí trong bình kín có mật độ phân tử là μ ở áp suất p, động năng tịnh
tiến trung bình của phân tử khí được xác định bằng công thức
3p 3μ 2p 2μ
A. Wđ = . B. Wđ = . C. Wđ = . D. Wđ = .
2μ 2p 3μ 3p
Câu 13: [VNA] Một học sinh tiến hành thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng áp của một lượng khí lí
tưởng xác định. Để kiểm tra tính đúng đắn của định luật Charles, học sinh này cần thay đổi các đại
lượng nào của khối khí?
A. nhiệt độ và áp suất. B. nhiệt độ và thể tích.
C. thể tích và áp suất. D. nhiệt độ, thể tích, áp suất.
Câu 14: [VNA] Trong một bình có thể tích 8 dm có chứa 6,4 g khí nitrogen ở áp suất 105 Pa. Biết khối
3

lượng mol của phân tử nitrogen là 28 g/mol. Hằng số khí R = 8,31 J/mol.K. Trung bình của bình
phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí nitrogen trong bình là
A. 3,75.10 4 m2/s2. B. 37, 5.10 4 m2/s2. C. 75,0.10 4 m2/s2. D. 7, 50.10 4 m2/s2.
Câu 15: [VNA] Tiến hành nung nóng một chất rắn kết tinh có khối lượng và
t
nhiệt độ ban đầu xác định. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt
độ t của chất rắn theo nhiệt lượng Q đã cung cấp. Khi mẫu chất có nhiệt độ t 50
= 50°C thì lúc này nó đang ở Q
A. thể rắn. B. thể lỏng. O
C. thể rắn và thể lỏng. D. thể hơi.
Câu 16: [VNA] Trong một quá trình nung nóng đẳng áp ở áp suất 1,2.105 Pa, một chất khí tăng thể
tích từ 30 dm3 đến 40 dm3 và nội năng tăng một lượng 15 J. Nhiệt lượng truyền cho chất khí là
A. 1280 J. B. 1215 J. C. 1200 J. D. 1185 J.
Câu 17: [VNA] Hai lượng khí lí tưởng giống hệt nhau ở cùng một nhiệt độ 300 K
được nhốt kín thông qua một hệ thống gồm xilanh và hai piston có cùng khối lượng
(các piston và xilanh đều cách nhiệt, thành trong xilanh nhẵn). Ban đầu khi nhiệt B
độ của cả hai khối khí đều là T thì tỉ số thể tích của khối khí B và khối khí A là 1,5.
A
Nung nóng thật chậm để nhiệt độ của khối khí A là 540 K, còn nhiệt độ của khối khí
B là 450 K thì tỉ số thể tích của khối khí B và khối khí A là
A. 1,20. B. 1,60. C. 1,75. D. 1,25.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 26


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 18: [VNA] Một hồ chứa nước, thể tích nước trong hồ là V1 = 270 L. Ban đầu nhiệt độ nước trong
hồ là t1 = 24°C còn nhiệt độ môi trường xung quanh là t0 = 16°C. Do nước tỏa nhiệt ra môi trường
xung quanh nên sau một thời gian, nhiệt độ nước trong hồ giảm đến nhiệt độ t'1 = 23°C. Lúc này,
để nước trong hồ trở lại nhiệt độ t1, người ta đổ nhanh vào hồ một lượng nước có thể tích V2, nhiệt
độ t2 = 60°C. Cho rằng sự cân bằng nhiệt của nước trong hồ xảy ra tức thời. Giá trị của V2 là
A. 7,5 lít. B. 15,0 lít. C. 6,0 lít. D. 12,0 lít.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: [VNA] Cho 1,2 g khí heli thực hiện chu trình a → b → c →
p (atm)
a có đồ thị được biểu diễn trong giản đồ pOV như hình bên, trong a b
2
đó a-b là đoạn thẳng song song với trục OV, b-c là đoạn thẳng
vuông góc với trục OV và a-c có dạng đường hypebol. Biết công mà
khối khí thực hiện trong giai đoạn a-b có độ lớn là 1200 J. Lấy 1 atm
c
= 105 Pa và khối lượng mol của heli là 4 g/mol.
O V (lít)
8
Phát biểu Đúng Sai
a) Thể tích của khối khí ở trạng thái a là 2 lít.
b) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái c xấp xỉ 160,45 K.
c) Trong giai đoạn b-c, khối khí tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài.
d) Trong giai đoạn c-a, khối khí nhận một công xấp xỉ 2281 J.

Câu 2: [VNA] Khi nung nóng một chất rắn kết tinh ở áp suất tiêu chuẩn, nhiệt độ của chất rắn tăng
lên đến một giá trị nào đó thì chất rắn bắt đầu chuyển sang thể lỏng. Quá trình này được gọi là quá
trình nóng chảy.

Phát biểu Đúng Sai


a) Nhiệt độ mà chất rắn kết tinh bắt đầu nóng chảy gọi là nhiệt độ nóng chảy.
b) Trong quá trình nung nóng, các phân tử của chất rắn sẽ dao động mạnh làm tăng
khoảng cách giữa chúng.
c) Nhiệt độ của chất rắn kết tinh tăng liên tục trong quá trình nung nóng đến khi nó
nóng chảy hoàn toàn.
d) Sau khi chuyển sang thể lỏng, nếu ngừng cung cấp nhiệt thì chất lỏng sẽ bắt đầu
quá trình đông đặc.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 27


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 3: [VNA] Một ống hình trụ thẳng đứng với hai tiết diện khác nhau có hai piston nối
với nhau bằng một sợi dây không dãn. Tổng khối lượng của hai piston là m = 5 kg, áp
suất khí quyển là 105 Pa. Giữa hai piston có 1 mol khí lí tưởng, piston trên có diện tích
lớn hơn piston dưới là 10 cm2. Giả thiết không có sự rò rỉ khí và lấy g = 10 m/s2.

Phát biểu Đúng Sai


a) Áp suất của khối khí bên trong ống là 1,5.105 Pa.
b) Nếu cung cấp nhiệt lượng cho khối khí thì các piston sẽ di chuyển xuống phía
dưới.
c) Nếu làm nóng khối khí thêm 1,8 K thì hai piston sẽ dịch chuyển một đoạn 5 cm.
d) Từ trạng thái ban đầu, nếu xoay ống hình trụ thật chậm (nhiệt độ của khí trong
ống không thay đổi) để ống nằm ngang thì thể tích khí trong ống giảm đi 1,5 lần.

Câu 4: [VNA] Người ta dùng bếp điện có điện trở R = 24,2 Ω được nối vào nguồn có hiệu điện thế
U = 220 V để đun 2 kg nước ở 20°C. Cho rằng nước chỉ hấp thụ 20% nhiệt lượng tỏa ra từ bếp. Lấy
nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước và bình.
Trên thành bình và mặt thoáng của nước, có lỗ tròn tiết diện S = 4 cm2, để nối với ống dẫn hơi
nước (hay dẫn nước) ra ngoài. Cho biết hơi nước chỉ thoát qua lỗ tròn trên, khối lượng riêng của hơi
nước sôi trong bình là D0 = 0,64 kg/m3. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg.

Phát biểu Đúng Sai


a) Nhiệt lượng nước cần hấp thụ để đạt 100°C là 672 kJ.
b) Thời gian đun sôi lượng nước bằng bếp điện là 32 phút.
c) Khối lượng nước hóa hơi sau 1 giây xấp xỉ 1,74 g.
d) Tốc độ thoát hơi nước qua lỗ tròn xấp xỉ 0,68 m/s.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: [VNA] Biết rằng, khoảng cách mỗi độ chia trong thang nhiệt độ X tương ứng với với 1,5 độ
chia trong thang nhiệt độ Y. Độ biến thiên nhiệt độ 30 X sẽ tương ứng với độ biến thiên nhiệt độ
bằng bao nhiêu Y?
Điền đáp án:

Câu 2: [VNA] Áp suất của không khí trong phổi khi thở ra và dung tích của phổi lần lượt là 104 Pa
và 0,85 lít. Khi hít vào dung tích của phổi tăng thêm 80 ml thì áp suất không khí trong phổi bằng
bao nhiêu Pa? Cho rằng nhiệt độ trong phổi không thay đổi. (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn
vị).
Điền đáp án:

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 28


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 3: [VNA] Hai khối khí lí tưởng xác định biến đổi đẳng tích (thể tích được p
giữ không đổi) có các đồ thị được biểu diễn trong cùng một hệ trục tọa độ pOT V1
như hình bên. Biết thể tích của khối khí thứ nhất là V1 = 6 lít và trên đồ thị giá trị
V2
của góc α = 30 o . Thể tích V2 của khối khí thứ hai bằng bao nhiêu lít? α
α T
Điền đáp án: O

Câu 4: [VNA] Một búa máy có khối lượng M = 5000 kg, mỗi lần đóng búa được nâng lên độ cao 2,75
m so với đầu cọc. Cọc làm bằng sắt có khối lượng 100 kg có nhiệt dung riêng c = 440 J/kg.K. Biết rằng
sau mỗi lần đóng thì 40% năng lượng của búa được chuyển thành nội năng làm cọc nóng lên. Lấy
g = 10 m/s2. Cho rằng cọc không tỏa nhiệt ra môi trường. Số lần đóng cọc để nhiệt độ của cọc tăng
thêm 10°C bằng bao nhiêu?
Điền đáp án:

Câu 5: [VNA] Trong một bình hỗn hợp m1 gam nitrogen và m2 gam hydrogen. Ở nhiệt độ T, nitrogen
N2 phân li hoàn toàn thành khí đơn nguyên tử, còn độ phân li của hydrogen H2 không đáng kể; áp
suất khí trong bình là p. Ở nhiệt độ 2T thì cả hydrogen cũng phân li hoàn toàn. Biết khối lượng mol
hydrogen và nitrogen ở trạng thái đơn nguyên tử lần lượt là 1 g/mol và 14 g/mol. Tỉ số m1/m2 bằng
bao nhiêu?
Điền đáp án:

Câu 6: [VNA] Để đo nhiệt dung riêng của một vật, người ta chia đều 1,5 kg nước ở nhiệt độ 20°C,
chứa vào 3 bình, mỗi bình chứa cùng khối lượng m0 = 0,5 kg rồi lần lượt thả vào các bình trên các vật
có cùng nhiệt dung riêng c và nhiệt độ t nhưng khối lượng khác nhau.
− Đầu tiên thả vật có khối lượng m1 = m vào bình 1 thì nhiệt độ khi cân bằng là t1 = 37,5°C.
− Kế tiếp thả vật có khối lượng m2 = m + 125 g vào bình 2 thì nhiệt độ khi cân bằng là t2 = 42,4°C.
− Sau cùng thả vật có khối lượng m3 = m + 750 g vào bình 3 thì nhiệt độ khi cân bằng là t3 = 62,0°C.
Cho rằng sự trao đổi nhiệt chỉ xảy ra giữa nước với vật. Nhiệt dung riêng c của vật bằng bao nhiêu
J/kg.K?
Điền đáp án:

---HẾT---

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 29


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 5:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.B 2.C 3.C 4.B 5.A 6.B 7.B 8.A 9.C


10.B 11.A 12.A 13.B 14.B 15.B 16.B 17.D 18.A

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. DDDS 2. DDSS 3. DSSD 4. DSSD

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. 45 2. 9140 3. 18 4. 8 5. 7 6. 100

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 30


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 6


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: [VNA] Nội năng của một vật phụ thuộc vào
A. nhiệt độ và áp suất của vật. B. nhiệt độ và khối lượng của vật.
C. thể tích và áp suất của vật. D. thể tích và nhiệt độ của vật.
Câu 2: [VNA] Chuyển động Brown là chuyển động hỗn loạn không ngừng của
A. các chất. B. các phân tử. C. các nguyên tử. D. các hạt rất nhỏ.
Câu 3: [VNA] Lớp màn sương mù xuất hiện vào sáng sớm là quá trình chuyển thể nào sau đây?
A. Nóng chảy. B. Đông đặc. C. Bay hơi. D. Ngưng tụ.
Câu 4: [VNA] Ba thông số mô tả trạng thái của chất khí là
A. nhiệt độ, thể tích, áp suất. B. khối lượng, nhiệt độ, khối lượng riêng.
C. khối lượng, áp suất, nhiệt độ. D. khối lượng riêng, áp suất, nhiệt độ.
Câu 5: [VNA] Gọi NA là số Avogadro. Một khối khí có thể tích của khối khí là V (lít) khối lượng một
mol là M và chứa N phần tử sẽ có khối lượng m bằng
V N.M V
A. N . B. M.N A . C. . D. M.
22, 4 A NA 22, 4
Câu 6: [VNA] Trong quá trình chất rắn kết tinh nóng chảy thì
A. tổng thế năng phân tử giảm và nội năng tăng.
B. tổng thế năng phân tử giảm và nội năng giảm.
C. tổng thế năng phân tử tăng và nội năng tăng.
D. tổng thế năng phân tử tăng và nội năng giảm.
Câu 7: [VNA] Câu nào sau đây nói về khí lí tưởng là không đúng?
A. Thể tích của các phân tử có thể bỏ qua. B. Khối lượng của các phân tử khí có thể bỏ qua.
C. Các phân tử chỉ tương tác khi va chạm D. Khí có thể gây áp suất lên thành bình.
Câu 8: [VNA] Đun nóng khí trong bình kín. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Thế năng tương tác của các phân tử khí tăng lên.
B. Nội năng của khí tăng lên.
C. Động năng của các phân tử khí tăng lên.
D. Truyền nội năng cho chất khí.
Câu 9: [VNA] Hãy chọn câu phát biểu sai trong các câu phát biểu sau. Khi sự truyền nhiệt xảy ra
giữa hai vật thì:
A. Nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật nhiệt độ thấp hơn.
B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau.
C. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt năng của hai vật bằng nhau.
D. Nhiệt lượng của vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 31


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10: [VNA] Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng của hệ không do truyền nhiệt?
A. Đun nước. B. Phơi quần áo.
C. Khuấy nước. D. Luyện kim.
Câu 11: [VNA] Vào buổi sáng, sương trên lá hóa hơi thành hơi nước dưới ánh nắng mặt trời. Trong
quá trình này, giữa các phân tử nước có
A. lực hút và lực đẩy phân tử đều yếu đi.
B. lực hút phân tử mạnh lên còn lực đẩy phân tử yếu đi.
C. lực hút và lực đẩy phân tử đều mạnh lên.
D. lực hút phân tử yếu đi còn lực đẩy phân tử mạnh lên.
Câu 12: [VNA] Phát biếu nào là không đúng khi nói về nội năng?
A. Nội năng là 1 dạng của năng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác
B. Nội năng của 1 vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
C. Nội năng của 1 vật không phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
D. Nội năng của vật có thể tăng lên hoặc giảm xuống.
Câu 13: [VNA] Một trong hai nhiệt độ được chọn làm mốc trong thang nhiệt Kelvin là
A. Nhiệt độ đóng băng của nước tinh khiết ở áp suất 1 atm.
B. Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất 1 atm.
C. Nhiệt độ mà tại đó chuyển động nhiệt của các phân tử đều dừng lại.
D. Nhiệt độ mà tại đó nước tồn tại ở cả hai thể rắn và lỏng.
Câu 14: [VNA] Khi tiến hành đun nước từ nhiệt độ 30°C đến 80°C, ta nói nhiệt độ đã biến thiên một
lượng Δt = 50°C trong thang đo nhiệt độ Celcius. Độ biến thiên nhiệt độ theo thang Kelvin bằng bao
nhiêu?
A. 80 K. B. 223 K. D. 323 K. D. 50 K.
Câu 15: [VNA] Một lượng khí lí tưởng xác định thực hiện chu trình a → b →
T
c → a trong giản đồ TOV như hình bên. Hình nào dưới đây biểu diễn đúng b
sự biến đổi trạng thái của khối khí trong các giản đồ pOT và pOV?
a
c
O V

p p p p
a b c c a b

c b a b a c
O T O T O V O V
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 )

A. Hình 2. B. Hình 3. C. Hình 1. D. Hình 4.


Câu 16: [VNA] Một cái bình có dung tích 10 lít đang chứa 1 mol khí lí tưởng ở áp suất 3 atm. Dùng
một máy bơm hút để hút khí thật chậm từ bình ra bên ngoài sao cho nhiệt độ của khí không thay
đổi, còn áp suất bên trong bình còn lại 1,8 atm. Số mol khí đã hút ra bên ngoài là
A. 0,2 mol. B. 0,4 mol. C. 0,3 mol. D. 0,6 mol.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 32


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 17: [VNA] Để xác định nhiệt hóa hơi của nước, một học sinh làm thí nghiệm như sau: Đưa 20
g hơi nước ở 100°C vào một nhiệt lượng kế chứa 470 g nước ở nhiệt độ 20°C, đến khi cân bằng nhiệt
thì nhiệt độ cuối cùng của hệ là 45°C. Biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46 J/K và nhiệt dung
riêng của nước là 4180 J/kg.K. Nhiệt hóa hơi riêng mà học sinh này tính được là
A. 2,22.106 J/kg. B. 2,28.106 J/kg. C. 2,25.106 J/kg. D. 2,30.106 J/kg.
Câu 18: [VNA] Một khối khí được biến đổi trạng thái với áp suất không đổi. Nếu nhiệt độ của khối
khí tăng thêm 40 K thì thể tích của khối khí tăng một lượng là V. Nếu nhiệt độ của khối khí tăng
thêm một lượng 60°C thì thể tích của khối khí tăng một lượng là
A. 0,67 V. B. 1,50 V. C. 3,00 V. D. 1,25 V.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: [VNA] Cho vật (1) có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1, nhiệt
t (°C)
độ ban đầu t1 = 110°C tiếp xúc nhiệt với vật (2) có khối lượng m2, 110
nhiệt dung riêng c2, nhiệt độ ban đầu t2 = 20°C. Hình bên là đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của hai vật theo thời gian. Bỏ qua sự 55
trao đổi nhiệt giữa hệ và môi trường.
20 τ (phút)
O 4
Phát biểu Đúng Sai
a) Vật (1) tỏa nhiệt, vật (2) thu nhiệt.
b) Sau 4 phút kể từ lúc τ = 0 thì hai vật đạt trạng thái cân bằng nhiệt.
c) Tại thời điểm τ = 5 phút, nếu lấy vật (2) ra khỏi hệ thì nhiệt độ của vật (1) là 550C.
d) Hệ thức liên hệ giữa m1, c1 và m2, c2 là m1c1 = 1,6m2c2.

Câu 2: [VNA] Nói về ảnh hương của chuyển động các phân tử khí tác dụng lên thành bình thì ta có
kết luận sau:

Phát biểu Đúng Sai


a) Khi các phân tử khí chuyển động nhiệt đến va chạm vào thành bình sẽ gây áp
suất lên thành bình.
b) Áp suất của phân tử khí tác dụng lên thành bình được tính bằng áp lực của phân
tử khí tác dụng lên một đơn vị diện tích thành bình.
c) Áp lực của phân tử tác dụng lên thành bình càng lớn khi động lượng của các phân
tử khí đập vào thành bình càng lớn.
d) Số lượng của phân tử khí va chạm với thành bình tỉ lệ với mật độ của phân tử khí.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 33


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 3: [VNA] Một xilanh cách nhiệt dựng thẳng đứng có đáy ở trên, miệng hở phía dưới,
thành trong nhẵn. Một lượng khí lí tưởng được nhốt kín trong xilanh thông qua piston
có khối lượng 5 kg và tiết diện 20 cm2. Ban đầu, piston cách đáy xilanh 40 cm, khí bên
trong có nhiệt độ 27°C. Tiến hành cung cấp thật chậm cho khối khí một nhiệt lượng 80 J Khí
thì piston chuyển động đều đến vị trí cân bằng mới cách đáy xilanh 60 cm rồi dừng lại. quyển
Lấy áp suất khí quyển là p0 = 105 Pa và g = 10 m/s2.

Phát biểu Đúng Sai


a) Nhiệt độ lúc sau của khối khí là 177°C.
b) Áp suất lúc sau của khối khí là 125 kP.
c) Công mà khối khí thực hiện có độ lớn là 30 J.
d) Độ biến thiên nội năng của khối khí có giá trị là 50 J.

Câu 4: [VNA] Một học sinh dùng bếp điện có công suất 800 W để đun 2 kg nước (không đậy kín) từ
nhiệt độ ban đầu 20°C. Biết nước chỉ hấp thụ 80% nhiệt lượng tỏa ra từ bếp. Nhiệt dung riêng của
nước là 4200 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,2.106 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước
với môi trường.

Phát biểu Đúng Sai


a) Thời gian đun sôi lượng nước trên từ ban đầu là 1050 s.
b) Thời gian làm hóa hơi hết lượng nước trên từ ban đầu là 7295 s.
c) Từ ban đầu, nếu đun nước trong thời gian 2830 s thì khối lượng nước còn lại là 1
kg.
d) Giả sử nhiệt độ môi trường là 35°C và có sự trao đổi nhiệt giữa nước và môi
trường khi ngưng đun nước. Sau khi đun nước được 4 phút rồi tắt bếp thì sau một
khoảng thời gian, nội năng của nước sẽ giảm.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: [VNA] Nhiệt độ tới hạn của một vật liệu siêu dẫn là 215 K. Nhiệt độ này biểu thị theo thang
Celsius bằng bao nhiêu °C?
Điền đáp án:

Câu 2: [VNA] Trong một bình kín chứa khí Nitrogen ở áp suất 7 atm và nhiệt độ 257°C. Khối lượng
mol của Nitrogen phân tử là 28 g/mol và hằng số khí R = 0,082 (atm.lít)/(mol.K). Khối lượng riêng của
khí trong bình bằng bao nhiêu g/lít? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy)
Điền đáp án:

Câu 3: [VNA] Một lượng khí lí tưởng xác định. Nếu tốc độ căn quân phương  v 2  của khối khí
 
tăng gấp 3 lần và mật độ phân tử khí giảm 2 lần thì áp suất do các phân tử khí tác dụng lên thành
bình sẽ tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần?
Điền đáp án:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 34


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 4: [VNA] Máy nước nóng năng lượng mặt trời chứa 50 lít nước, nhận 4,2.106 J quang năng mỗi
giờ. Biết nước có khối lượng riêng 1000 kg/m3 và nhiệt dung riêng 4200 J/kg.K. Nếu 20% quang năng
của nước chuyển hóa thành nhiệt lượng làm nóng nước thì mỗi giờ nhiệt độ của nước tăng thêm
bao nhiêu °C?
Điền đáp án:

Câu 5: [VNA] Một bóng khí có thể tích 13 ml ở đáy ao, nổi dần lên mặt nước. Biết ao nước sâu 3 m,
nhiệt độ của bóng khí không thay đổi. Lấy khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, gia tốc trọng
trường 10 m/s2 và áp suất khí quyển 105 Pa. Thể tích của bóng khí khi ở mặt nước bằng bao nhiêu
ml?
Điền đáp án:

Câu 6: [VNA] Một lượng nước có khối lượng m1, nhiệt độ 20°C được chứa trong một bình nhiệt
lượng kế. Đổ thêm vào bình một lượng nước có khối lượng m2, nhiệt độ 80°C, nhiệt độ của nước
trong bình khi có sự cân bằng nhiệt là 25°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với bình nhiệt lượng
kế và môi trường xung quanh. Nếu tiếp tục đổ thêm nước ở nhiệt độ 80°C vào bình nhiều lần sao
cho tổng khối lượng nước ở nhiệt độ 80°C đổ vào bình là 11m2 thì nhiệt độ của nước trong bình khi
có sự cân bằng nhiệt là bao nhiêu °C?
Điền đáp án:

---HẾT---

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 6:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.D 2.D 3.D 4.A 5.C 6.A 7.B 8.A 9.C


10.C 11.A 12.C 13.C 14.D 15.C 16.B 17.B 18.B

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. DDDS 2. DDDD 3. DSDD 4. DSSD

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. -58 2. 4,51 3. 4,5 4. 4 5. 16,9 6. 52,5

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 35


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 7


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: [VNA] Chuyển động của các nguyên tử, phân tử được gọi là
A. chuyển động cơ. B. chuyển động nhiệt. C. chuyển động từ. D. dao động điều hoà.
Câu 2: [VNA] Ở điều kiện thường, iot là chất rắn dạng tinh thể màu đen tím. Khi đun nóng, iot có
sự thăng hoa. Vậy sự thăng hoa của iot là sự chuyển trạng thái từ thể
A. rắn sang khí. B. lỏng sang rắn. C. khí sang rắn. D. rắn sang lỏng.
Câu 3: [VNA] Đơn vị của độ biến thiên nội năng ΔU là
A. 0C. B. K. C. Pa. D. J.
Câu 4: [VNA] “Độ không tuyệt đối” là nhiệt độ ứng với
A. 0 K. B. 273 K. C. 00C. D. 2730C.
Câu 5: [VNA] Nhận xét nào sau đây là sai? Nhiệt dung riêng của một chất
A. cho biết nhiệt lượng cần truyền để 1 kg chất đó tăng thêm 1 K.
B. có đơn vị là J/Kg.K.
C. phụ thuộc vào bản chất của vật đó.
D. phụ thuộc vào khối lượng riêng của chất đó.
Câu 6: [VNA] Trong công nghệ đúc kim loại người ta thường quan tâm đến đại lượng nào sau
đây?
A. Nhiệt độ ban đầu của vật liệu đúc.
B. Nhiệt dung của vật liệu đúc.
C. Nhiệt nóng chảy riêng của vật liệu đúc.
D. Nhiệt lượng của vật liệu đúc.
Câu 7: [VNA] Cần đo những đại lượng nào để xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước?
A. Khối lượng và thể tích của khối chất lỏng.
B. Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước hóa hơi và khối lượng của nước.
C. Nhiệt lượng cung cấp cho khối chất lỏng trong khoảng thời gian.
D. Nhiệt lượng cung cấp cho khối chất lỏng và khoảng thời gian cung cấp nhiệt lượng đó.
Câu 8: [VNA] Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất khí?
A. Có các phân tử chuyển động không ngừng.
B. Có hình dạng và thể tích riêng.
C. Có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng.
D. Có thể nén được dễ dàng.
Câu 9: [VNA] Định luật Boyle về chất khí cho ta biết điều gì?
A. Liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ của một lượng khí khi thể tích không đổi.
B. Liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí khi nhiệt độ không đổi.
C. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một lượng khí khi áp suất không đổi.
D. Liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí xác định.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 36


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10: [VNA] Trong hệ tọa độ pOT, đường nào sau đây là đường biểu diễn quá trình đẳng áp?
A. Đường thẳng kéo dài đi qua góc tọa độ.
B. Đường thẳng song song với trục hoành.
C. Đường thẳng vuông góc với trục hoành.
C. Đường hypebol.
Câu 11: [VNA] Quá trình nào sau đây có thể xem là quá trình đẳng tích?
A. Đun nóng khí trong một bình đậy kín.
B. Đun nóng khí trong một bình hở.
C. Đun nóng khí trong một xilanh, khí nở ra đẩy piston di chuyển lên trên.
D. Không khí trong một quả bóng bị phơi nắng, nóng lên làm bong bóng căng ra.
Câu 12: [VNA] Một lượng khí lí tưởng thực hiện chu trình m → n → p → m T
được thể hiện trong giản đồ TOV như hình bên. Phát biểu nào sau đây là m p
đúng?
A. Khi biến đổi trạng thái từ m → n, khối khí sinh công.
n
B. Nội năng của khối khí không đổi khi biến đổi trạng thái từ n → p. O V
C. Nội năng của khối khí không đổi khi biến đổi từ trạng thái từ p → m.
D. Nội năng của khối khí tăng khi thực hiện chu trình.
Câu 13: [VNA] Chuyển động Brown có thể quan sát được trong các môi trường nào sau đây?
A. Chất rắn và chất lỏng. B. Chất rắn và chất khí.
C. Chất lỏng và chất khí. D. Chân không và chất rắn.
Câu 14: [VNA] Nếu một lượng khí được nhận nhiệt nhưng thể tích được giữ nguyên không đổi
thì theo thuyết động học phân tử chất khí thì áp suất của chất khí này
A. sẽ tăng B. sẽ giảm
C. vẫn không đổi. D. có thể tăng, giảm tùy loại chất khí.
Câu 15: [VNA] Vào mùa Đông, ở cùng một thời điểm, nhiệt độ tại Thủ đô Hà Nội là 60C và nhiệt
độ tại Thành phố Hồ Chí Minh là 200C. Độ lớn độ chênh lệch nhiệt độ theo thang Kelvin ở hai địa
điểm này là
A. 287 K. B. 14 K. C. 293 K. D. 26 K.
Câu 16: [VNA] Một bình có dung tích 6 lít chứa không khí ở áp suất 1 atm. Bây giờ bơm 9 lít không
khí ở áp suất 1 atm vào bình. Giả sử quá trình bơm là quá trình đẳng nhiệt và không khí được coi là
khí lí tưởng. Áp suất của khí trong bình sau khi bơm là
A. 1,5 atm. B. 2,0 atm. C. 2,5 atm. D. 1,0 atm.
Câu 17: [VNA] Một miếng kim loại nặng 500 g có nhiệt dung riêng c được nung nóng đến 550C rồi
thả vào một bình kim loại chứa 500 g nước đều ở nhiệt độ 200C. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hệ
là 250C. Biết nhiệt dung của bình kim loại là 300 J/K và nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/(g.K). Giá
trị của c là
A. 0,9 J/(g.K). B. 0,5 J/(g.K). C. 0,6 J/(g.K). D. 0,8 J/(g.K).
Câu 18: [VNA] Hai bình kín A và B chứa hai khí khác nhau có khối lượng lần lượt là mA và mB ở
cùng một nhiệt độ, tốc độ căn quân phương của phân tử khí ở bình A bằng 2 lần tốc độ căn quân
phương phân tử khí ở bình B. Tỉ số mA/mB là
A. 2. B. 0,5. C. 4. D. 0,25.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 37


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: [VNA] Cho các phát biểu sau khi nói về nội năng phân tử:

Phát biểu Đúng Sai


a) Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
b) Nội năng là một dạng năng lượng, mọi vật sẽ luôn có nội năng.
c) Chúng ta có hai thanh thép A và B, nếu nhiệt độ thanh thép A lớn hơn nhiệt độ
thanh thép B thì nội năng thanh thép A cũng sẽ lớn hơn nội năng thanh thép B.
d) Để tạo ra các kiểu trang sức bằng vàng khác nhau, người ta phải đun nóng chảy
các thỏi vàng nguyên chất sau đó đỗ vào khuôn để tạo kiểu và để chúng nguội đi
dần. Trong suốt quá trình ấy nội năng của vật tăng liên tục không ngừng.

Câu 2: [VNA] Năm 1662 nhà khoa học Robert Boyle người Anh làm thí nghiệm khảo sát quá trình
đẳng nhiệt về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một khối khí xác định và rút ra kết luận sau:

Phát biểu Đúng Sai


a) Khi nhiệt độ được giữ không đổi thì áp suất của một khối khí xác định tỉ lệ với
thể tích của nó.
b) Khi nhiệt độ được giữ không đổi; gọi p1, V1 và p2, V2 lần lượt là áp suất và thể
tích của một lượng khí xác định ở trạng thái (1) và trạng thái (2) thì p1V1 = p2V2.
c) Đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất p theo thể tích V khi nhiệt độ khối khí
không đổi là đường thẳng.
d) Định luật mà nhà khoa học Robert Boyle tìm ra là đúng tuyệt đối cho mọi khối
khí có nhiệt độ xác định.

Câu 3: [VNA] Một xilanh kín có dung tích 15 lít được chia thành hai phần bởi P
một piston có thể dịch chuyển không ma sát dọc theo xilanh. Bơm vào ngăn
trái 0,2 mol và bơm vào ngăn phải 0,4 mol của cùng một loại khí lí tưởng xác
định. Khi piston nằm cân bằng, nhiệt độ của mỗi ngăn đều bằng 300 K, áp
suất của khối khí ngăn trái là pT và thể tích khối khí ngăn phải là VP. Sau đó, nung nóng thật chậm
khối khí bên trái đến nhiệt độ T’ để thể tích của hai ngăn là như nhau. Cuối cùng khoét một lổ nhỏ
trên piston thì sau cùng, áp suất khí ở mỗi ngăn là p’. Lấy hằng số khí R = 8,31 J/mol.K. Coi piston và
xilanh đều cách nhiệt.

Phát biểu Đúng Sai


a) Giá trị của pT là 99,27 kPa.
b) Giá trị của VP là 10 lít.

c) Giá trị của T’ là 420 K.

d) Giá trị của p’ là 156,4 kPa.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 38


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 4: [VNA] Một động cơ nhiệt thực hiện 50 chu trình mỗi giây. Mỗi một
chu trình, động cơ hấp thụ nhiệt lượng Q1 = 20 kJ từ nguồn nhiệt có nhiệt
độ T1, sinh công A và tỏa nhiệt lượng Q2 = 16 kJ cho nguồn nhiệt có nhiệt độ
T2.

Phát biểu Đúng Sai


a) T1 < T2.
b) A = 4 kJ.

c) Hiệu suất của động cơ là 25%.

d) Công suất của động cơ là 200 W.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: [VNA] Người ta bắn một điên đạn bằng chì có khối lượng 100 gam bay với vận tốc ban đầu
360 km/h. Sau khi xuyên qua một tấm thép, vận tốc viên đạn giảm còn 72 km/h. Lượng nội năng tăng
thêm của viên đạn và thép bằng bao nhiêu?

Điền đáp án:

Câu 2: [VNA] Trong điều kiện thể tích không đổi, chất khí có nhiệt độ ban đầu là 270C, áp suất thay
đổi 4 atm đến 10 atm thì nhiệt độ đã biến thiên một lượng bao nhiêu 0C?

Điền đáp án:

Câu 3: [VNA] Một bình có dung tích 10 lít chứa 2 g hydrogen ở 270C. Khối lượng mol của khí
hydrogen là 2 g/mol, hằng số khí R = 8,3 J/mol.K. Áp suất của khí trong bình bằng bao nhiêu kP?

Điền đáp án:

Câu 4: [VNA] Pha một lượng nước nóng ở nhiệt độ t vào nước lạnh ở nhiệt độ 100C. Nhiệt độ cuối
cùng của hỗn hợp nước là 293 K. Biết khối lượng nước lạnh gấp 3 lần khối lượng nước nóng. Bỏ qua
nhiệt lượng hao phí tỏa ra môi trường bên ngoài. Giá trị của t bằng bao nhiêu 0C?

Điền đáp án:

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 39


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 5: [VNA] Một ống thủy tinh một đầu kín dài 80 cm chứa không khí ở áp suất bằng áp suất khí
quyển 75 cmHg. Ấn ống vào chậu thủy ngân theo phương thẳng đứng tới khi miệng đầu hở của ống
ở mặt dưới thủy ngân 45 cm. Coi nhiệt độ của không khí trong ống không đổi. Độ cao của cột thủy
ngân đi vào trong ống là bao nhiêu cm?

Điền đáp án:

Câu 6: [VNA] Người ta dùng một ấm bằng nhôm có khối lượng 600 g để đun sôi 1 kg nước ở 250C
bằng bếp điện. Sau 18 phút đã có 20% lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ 1000C. Biết 75% nhiệt lượng
mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4180 J/Kg.K, của
nhôm là c2 = 880 J/Kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 1000C là L = 2,26.106 J/Kg. Công suất của bếp
điện bằng bao nhiêu W? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).

Điền đáp án:

---HẾT---

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 7:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.B 2.A 3.D 4.A 5.D 6.C 7.D 8.B 9.B


10.B 11.A 12.D 13.C 14.A 15.B 16.A 17.D 18.D

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. DDSS 2. SDSS 3. DDSS 4. SDSD

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. 480 2. 450 3. 249 4. 50 5. 20 6. 994

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 40


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 8


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: [VNA] Phát biểu nào sau đây nói đúng về cấu tạo của chất?
A. Chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
B. Chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt đứng yên và nối liền với nhau.
C. Chất được cấu tạo từ các hạt xếp chặt vào nhau.
D. Chất là một khối liền với nhau.
Câu 2: [VNA] Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể khí được gọi là
A. sự nóng chảy. B. sự thăng hoa. C. sự ngưng tụ. D. sự ngưng kết.
Câu 3: [VNA] Nội năng của vật là
A. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. tổng thế năng tương tác của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng động năng và thế năng tương tác của các phân tử cấu tạo nên vật
D. hàm của nhiệt độ và thể tích nên trong mọi trường hợp nếu thể tích của hệ đã thay đổi thì nội
năng của hệ phải thay đổi.
Câu 4: [VNA] Nhiệt độ bình thường của cơ thể người trên thang Kelvin là
A. 200 K. B. 250 K. C. 310 K. D. 270 K.
Câu 5: [VNA] Nhiệt dung riêng có cùng đơn vị với đại lượng nào sau đây?
A. Nhiệt độ. B. Nhiệt lượng. C. Nhiệt năng. D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 6: [VNA] Đem nung 2 miếng đồng có khối lượng m 1 , m 2 ( m 1 > m 2 ) có cùng nhiệt độ ban đầu
lên đến cùng nhiệt độ cuối. Câu kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh nhiệt lượng thu vào của
hai vật?
A. Chưa đủ yếu tố để so sánh.
B. Miếng đồng m 1 thu nhiệt lượng lớn hơn miếng đồng m 2 .
C. Miếng đồng m 1 thu nhiệt lượng nhỏ hơn miếng đồng m 2 .
D. Hai miếng đồng thu nhiệt lượng như nhau.
Câu 7: [VNA] Xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được trong tiến hành thí
nghiệm “Xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước” bằng cách
A. xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế và thời gian tiến hành thí nghiệm.
B. xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế.
C. xác định nhiệt độ và khối lượng của nước.
D. xác định nhiệt độ của nước và thời gian tiến hành thí nghiệm.
Câu 8: [VNA] Nhận xét nào sau đây về các phân tử khí lí tưởng là sai?
A. Có lực tương tác đáng kể khi không va chạm.
B. Có khối lượng không đáng kể.
C. Có thể tích riêng không đáng kể.
D. Có vận tốc càng lớn khi nhiệt độ phân tử càng cao.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 41


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 9: [VNA] Trong quá trình đẳng nhiệt, nếu thể tích của khối lượng khí xác định tăng thì áp suất
của khí sẽ
A. giảm xuống. B. tăng lên. C. không đổi. D. giảm rồi tăng.
Câu 10: [VNA] Biểu thức nào sau đây phù hợp với định luật Charles?
V V V
A. 2 = hằng số. B. V.T = hằng số. C. 2 = 1 . D. V = V0(1 + αt).
T T1 T2
Câu 11: [VNA] Một lượng khí lí tưởng xác định khi nhiệt độ thay đổi thì
A. áp suất phải thay đổi.
B. thể tích phải thay đổi.
C. áp suất và thể tích không đổi.
D. Áp suất hoặc thể tích hoặc cả hai đều thay đổi.
Câu 12: [VNA] Động năng trung bình trong chuyển động nhiệt của các phân tử khí
A. tỉ lệ thuận với nhiệt độ của khối khí.
B. tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của khối khí.
C. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ của khối khí.
D. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối của khối khí.
Câu 13: [VNA] Nhiệt kế rượu hoạt động dựa trên tính chất nào sau đây của rượu?
A. Tính khó chịu nén của rượu. B. Tính chịu nhiệt của rượu.
C. Tính giản nở đều vì nhiệt của rượu. D. Tính dễ bay hơi của rượu.
Câu 14: [VNA] Trong quá trình đẳng áp, nhiệt độ của một lượng khí nhất định tăng từ 270C lên
870C thì thể tích của nó tăng lên bao nhiêu lần?
A. 3,2 lần. B. 1,2 lần. C. 4,2 lần. D. 2,2 lần.
Câu 15: [VNA] Một lượng nước đá chứa trong một cái bình không đậy t
nắp, cung cấp nhiệt lượng cho hệ từ nhiệt độ ban đầu đến khi nước D E
hóa hơi, một người ghi lại sự phụ thuộc của nhiệt lượng mà khối nước
đá nhận được và độ tăng nhiệt độ như đồ thị hình bên. Ở giai đoạn nào
sau đây, khối lượng nước trong bình giảm đi đáng kể. B C Q
O
A. Giai đoạn AB. B. Giai đoạn BC. AC C
C. Giai đoạn CD. D. Giai đoạn DE. C
Câu 16: [VNA] Một bình kín có dung tích 8 dm3 chứa 12 g khí helium ở áp suất 1,85.105 Pa. Khối
lượng mol của nguyên tử helium là 4 g/mol. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử helium là
A. 1,23.10-20 J. B. 1,32.10-20 J. C. 1,23.10-21 J. D. 1,32.10-21 J.
Câu 17: [VNA] Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bếp có
cường độ 3 A. Dùng bếp này đun sôi 2 kg nước từ nhiệt độ ban đầu 200C thì sau 20 phút nước đạt
đến nhiệt độ sôi ở 1000C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/Kg.K. Nhiệt lượng hao phí tỏa ra
môi trường xung quanh là
A. 120 kJ. B. 160 kJ. C. 80 kJ. D. 200 kJ.
Câu 18: [VNA] Một nhiệt lượng nhất định khi truyền cho 240 g nước ở 100C thì nhiệt độ tăng lên
150C, còn khi truyền cho một lượng không khí ở 100C thì nó biến đổi đẳng tích và nhiệt độ tăng lên
150C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/(g.K), nhiệt dung riêng đẳng tích của không khí là 0,7
J/(g.K) và khối lượng riêng của không khí là 1,2.10-3 g/cm3. Thể tích lượng không khí được truyền
nhiệt là
A. 1,2.106 cm3. B. 1,7 cm3. C. 1,4.103 cm3. D. 109 cm3.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 42


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: [VNA] Cho các phát biểu sau về chất rắn, chất lỏng và chất khí:

Phát biểu Đúng Sai


a) Chất khí không có hình dạng và thể tích xác định.
b) Chất lỏng không có thể tích riêng xác định.

c) Lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn là rất mạnh.

d) Trong chất lỏng các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định.

Câu 2: [VNA] Nhúng một vật A có nhiệt độ tA vào một chậu nước, ta thấy nhiệt độ của nước trong
chậu răng lên đến một giá trị xác định rồi dừng lại. Tiếp tục nhúng thêm vật B có nhiệt độ tB vào
nước thì ta thấy nhiệt độ của nước trong chậu giảm xuống đến một giá trị xác định rồi dừng lại (bỏ
qua trao đổi nhiệt giữa các vật và môi trường).

Phát biểu Đúng Sai


a) Đã có sự truyền nhiệt lượng từ vật A sang nước.
b) Nhiệt độ của vật A lớn hơn nhiệt độ của vật B.

c) Nhiệt độ cuối cùng của hệ luôn bằng nhiệt độ ban đầu của nước.
d) Nhiệt lượng của vật A truyền cho nước luôn bằng nhiệt lượng của nước truyền
cho vật B.

Câu 3: [VNA] Một bình nhiệt lượng kế B, có nhiệt dung riêng cb = 500 J/Kg.K và khối lượng mb = 200
g, chứa một lượng nước khối lượng mn = 500 g, nhiệt dung riêng của nước là cn = 4200 J/Kg.K, ban
đầu bình và nước có cùng nhiệt độ là t0 = 300C. Sau đó người ta bỏ vào bình B một vật bằng kim loại
khối lượng mv = 400 g, nhiệt dung riêng cv = 400 J/Kg.K ở nhiệt độ tv thì nhiệt độ cân bằng của cả hệ
là th = 800C.
Để làm giảm nhiệt độ của cả hệ, người ta tiếp tục bỏ vào bình B vật rắn có nhiệt dung riêng
c = 2500 J/Kg.K ở nhiệt độ t. Nếu vật có khối lượng m1 = m thì nhiệt độ sau cùng của bình nhiệt lượng
kế B là t1 = 700C, còn nếu khối lượng của vật là m2 = 2m thì nhiệt độ sau cùng của bình là t2 = 650C.
Cho rằng bình nhiệt lượng kế không trao đổi nhiệt với bên ngoài.

Phát biểu Đúng Sai


a) Nhiệt lượng mà bình B và nước nhận được sau khi thả miếng kim loại vào là 11
kJ.
b) Nhiệt độ ban đầu tv của vật kim loại là 756,50C.

c) Giá trị của t là 500C.

d) Giá trị của m là 472 g.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 43


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 4: [VNA] Một ống thủy tinh tiết diện đều một đầu kín, một đầu hở được đặt thẳng
đứng, đầu hở phía trên, bên trong có hai cột thủy ngân nằm cân bằng tạo nên hai cột khí
3 cm
A và B (xem như là khí lí tưởng) có áp suất là pA và pB. Các thông số được cho như hình vẽ /
A
bên. Cho áp suất khí quyển là p0 = 76 cmHg. Xoay ống thật chậm để ống thẳng đứng, 8 cm

miệng ống ở dưới (thủy ngân không chảy ra ngoài) thì chiều dài các cột khí A và B lúc này 4 cm
tương ứng là hA và hB. 6 cm B

Phát biểu Đúng Sai


a) Giá trị của pA là 79 cmHg.
b) Giá trị của pB là 83 cmHg.

c) Giá trị của hA xấp xỉ 9,2 cm.

d) Giá trị của hB xấp xỉ 6,8 cm.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: [VNA] Ở một nhiệt độ nhất định, khi thể tích của quả bóng có chứa khí tăng từ 1,5 cm3 đến
4 cm3 thì áp suất của quả bóng thay đổi một lượng bao nhiêu kPa? Biết áp suất ban đầu của khí trong
quả bóng là 80 kPa.
Điền đáp án:

Câu 2: [VNA] Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một lượng khí trong xi-lanh nằm ngang.
Lượng khí nở ra đẩy pít-tông chuyển động trong xilanh được 5 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và
xi-lanh có độ lớn là 20 N và coi chuyển động của pít-tông là chuyển động đều. Độ biến thiên nội
năng của lượng khí là bao nhiêu Jun?
Điền đáp án:

Câu 3: [VNA] Biết nhiệt độ của nước đá tinh khiết đang tan và nhiệt độ của nước tinh khiết đang
sôi (ở áp suất 1 atm) theo thang Kelvin và theo thang Fahrenheit tương ứng là 273 K và 373 K, 320F
và 2120F. Nhiệt độ không tuyệt đối biểu thị theo thang Fahrenheit là bao nhiêu 0F? (Kết quả làm tròn
đến chữ số hàng đơn vị).
Điền đáp án:

Câu 4: [VNA] Một bình kín có thể tích không đổi chứa oxygen ở nhiệt độ 310C và áp suất 7,6 bar.
Nung nóng bình để nhiệt độ của khối khí tăng thêm tối đa bao nhiêu 0C thì bình chưa bị vỡ. Biết
rằng áp suất tối đa bình có thể chịu được là 10 bar.
Điền đáp án:

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 44


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 5: [VNA] Một quả cầu bằng chì ở nhiệt độ 250C được thả tự do từ độ cao 2 km. Nó bị nóng lên
do sức cản của không khí. Quả cầu chạm đất với tốc độ 150 m/s. Cho rằng phần năng lượng mất đi
của quả cầu chỉ làm tăng nhiệt độ của nó; nhiệt dung riêng của chì là c = 126 J/Kg.K . Lấy gia tốc
trọng trường g = 10 m/s2. Nhiệt độ của quả cầu khi chạm đất bằng bao nhiêu 0C? (Kết quả làm tròn
đến ba chữ số có nghĩa).
Điền đáp án:

Câu 6: [VNA] Một bình lặn bằng nhôm lúc đầu chứa 11 lít không khí ở nhiệt độ 210C và áp suất 105
Pa. Sử dụng máy nén để bơm khí vào bình thì thu được khí ở nhiệt độ 420C và áp suất 2.107 Pa. Biết
khối lượng mol của không khí là 29 g/mol. Khối lượng không khí đã bơm thêm vào là bao nhiêu kg?
(Kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy).
Điền đáp án:

---HẾT---

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 8:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.A 2.B 3.C 4.C 5.D 6.B 7.A 8.B 9.A


10.D 11.D 12.B 13.C 14.B 15.D 16.C 17.A 18.A

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. DSDS 2. DDSS 3. SSDD 4. DDSS

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. 50 2. 0,5 3. -460 4. 96 5. 94,4 6. 2,42

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 45


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 9


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: [VNA] Điều nào sau đây sai khi nói về cấu tạo chất?
A. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.
B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Các nguyên tử, phân tử đồng thời hút nhau và đẩy nhau.
D. Chất được cấu tạo từ càng nhiều nguyên tử, phân tử thì có nhiệt độ càng cao.
Câu 2: [VNA] Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể?
A. Chiếc cốc thuỷ tinh. B. Hạt muối ăn. C. Viên kim cương. D. Miếng thạch anh.
Câu 3: [VNA] Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?
A. Cọ xát vật lên mặt bàn. B. Đốt nóng vật.
C. Làm lạnh vật. D. Đưa vật lên cao.
Câu 4: [VNA] Trong thang nhiệt độ Celsius, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhiệt độ của hơi nước tinh khiết đang sôi ở áp suất 1 atm là 1000C.
B. Nhiệt độ của nước đá đang tan ở áp suất 1 atm lớn hơn 00C.
C. Kí hiệu nhiệt độ là t (0C).
D. Những nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là nhiệt độ âm.
Câu 5: [VNA] Nhiệt dung riêng có ảnh hưởng đến
A. mùi của một chất. B. màu sắc của một chất.
C. tính độc hại của một chất. D. tốc độ tăng nhiệt độ của một chất.
Câu 6: [VNA] Khi nói về nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng
chảy 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.
B. Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là Jun trên kilôgam (J/Kg).
C. Các chất khác nhau thì nhiệt nóng chảy riêng của chúng khác nhau.
D. Ẩn nhiệt nóng chảy của các chất đều phụ thuộc mạnh vào áp suất.
Câu 7: [VNA] Thiết bị nào sau đây không được ứng dụng dựa trên hiện tượng hóa hơi?
A. Máy điều hòa nhiệt độ. B. Nồi hấp tiệt trùng trong y học.
C. Máy sấy khô thực phẩm. D. Máy bơm nước.
Câu 8: [VNA] Một khối khí lí tưởng khi không chịu tác động bên ngoài thì theo thời gian
A. các phân tử sẽ chuyển động chậm dần.
B. động năng trung bình các phân tử không đổi.
C. nội năng của khối khí giảm dần do va chạm giữa các phân tử khí xảy ra liên tục.
D. các phân tử sẽ có tốc độ bằng nhau.
Câu 9: [VNA] Hệ thức nào sau đây là của định luật Boyle?
p V
A. p1V2 = p2V1 . B. = hằng số. C. pV = hằng số. D. = hằng số.
V p

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 46


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10: [VNA] Tăng nhiệt độ của một lượng khí lên 2 lần và đồng thời giảm thể tích của lượng khí
đó 2 lần thì áp suất của lượng khí
A. tăng 2 lần. B. không đổi. C. giảm 2 lần. D. tăng 4 lần.
Câu 11: [VNA] Câu nào sau đây nói về khí lí tưởng là không đúng?
A. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua.
B. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử có thể bỏ qua.
C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác khi va chạm.
D. Khí lí tưởng là khí có thể gây áp suất lên thành bình chứa.
Câu 12: [VNA] Khi một lượng khí lí tưởng xác định dãn nở đẳng nhiệt thì mật độ phân tử khí sẽ
A. tăng tỉ lệ nghịch với áp suất.
B. giảm tỉ lệ thuận với áp suất.
C. không thay đổi.
D. tăng, không tỉ lệ với áp suất.
Câu 13: [VNA] Một viên đại bác có khối lượng 8 kg khi rơi tới đích có vận tốc 72 km/h. Nếu toàn bộ
động năng của nó biến thành nội năng thì độ biến thiên nội năng của hệ là
A. 1600 J. B. 3200 J. C. 2250 J. D. 7290 J.
Câu 14: [VNA] Một lượng khí lí tưởng xác định thực hiện chu trình a → b p
→ c → d → a trong giản đồ pOV như hình bên. Khối khí thực hiện công a d
trong giai đoạn nào sau đây?
A. Giai đoạn a → b. B. Giai đoạn b → c. b c
C. Giai đoạn c → a. D. Giai đoạn d → a. O V
Câu 15: [VNA] Kết luận nào sau đây về nhiệt độ của một vật là đúng? C
A. Nhiệt độ của một vật bất kì luôn có giá trị lớn hơn 00C.
B. Nhiệt độ của một vật bất kì tỉ lệ thuận với khối lượng của nó.
C. Nhiệt độ của một vật bất kì luôn có giá trị lớn hơn 0 K.
D. Nhiệt độ của một vật bất kì tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó.
Câu 16: [VNA] Một khối khí có khối lượng riêng 1,2 kg/m3 ở áp suất 1,2 atm được nén đẳng nhiệt
đến thể tích 12 dm3. Sau khi nén, áp suất của khối khí tăng thêm 0,9 atm. Khối lượng của khối khí là
A. 25,2 g. B. 22,5 g. C. 21,6 g. D. 26,1 g.
Câu 17: [VNA] Một xilanh kín chia thành hai phần bằng nhau bởi một piston cách nhiệt. Mỗi phần
có chiều dài L = 48 cm chứa một lượng khí giống nhau ở nhiệt độ 370C. Nung nóng một phần lên 2
Δt, còn phần kia làm lạnh đi Δ t thì piston dịch chuyển một đoạn a = 3 cm. Giá trị của Δ t gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 150C. B. 120C. C. 140C. D. 130C.
Câu 18: [VNA] Nhà bạn An có em bé sơ sinh nên mẹ nhờ bạn pha một thau nước gồm 11 lít nước ở
380C để tắm em bé. Bạn An dùng hai vòi nước, một nóng và một lạnh để pha vào thau. Nước từ vòi
nóng có nhiệt độ 730C, còn nước từ vòi lạnh có nhiệt độ 270C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường bên
ngoài và coi thau chứa nước hấp thụ nhiệt không đáng kể. Bạn An lần lấy bao nhiêu lít nước từ vòi
nóng?
A. 2,63 lít. B. 2,36 lít. C. 2,88 lít. D. 3,06 lít.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 47


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: [VNA] Cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau
về

Phát biểu Đúng Sai


a) Kích thước của các nguyên tử.
b) Khối lượng riêng.

c) Trật tự của các nguyên tử.

d) Hình dạng nguyên tử.

Câu 2: [VNA] Có 2 mol khí lí tưởng thực hiện chu trình 1 → 2 → 3 → 4 V 1


→ 1 như hình. Biết nhiệt độ của khí ở trạng thái 1 là 400 K và ở trạng thái
3 là 200 K. Thể tích khí ở trạng thái 1 là 40 lít và ở trạng thái 3 là 10 lít.
4
2

3 T
O

Phát biểu Đúng Sai


a) Thể tích khí ở trạng thái 2 là 20 lít.
b) Thể tích khí ở trạng thái 4 là 40 lít.

c) Áp suất khí ở trạng thái 3 là 166,2 kPa.

d) Áp suất khí ở trạng thái 1 là 332,4 kPa.

Câu 3: [VNA] Cho các phát biểu về nhiệt động lực học phân tử của chất lỏng và chất rắn:

Phát biểu Đúng Sai


a) Các phân tử trong chất rắn đứng yên ở vị trí cân bằng.
b) Các phân tử trong chất tắn có vị trí cân bằng cố định.

c) Các phân tử trong chất lỏng không có vị trí cân bằng.

d) Các phân tử trong chất lỏng có vị trí cân bằng không cố định.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 48


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 4: [VNA] Một học sinh tiến hành đun một khối nước đá t (0C)
dựng trong nhiệt lượng kể từ 00C đến khi tan chảy hết thành B C
nước và bay hơi ở 1000C. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ 100
thuộc của nhiệt lượng mà khối nước đá nhận được từ lúc đun
A Q (kJ)
đến lúc bay hơi và sự thay đổi nhiệt độ của nó. Lấy nhiệt nóng O
33 75 121
chảy riêng của nước đá là 3,3.105 J/Kg và nhiệt dung riêng của
nước là 4200 J/Kg.K, nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106 J/Kg, bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế.

Phát biểu Đúng Sai


a) Trong đoạn OA trên đồ thị, khối nước đá nhận nhiệt lượng để thực hiện quá
trình nóng chảy.
b) Tại điểm A trên đồ thị, nước đá đã hoàn toàn chuyển sang thể lỏng.

c) Tại điểm C lượng nước còn lại là 50 g.


d) Nếu tiến hành đun đến khi lượng nước bay hơi hết cần cung cấp nhiệt lượng
tổng cộng là 305 kJ.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: [VNA] Nơi được ghi nhận là lạnh nhất thế giới mà vẫn có người sinh sống là vùng Oymyakon
của đất nước nga. Nơi đây từng ghi nhận nhiệt độ thấp nhất khoảng −710C. Ngược lại nơi nóng nhất
thế giới mà vẫn có người sinh sống là thung lũng Chết ở Mĩ, nơi từng ghi nhận nhiệt độ cao nhất
khoảng 530C. Hỏi sự chênh lệch nhiệt độ cao nhất và thấp nhất ở hai địa điểm trên là bao nhiêu 0C?
Điền đáp án:

Câu 2: [VNA] Một lượng khí ở nhiệt độ không đổi, khi áp suất 2.104 N/m2 thì thể tích 20 lít. Khi áp
suất 8.104 N/m2 thì thể tích của lượng khí đó bằng bao nhiêu lít?
Điền đáp án:

Câu 3: [VNA] Một khối khí trong xilanh được đặt nằm ngang, được đậy kín bằng một piston nhẹ.
Người ta đồng thời cung cấp nhiệt lượng 20 J cho khối khí và truyền một công có độ lớn 8 J để nén
khối khí. Quan sát thấy sau khi ngừng cung cấp nhiệt và công, piston di chuyển chậm lên phía trên
đến vị trí khối khí có thể tích như ban đầu. Độ biến thiên nội năng của khối khí bằng bao nhiêu J?
Điền đáp án:

Câu 4: [VNA] Xét một khối khí trong một bìn kín có khối lượng riêng ρ = 50 g/m3. Tốc độ căn quân

phương  v 2  của phân tử khí là 650 m/s. Áp suất của phân tử khí tác dụng lên thành bình là Y.103
 
Pa (với Y làm tròn đến hai chữ số có nghĩa). Giá trị của Y bằng bao nhiêu?
Điền đáp án:

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 49


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 5: [VNA] Xilanh của ống bơm hình trụ có diện tích tiết diện 10 cm², chiều dài 30 cm được dùng
để nén không khí vào bình kín có thể tích 2,5 lít. Cho rằng trước khi bơm, trong bình có không khí
bằng áp suất khí quyển và nhiệt độ bình không đổi trong quá trình bơm khí. Phải bơm bao nhiêu
lần để áp suất trong bình gấp 2,8 lần áp suất khí quyển?
Điền đáp án:

Câu 6: [VNA] Một tủ lạnh xem như có công suất làm mát trung bình không đổi. Bạn An đặt một
cốc nước có nhiệt độ 300C vào trong tủ lạnh thì sau khoảng thời gian 15 phút, nhiệt độ của nước
trong cốc giảm xuống còn 200C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của cốc. Nếu bạn An đặt một cốc nước khác
có cùng nhiệt độ nhưng khối lượng nước gấp đôi cốc nước ban đầu thì sau 9 phút, nhiệt độ của
nước trong cốc là bao nhiêu độ C? (Kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy).
Điền đáp án:

---HẾT---

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 9:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.D 2.A 3.D 4.B 5.D 6.D 7.D 8.B 9.C


10.D 11.B 12.B 13.A 14.B 15.C 16.A 17.A 18.A

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. SDDS 2. DSSS 3. SDSD 4. DDSD

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. 124 2. 5 3. 20 4. 7,0 5. 15 6. 3

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 50


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 10


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: [VNA] Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa chúng có khoảng cách.
C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 2: [VNA] Hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước.
B. Đốt một ngọn nến.
C. Đốt một ngọn đèn dầu.
D. Đúc một cái chuông đồng.
Câu 3: [VNA] Phát biểu nào sau đây nói về nội năng là đúng?
A. Nội năng là nhiệt lượng.
B. Nội năng của vật A lớn hơn nội năng của vật B thì nhiệt độ của vật A cũng lớn hơn nhiệt độ
của vật B.
C. Nội năng của vật thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực
hiện công.
D. Nội năng là một dạng năng lượng.
Câu 4: [VNA] Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên

A. ống nhiệt kế dài ra.
B. ống nhiệt kế ngắn lại.
C. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn.
D. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn.
Câu 5: [VNA] Nếu chất A có nhiệt dung riêng lớn hơn chất B, thì chất nào sẽ cần nhiều nhiệt lượng
hơn để tăng nhiệt độ của 1 kg chất lên 1 K?
A. Chất A. B. Chất B.
C. Cả hai cần nhiệt lượng như nhau. D. Không so sánh được.
Câu 6: [VNA] Trong thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá không cần thiết
phải có dụng cụ nào sau đây?
A. Đồng hồ bấm giây. B. Oát kế. C. Nhiệt lượng kế. D. Thước mét.
Câu 7: [VNA] Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10 J/kg ở nhiệt độ 100°C có nghĩa là
6

A. một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
B. mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
C. mỗi kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ 100°C.
D. mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ 100°C.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 51


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 8: [VNA] Hiện tượng nào sau đây không thể hiện rõ thuyết động học phân tử?
A. Không khí nóng thì nổi lên cao, không khí lạnh chìm xuống trong bầu khí quyển.
B. Mùi nước hoa lan tỏa trong một căn phòng kín.
C. Chuyển động hỗn loạn của các hạt phấn hoa trong nước yên lặng.
D. Cốc nước được nhỏ mực, sau một thời gian có màu đồng nhất.
Câu 9: [VNA] Một khối khí lí tưởng xác định, biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái 1 có áp suất p1 , có
khối lượng riêng ρ1 sang trạng thái 2 có áp suất p 2 , có khối lượng riêng ρ2 . Hệ thức liên hệ đúng

p1 ρ1 p1 ρ p1 2ρ1 p1 ρ2
A. = . B. = 1 . C. = . D. = .
p2 ρ2 p2 2ρ2 p2 ρ2 p2 ρ1
Câu 10: [VNA] Thể tích của một lượng khí nhất định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối ở áp suất
không đổi là nội dung của
A. Định luật Boyle. B. Định luật Charles.
C. Định luật Gay Lussac. D. Định luật Danhton.
Câu 11: [VNA] Phương trình trạng thái của khí lý tưởng liên hệ giữa
A. Áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí. B. Khối lượng, thể tích và nhiệt độ của khí.
C. Áp suất, nhiệt độ và số mol của khí. D. Khối lượng, áp suất và số mol của khí.
Câu 12: [VNA] Để tăng động năng chuyển động nhiệt trung bình của các phân tử chất khí trong
một ống xi lanh, ta
A. Cho ống xi lanh chuyển động nhanh hơn.
B. Dãn đẳng nhiệt khối khí trong ống xi lanh.
C. Dãn đẳng áp khối khí trong ống xi lanh.
D. Cho ống xi lanh tiếp xúc với vật có nhiệt độ thấp hơn như cho vào cốc nước lạnh.
Câu 13: [VNA] Theo nguyên lí I nhiệt động lực học, khi nội năng của vật tăng thì có thể vật đã
A. nhận công A và tỏa nhiệt Q (với Q  A ).
B. vừa sinh công A vừa tỏa nhiệt Q .
C. sinh công A và nhận nhiệt Q (với Q  A ).
D. vừa nhận công A vừa nhận nhiệt Q .
Câu 14: [VNA] Ba khối khí lí tưởng có cùng khối lượng biến đổi đẳng nhiệt p T
2
có đồ thị là các đường hypebol được biểu diễn trong đồ thị pOV như hình
bên. So sánh nào sau đây là đúng? T3
A. T1 = T2 = T3.
T1
B. T1 > T2 > T3.
V
C. T1 < T3 < T2. O
D. T1 < T2 < T3.
Câu 15: [VNA] Ở nhiệt độ sôi của một chất lỏng X, nếu cung cấp nhiệt lượng Q1 = 40 kJ thì khối
lượng chất lỏng hóa thành hơi là m1 = 60 g. Nếu cung cấp nhiệt lượng Q2 = 60 kJ thì khối lượng chất
lỏng hóa thành hơi là bao nhiêu? Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
A. 60 g. B. 40 g. C. 90 g. D. 80 g.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 52


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 16: [VNA] Một xilanh được đậy kín bằng một piston nhẹ có trọng lượng 50 N và tiết diện 40
cm2. Ban đầu xilanh dựng thẳng đứng, miệng ở dưới thì cột khí trong xilanh (xem như khí lí tưởng)
có chiều dài 40 cm. Đưa xilanh từ từ trở về trạng thái nằm ngang sao cho nhiệt độ của khí không
thay đổi thì chiều dài cột khí bằng bao nhiêu? Coi xilanh và piston cách nhiệt, áp suất khí quyển là
105 Pa.
A. 32 cm. B. 35 cm. C. 30 cm. D. 36 cm.
Câu 17: [VNA] Một khối khí lí tưởng có thể tích 3 lít ở áp suất 8 bar chứa trong một xilanh ở nhiệt
độ 300 K. Kéo dãn piston cho thể tích hỗn hợp tăng thêm 2 lít và nhiệt độ của xilanh tăng thêm 10%.
Áp suất của hỗn hợp khí sau cùng sau khi kéo dãn piston là
A. 5,28 bar. B. 6,10 bar. C. 5,76 bar. D. 6,42 bar.
Câu 18: [VNA] Người ta cọ xát hai vật với nhau, nhiệt dung (nhiệt lượng cần để làm nóng cho vật
thêm 4°C) của hai vật lần lượt là 500 J/K và 800 J/K. Sau một phút người ta thấy nhiệt độ của mỗi vật
tăng thêm 30 K. Công suất trung bình của việc cọ sát bằng bao nhiêu?
A. 650 W. B. 750 W. C. 800 W. D. 500 W.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: [VNA] Khi thực hiện quá trình truyền nhiệt cho vật, ta nói rằng vật nhận thêm nhiệt lượng
nên nội năng thay đổi, giữa nội năng và nhiệt lượng có một mối liên hệ qua lại với nhau.

Phát biểu Đúng Sai


a) Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
b) Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
c) Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào vật cũng có nhiệt lượng.
d) Một vật có nội năng khi cho tiếp xúc với vật khác có nội năng nhỏ hơn thì sẽ xảy ra
quá trình truyền nhiệt.

Câu 2: [VNA] Các phân tử chất khí chuyển động nhiệt hỗn loạn, chúng va chạm nhau và va chạm
với thành bình nên khi nhiệt độ tăng

Phát biểu Đúng Sai


a) tốc độ trung bình chuyển động nhiệt của các phân tử giảm do một số phân tử sau
va chạm có tốc độ giảm.
b) sự va chạm của các phân tử với thành bình mạnh hơn.
c) số va chạm của các phân tử khí với thành bình cũng tăng lên.=
d) áp suất khí trong bình giảm mạnh do các phân tử va chạm rất với nhau làm động
năng của chúng giảm.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 53


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 3: [VNA] Một bình kín chứa khí oxygen có thể tích 8 lít đặt trên một cân điện tử thì số chỉ của
cân là 80 g. Dùng một áp kế và nhiệt kế để đo áp suất và nhiệt độ của khối khí thì các giá trị đo được
là 1,5 atm và − 13°C. Lấy khối lượng mol nguyên tử của oxygen là 32 g/mol và hằng số khí R = 0,082
(atm.lít)/(mol.K).

Phát biểu Đúng Sai


a) Khối lượng của bình xấp xỉ 62 g.
b) Khối lượng riêng của khí trong bình xấp xỉ 1,8 g/lít.
c) Nếu làm lạnh bình khí xuống nhiệt độ − 53°C rồi đem cân thì số chỉ của cân vẫn
không thay đổi.
d) Trong trường hợp làm lạnh khí xuống nhiệt độ − 53°C, áp suất khí trong bình lúc
đó xấp xỉ 1,27 atm.

Câu 4: [VNA] Khi đun một khối nước đá từ nhiệt độ ban đầu
t (°C)
đến khi hóa hơi, một người ghi lại sự phụ thuộc của nhiệt lượng D E
100
mà khối nước đá nhận được và độ tăng nhiệt độ như đồ thị hình
bên. Lấy nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,3.105 J/kg, nhiệt dung
riêng của nước và nước đá lần lượt là 4200 J/kg.K và 1800 J/kg.K, Q (kJ)
nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106 J/kg. OB C
−10 A 174 384 614
C C) C) C)
Phát biểu Đúng Sai
a) Tại điểm B trên đồ thị, nước đá đã chuyển hoàn toàn thành thể lỏng.
b) Trong giai đoạn DE trên đồ thị đang diễn ra quá trình bay hơi.
c) Khối lượng nước đá là 0,5 kg.
d) Trong giai đoạn AB trên đồ thị, khối nước đá nhận nhiệt lượng 9 kJ.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: [VNA] Vào năm 2003, nhiệt độ ban ngày tại thung lũng Death Valley, California được xác
định qua hàm số t(d) = ‒ 0,0018d2 + 0,657d + 50,95, với t là nhiệt độ tính theo Fahrenheit (°F) và d là
số ngày trong năm tính từ 1/1/2003. Nhiệt độ cao nhất trong năm đó là bao nhiêu độ F (làm tròn đến
hàng đơn vị)?
Điền đáp án:

Câu 2: [VNA] Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí hydrogen (H2) ở áp suất
750 mmHg và nhiệt độ 27°C. Thể tích của lượng khí trên ở áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0°C bằng
bao nhiêu cm3? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
Điền đáp án:

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 54


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 3: [VNA] Mối liên hệ giữa nhiệt độ trong thang nhiệt Farenheit (tF) và nhiệt độ trong thang
nhiệt độ Celsius (tC) là tF = 1,8tC + 32. Độ không tuyệt đối (0K) ứng với nhiệt độ bao nhiêu 0F trong
thang nhiệt độ Farenheit? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
Điền đáp án:

Câu 4: [VNA] Một khối khí lí tưởng xác định ở áp suất 2 bar. Ban đầu cho khối khí biến đổi đẳng
nhiệt để thể tích tăng gấp đôi, sau đó tiếp tục biến đổi đẳng tích để áp suất của khí tăng lên 3 lần.
Áp suất của khối khí sau khi kết thúc quá trình thay đổi bằng bao nhiêu bar?
Điền đáp án:

Câu 5: [VNA] Nhiệt độ ở khu vực phía trên bề mặt nước biển bị ảnh hưởng mạnh bởi nhiệt dung
riêng của nước. Một trong những nguyên nhân là khi 1 m3 nước nguội đi 1°C nó sẽ làm cho nhiệt
độ của một thể tích không khí lớn tăng thêm 1°C. Biết nhiệt dung riêng của không khí và của nước
xấp xỉ bằng 1000 J/kg.K và 4186 J/kg.K; khối lượng riêng của không khí và của nước lần lượt là 1,3
kg/m3 và 1000 kg/m3. Thể tích của khối không khí này bằng bao nhiêu m3?
Điền đáp án:

Câu 6: [VNA] Một bình có thể tích 1 lít chứa không khi ở áp suất khí quyển là 105 Pa. Sau đó ta rút
bớt không khí ra cho trọng lượng bình giảm đi một lượng 0,01 N. Biết trọng lượng riêng của không
khí ở áp suất khí quyển là 12,9 N/ m 3 và coi quá trình rút không khí không làm nhiệt độ trong bình
thay đổi. Áp suất không khí còn lại trong bình là X.105 Pa (với X làm tròn đến hai chữ số có nghĩa).
Giá trị của X bằng bao nhiêu?
Điền đáp án:

---HẾT---

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 10:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.C 2.C 3.D 4.C 5.A 6.D 7.D 8.A 9.A


10.B 11.A 12.A 13.D 14.D 15.C 16.B 17.A 18.A

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. DDSS 2. SDDS 3. DSDD 4. SDDD

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. 111 2. 36 3. -459 4. 3 5. 3220 6. 4,4

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 55


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 11


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: [VNA] Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử của các chất ở thể khí?
A. Các phân tử liên kết với nhau rất yếu.
B. Khoảng cách trung bình của các phân tử xa nhau.
C. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
D. Chỉ tồn lại lực hút giữa các phân tử.
Câu 2: [VNA] Trong quá trình nóng chảy và đông đặc của các chất rắn thì
A. mỗi chất rắn nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, không phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
B. nhiệt độ đông đặc của chất rắn kết tinh không phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
C. với mỗi áp suất xác định, chất rắn kết tinh thường nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt
độ xác định.
D. mỗi chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng sẽ đông đặc ở nhiệt độ đó.
Câu 3: [VNA] Trường hợp nào sau đây làm biến đổi nội năng không phải do thực hiện công ?
A. Mài dao. B. Khuấy nước. C. Đóng đinh. D. Nung sắt trong lò.
Câu 4: [VNA] Trong các nhiệt kế sau đây, nhiệt kế nào phù hợp để đo nhiệt độ của nước đang sôi?
A. Nhiệt kế y tế có thang chia độ từ 350C đến 420C.
B. Nhiệt kế rượu có thang chia độ từ − 300C đến 600C.
C. Nhiệt kế thủy ngân có thang chia độ từ − 100C đến 1100C.
D. Nhiệt kế hồng ngoại có thang chia độ từ 320C đến 42,50C.
Câu 5: [VNA] Gọi t1, t2 lần lượt là nhiệt độ điểm đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở
điều kiện áp suất tiêu chuẩn. Trong thang nhiệt Celsius, mỗi độ chia (10C) có độ lớn bằng
1 1
A. 100(t2 – t1). B. 100(t1 – t2). C. (t2 – t1). D. (t1 – t2).
100 100
Câu 6: [VNA] Học sinh thả các thanh được nung nóng có khối lượng
bằng nhau, được làm từ thép, đồng và nhôm vào ba nhiệt lượng kế có
chứa cùng thể tích nước lạnh. Nhiệt độ ban đầu của tất cả các thanh là
như nhau và lớn hơn nhiệt độ của nước. Nhiệt độ ban đầu của nước
trong tất cả các nhiệt lượng kế là như nhau. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt
độ được ghi như hình bên. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí tỏa ra môi
trường. Chất có nhiệt dung riêng lớn nhất là
A. nhôm. B. Đồng.
C. thép. D. Chưa đủ căn cứ để kết luận.
Câu 7: [VNA] Khái niệm “ẩn nhiệt nóng chảy” được hiểu là phần năng lượng nhận thêm để
A. làm tăng nhiệt độ của chất rắn khi nóng chảy.
B. giữ ổn định cấu trúc tinh thể.
C. phá vỡ liên kết giữa các phân tử.
D. làm tăng năng lượng liên kết giữa các phân tử.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 56


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 8: [VNA] Trong thí nghiệm Brown, quỹ đạo chuyển động của các hạt phấn hoa là
A. đường hình sin.
B. có dạng gấp khúc và tuân theo quy luật xác định.
C. đường cong tuần hoàn.
D. có dạng gấp khúc và không theo quy luật xác định.
Câu 9: [VNA] Động năng trung bình của chuyển động nhiệt của các phân tử khí lý tưởng có một
nguyên tử ở nhiệt độ 270C là
A. 3,3.10−22 J B. 1,1.10−21 J C. 2,76.10−21 J D. 6,2.10−21 J
Câu 10: [VNA] Một khối khí xác định có thể biến đổi trạng thái để có thể tích p
và áp suất ứng với các điểm a, b, c, d trong đồ thị pOV như hình bên. Trong b
bốn điểm, khối khí có nhiệt độ lớn nhất ứng với trạng thái của
a c
A. điểm a.
B. điểm b. d
C. điểm c. O V
D. điểm d.
Câu 11: [VNA] Một phân tử khí có khối lượng m chuyển động với tốc độ v theo phương vuông góc
với thành bình, sau va chạm hoàn toàn đàn hồi thì phân tử khí bật ngược lại. Lực do phân tử khí
tác dụng lên thành bình trong khoảng thời gian Δ t có độ lớn là
mv 2mv
A. F = . B. F = . C. F = 2mvΔt . D. F = mvΔt .
Δt Δt
Câu 12: [VNA] Đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất p theo nhiệt độ tuyệt đối T (K) của một
khối khí lí tưởng xác định khi thể tích được giữ không đổi là
A. đường hypebol. B. đường hình sin. C. đường thẳng. D. một nhánh parabol.
Câu 13: [VNA] Hồ nước có nhiệt độ không đổi, một bọt khí ở đáy hồ khi nổi lên mặt nước thì thể
tích của bọt khí tăng lên, nguyên nhân chủ yếu là do
A. các phân tử khí trong quá trình di chuyển lên mặt nước kết hợp lại với nhau.
B. các bọt khí di chuyển lên mặt nước áp suất khí tăng nên thể tích bọt khí cũng tăng.
C. các bọt khí di chuyển lên mặt nước áp suất khí giảm nên thể tích bọt khí tăng.
D. lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên bọt khí làm bọt khí nở ra.
Câu 14: [VNA] Một lượng khí lí tưởng xác định dãn nở đẳng nhiệt thì mật độ phân tử khí sẽ
A. tăng tỉ lệ nghịch với áp suất. B. giảm tỉ lệ thuận với áp suất.
C. tăng tỉ lệ thuận với áp suất. D. tăng, không tỉ lệ với áp suất.
Câu 15: [VNA] Một khối khí lí tưởng ở trạng thái ban đầu có thể tích V, nhiệt độ T (K) và ở áp suất
5 bar. Cho khối khí dãn nở đến khi thể tích tăng hai lần và đồng thời nhiệt độ của khối khí cũng
tăng 3 lần thì áp suất của khối khí khi đó bằng bao nhiêu? Biết rằng trong quá trình biến đổi trạng
thái, khối lượng khí không đổi.
A. 9,0 bar. B. 7,5 bar. C. 6,0 bar. D. 8,0 bar.
Câu 16: [VNA] Để đo nhiệt độ các vật thể trong vũ trụ, các nhà vật lí và thiên văn học có thể sử
dụng độ biến thiên cường đồ bức xạ điện từ phát ra từ một vật. Bước sóng ứng với cường độ lớn
nhất được tính theo phương trình: λmaxT = 0, 2898 cm.K, trong đó λmax là bước sóng với cường độ
lớn nhất, T là nhiệt độ của vật tính theo Kelvin. Năm 1965, đỉnh của sóng bức xạ có λmax = 0,107 cm
được phát hiện từ mọi phía của vũ trụ. Nhiệt độ trung bình của vũ trụ tính theo đơn vị Celsius là
A. 270, 3o C . B. −270, 3o C . C. −275,7 o C . D. −275,7 o C .

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 57


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 17: [VNA] Cồn x o là dung dịch gồm x% thể tích ethanol và (100 – x) % thể tích nước. Biết rằng
cồn 90 o có khối lượng riêng là 820 kg/m3 và nhiệt dung riêng 2616 J/kg.K; nước có khối lượng riêng
là 1000 kg/m3 và nhiệt dung riêng 4200 J/kg.K. Nhiệt dung riêng của cồn 80 o là
A. 2763 J/kg.K. B. 2805 J/kg.K. C. 2864 J/kg.K. D. 2691 J/kg.K.
Câu 18: [VNA] Một xilanh đặt thẳng đứng tiết diện 50 cm , piston nhẹ bịt kín một lượng khí trong
2

xilanh. Ban đầu, nhiệt độ của khí trong xilanh là 120C và piston cách đáy xilanh 30 cm. Sau đó, đặt
lên trên piston một quả cân có khối lượng 40 kg thì piston dịch chuyển xuống một đoạn 10 cm khi
ổn định. Biết áp suất khí quyển là 105 Pa và g = 10 m/s2. Lúc này nhiệt độ của khí trong xilanh là
A. 690C. B. 450C. C. 840C. D. 570C.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: [VNA] Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau khi nói về nội năng.

Mệnh đề Đúng Sai


a) Công và nhiệt lượng là hai dạng cụ thể của nội năng.
b) Khi xoa hai bàn tay vào nhau, nội năng của hai bàn tay tăng là do sự truyền
nhiệt.
c) Nội năng của một chiếc yên xe đạp khi để ngoài trời nắng tăng lên là do sự truyền
nhiệt.
d) Khi bơm xe đạp bằng bơm tay, ống bơm thường nóng lên, nội năng của ống bơm
tăng lên là do nhận nhiệt từ bên ngoài.

Câu 2: [VNA] Có 2,5 lít nước được chia làm hai phần. Phần nước thứ nhất 1,5 lít được cho vào một
ấm điện 220 V – 800 W. Phần nước thứ hai được cho vào một ấm nhôm, khối lượng vỏ ấm nhôm là
300 g. Ấm điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220 V, ấm nhôm được đun bằng một bếp dầu.
Cả hai phần nước đều được đun đồng thời từ nhiệt độ 250C. Hiệu suất đun nước của ấm điện là
85%. Hiệu suất đun ấm nhôm của bếp dầu là 20%. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3,
nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200 J/kg.K và 880 J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu
là 44.106 J/kg.
Khi đun nước được 5 phút thì đột nhiên điện bị cúp. Lập tức, tắt bếp dầu và đổ toàn bộ nước từ
ấm điện sang ấm nhôm. Ngay sau đó, bật lại bếp dầu để đun tiếp cho đến khi nước sôi. Biết rằng,
khi đổ nước từ ấm điện sang ấm nhôm, bỏ qua nhiệt lượng hao phí ra môi trường bên ngoài và coi
sự cân bằng nhiệt trong ấm nhôm xảy ra ngay lập tức. Sau 5 phút đun đầu tiên, bếp dầu đã tiêu thụ
hết 10 g dầu, coi nhiệt lượng tỏa ra của bếp tỉ lệ với thời gian đun.

Mệnh đề Đúng Sai


a) Nhiệt độ của nước trong ấm điện sau 5 phút đun đầu tiên xấp xỉ bằng 57,380C.
b) Nhiệt độ của nước trong ấm nhôm sau 5 phút đun đầu tiên xấp xỉ bằng 44,710C.
c) Nhiệt độ của nước trong ấm nhôm ngay sau khi chúng được đổ chung vào nhau
xấp xỉ 52,130C.
d) Thời gian đun sôi nước bằng bếp dầu kể từ khi toàn bộ nước được đổ vào ấm
nhôm xấp xỉ 23,9 phút.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 58


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 3: [VNA] Có 2 mol khí lí tưởng thực hiện chu trình 1 → 2 → 3 → 4 p


→ 1 có đồ thị như hình bên. Biết nhiệt độ của khí ở trạng thái 1 là 400 K 1
và ở trạng thái 3 là 200 K. Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
4

3 2
T
O
C)

Mệnh đề Đúng Sai


a) Trong quá trình 1 → 2, nội năng của khối khí không thay đổi.
b) Trong quá trình 3 → 4, chất khí nhận nhiệt lượng từ bên ngoài.
c) Trong quá trình 4 → 1, chất khí tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài.
d) Trong quá trình 2 → 3, chất khí nhận một công có độ lớn 1994 J.

Câu 4: [VNA] Một cái bình có dung tích không đổi V = 8 lít chứa m (g) chất khí ở áp suất 1 atm và
nhiệt độ 270C giống như không khí bên ngoài. Khối lượng mol phân tử của không khí là 29 g/mol.
Lấy hằng số khí lí tưởng R = 0,082 atm.L/mol.K và hằng số Avogađro là NA = 6,023.1023 mol–1.
K K
V’ v0’ V’ v0’

a) Bơm khí vào b) Hút khí ra


Người ta lắp vào bình một bộ xilanh và piston để bơm hoặc hút khí qua khớp nối k như hình a)
và hình b). Lượng khí tối đa mà mỗi lần bơm vào hoặc hút ra là v0 = 0,9 lít. Coi nhiệt độ của khí
không thay đổi.

Mệnh đề Đúng Sai


a) Giá trị của m xấp xỉ 9,34 g.
b) Mật độ phân tử khí trong bình xấp xỉ 2,45.1024 hạt/m3.
c) Từ trạng thái ban đầu, nếu thực hiện 12 lần bơm vào bình những lượng khí tối
đa thì áp suất của khí trong bình là 2,35 atm.
d) Từ trạng thái ban đầu, nếu thực hiện 11 lần hút khí ra khỏi bình những lượng
khí tối đa thì áp suất của khí trong bình xấp xỉ 0,41 atm.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 59


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: [VNA] Một bình kín dung tích 1 m3 chứa 0,9 kg nước và 1,6 kg oxygen. Biết khối lượng mol
của nước là oxygen lần lượt là 18 g/mol và 32 g/mol. Áp suất trong bình ở nhiệt độ 4370C khi toàn bộ
nước biến thành hơi là K.105 Pa. Giá trị của K bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số có
nghĩa)
Theo định luật Dalton, áp suất khí trong bình bằng tổng áp suất riêng phần của từng khí
Điền đáp án:

Câu 2: [VNA] Cung cấp nhiệt lượng 40 J cho một lượng khí trong xilanh đặt nằm ngang đồng thời
ấn piston với lực không đổi 40 N để nén khí, piston chuyển động một đoạn 25 cm. Độ lớn độ biến
thiên nội năng của lượng khí trong quá trình này bằng bao nhiêu J?
Điền đáp án:

Câu 3: [VNA] Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm khảo sát định luật Boyle về quá trình đẳng
nhiệt bằng dụng cụ thí nghiệm như hình H1. Bảng kết quả thí nghiệm được ghi lại như hình H2.

H1 H2
Sai số trung bình tuyệt đối của tích số pV trong bảng số liệu thí nghiệm bằng bao nhiêu cm3.Pa? (Kết
quả làm tròn đến 2 chữ số có nghĩa).
Điền đáp án:

Câu 4: [VNA] Chiều cao của cột thủy ngân trong nhiệt kế ứng với điểm nước đá tinh khiết đang tan
ở 1 atm và điểm sôi của nước tinh khiết ở 1 atm lần lượt là 50 mm và 70 mm. Tính khoảng cách (theo
mm) giữa hai vạch chênh lệch nhau 1 K liên tiếp trên nhiệt kế này.
Điền đáp án:

Câu 5: [VNA] Khí quyển của sao kim gần như toàn khí cacbonic (CO2) ở nhiệt độ 5000C và áp suất
100 atm. Biết 1 atm = 1,013.105 Pa. Muốn cho một trạm thăm dò nặng 1000 kg lơ lửng trong khí quyển
ấy thì thể tích của trạm không gian bằng bao nhiêu m3? (Kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân
sau dấu phẩy).
Điền đáp án:

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 60


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 6: [VNA] Trong dây chuyền sản xuất đúc các chi tiết máy, sau khi thành phẩm các chi tiết máy
được làm nguội bằng cách nhúng ngập hoàn toàn vào bể chất lỏng có nhiệt độ sôi lớn hơn 1000C.
Giả sử các chi tiết máy đều giống nhau và đạt cùng nhiệt độ t1 = 1350C thì nhúng ngập vào bể chất
lỏng. Biết rằng nhiệt độ ban đầu của chất lỏng trong bể là 250C và nếu chỉ nhúng 1 chi tiết máy thì
khi cân bằng nhiệt, chất lỏng trong bể có nhiệt độ tcb = 300C. Coi rằng quá trình nhúng chi tiết máy
vào bể chất lỏng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các chi tiết máy và chất lỏng trong bể, sự hóa hơi của
chất lỏng là không đáng kể. Phải nhúng đồng thời bao nhiêu chi tiết máy để khi cân bằng nhiệt,
nhiệt độ của chất lỏng tăng đến 1000C.
Điền đáp án:

---HẾT---

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 11:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.D 2.C 3.D 4.C 5.C 6.A 7.C 8.D 9.D


10.C 11.B 12.C 13.C 14.B 15.B 16.B 17.B 18.A

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. SSDS 2. DDDS 3. DSSS 4. SSDS

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. 5,9 2. 50 3. 0,13 4. 0,2 5. 14,4 6. 45

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 61


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 12


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: [VNA] Khi nấu ăn những món như: luộc, ninh, nấu cơm, ... đến lúc sôi cần chỉnh lửa nhỏ lại
bởi vì
A. để lửa to làm cho nhiệt độ trong nồi tăng nhanh sẽ làm hỏng đồ nấu trong nồi.
B. để lửa nhỏ sẽ vẫn giữ cho trong nồi có nhiệt độ ổn định bằng nhiệt độ sôi của nước.
C. lúc này để lửa nhỏ vì cần giảm nhiệt độ trong nồi xuống.
D. lúc này cần làm cho nước trong nồi không bị sôi và hóa hơi.
Câu 2: [VNA] Một lượng xác định của một lượng chất trong điều kiện áp suất bình thường khi ở
thể lỏng và khi ở thể khí sẽ giống nhau về
A. khối lượng riêng.
B. kích thước phân tử (nguyên tử).
C. tốc độ của các phân tử (nguyên tử).
D. khoảng cách giữa các phân tử (nguyên tử).
Câu 3: [VNA] Một bạn học sinh dùng ấm điện cung cấp nhiệt lượng 334 kJ cho 1 kg nước đá ở 00C
(áp suất 1 atm) để nó nóng chảy hoàn toàn thành nước ở thể lỏng ở 00C. Khi đó,
A. nội năng của nước ở thể lỏng cao hơn nội năng của nước đá ban đầu là 334 kJ.
B. tổng thế năng của các phân tử nước ở thể lỏng cao hơn nội năng của nước đá ban đầu là 334
kJ.
C. tổng động năng của các phân tử nước ở thể lỏng cao hơn nội năng của nước đá ban đầu là 334
kJ.
D. nhiệt năng của nước ở thể lỏng cao hơn nội năng nước đá ban đầu là 334 kJ.
Câu 4: [VNA] Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt độ ban đầu là t1. Cung cấp cho
vật một nhiệt lượng Q thì nhiệt độ của vật khi cân bằng nhiệt là t2. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí ra
môi trường bên ngoài. Hệ thức nào sau đây là đúng?
mc mc
A. Q = mc(t2 – t1). B. Q = . C. Q = . D. Q = mc(t1 – t2).
t2 − t1 t1 − t2
Câu 5: [VNA] Khi đi tham quan trên các vùng núi cao sẽ có nhiệt độ thấp hơn nhiều dưới đồng
bằng, chúng ta cần mang theo áo ấm để sử dụng vì
A. mặc áo ấm để ngăn nhiệt độ cơ thể truyền ra ngoài môi trường.
B. mặc áo ấm để ngăn cơ thể mất nhiệt quá nhanh.
C. mặc áo ấm để ngăn hơi lạnh truyền vào trong cơ thể.
D. mặc áo ấm để ngăn tia cực tím từ Mặt Trời.
Câu 6: [VNA] Một vật có nhiệt độ ban đầu là 270C, sau đó tăng thêm 200C. Theo thang nhiệt Kelvin,
nhiệt độ lúc sau của của vật đó là
A. 320 K. B. 20 K. C. 300 K. D. 593 K.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 62


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 7: [VNA] Trong thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước với bộ dụng cụ thí nghiệm gồm: cân
điện tử, oát kế, nhiệt kế, bình nhiệt lượng kế, ... khi tính nhiệt dung riêng theo công thức
P ( τ2 − τ1 )
c= sẽ cho giá trị
m ( t2 − t2 )
A. cao hơn thực tế vì khối lượng nước sẽ giảm nhiều trong quá trình đun.
B. cao hơn thực thế vì hiệu suất của bộ thí nghiệm luôn nhỏ hơn 100%.
C. thấp hơn thực thế vì hiệu suất của bộ thí nghiệm luôn nhỏ hơn 100%.
D. thấp hơn thực tế vì nước sẽ nở ra trong quá trình đun.
Câu 8: [VNA] Phân tử khí lí tưởng có
A. động năng chuyển động nhiệt bằng 0. B. thế năng tương tác bằng 0.
C. động lượng bằng 0. D. khối lượng bằng 0.
Câu 9: [VNA] Đường biểu diễn nào sau đây có thể biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích V và áp suất
p của một lượng khí xác định khi giữ nhiệt độ không đổi?
p p p p

Hybepol

V V V V
O O O O (4)
(1) (2) (3)
A. Đường (1). B. Đường (2), (3). C. Đường (4). D. Đường (1), (4).
Câu 10: [VNA] Biểu thức nào sau đây không phù hợp với định luật Charles?
V V V
A. = hằng số. B. V.T = hằng số. C. 2 = 1 . D. V = V0(1 + α t).
T T2 T1
Câu 11: [VNA] Phát biểu nào sau đây không phù hợp với bản chất mối quan hệ giữa động năng
trung bình của phân tử và nhiệt độ?
A. Động năng trung bình của các phân tử khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
B. Động năng trung bình của các phân tử khí càng lớn thì nhiệt độ khí càng thấp.
C. Nhiệt độ của khí càng cao thì động năng trung bình của các phân tử khí càng lớn.
D. Nhiệt độ của khí giảm thì động năng trung bình của các phân tử khí giảm.
Câu 12: [VNA] Khi một lượng khí lí tưởng nhất định thay đổi trạng thái thì sự thay đổi các đại
lượng áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T của nó không thể là
A. p, V, T đều giảm. B. p, V, T đều tăng. C. p và V giảm, T tăng. D. p và T tăng, V giảm.
Câu 13: [VNA] Xét về cấu trúc vi mô của chất lỏng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các phân tử chất lỏng dao động nhưng không có vị trí cân bằng xác định.
B. Khoảng cách giữa các phân tử chất lỏng rất lớn và lực tương tác giữa chúng rất yếu.
C. Các phân tử chất lỏng sắp xếp có trật tự tạo thành mạng tinh thể.
D. Các phân tử chất lỏng chuyển động hỗn độn về mọi phía, chiếm toàn bộ không gian bình
chứa.
Câu 14: [VNA] Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là 34.104 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm
nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khối lượng 400 g là
A. 136.103 J. B. 273.103 J. C. 68.103 J. D. 36.103 J.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 63


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 15: [VNA] Một bình kín chứa 9,03.1023 phân tử khí Nitrogen. Lấy số Avôgađrô là NA = 6,02.1023.
Khối lượng Nitrogen chứa trong bình là
A. 42 g. B. 24 g. C. 21 g. D. 4,2 g.
Câu 16: [VNA] Áp suất lốp giúp lái xe an toàn từ 1,6 atm đến 3,5 atm. Nếu bơm vào lốp không khí
ở nhiệt độ 200C ở khoảng áp suất nào dưới đây thì xe sẽ có thể chạy an toàn trong thời tiết mà nhiệt
độ lốp từ –400C đến 900C (coi thể tích của lốp không đổi) ?
A. từ 1,8 atm đến 2,6 atm. B. từ 2,1 atm đến 2,7 atm.
C. từ 2,6 atm đến 3,2 atm. D. từ 1,8 atm đến 2,2 atm.
Câu 17: [VNA] Một chậu đựng 1,5 kg nước ở nhiệt độ 250C. Nước có nhiệt dung riêng 4200 J/kg.K.
Người ta dự định bỏ vào chậu một thanh đồng ở nhiệt độ 900C để cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung
riêng của đồng là 380 J/kg.K. Trên lý thuyết, nếu chỉ có nước trong chậu và thanh đồng hấp thụ nhiệt
với nhau (bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của chậu và nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài) thì nhiệt
độ cân bằng của hệ là 300C. Tuy nhiên khi dùng nhiệt kế thì số chỉ trên nhiệt kế là 280C. Tổng nhiệt
lượng hao phí tỏa ra môi trường bên ngoài và nhiệt lượng do chậu hấp thụ trong khoảng thời gian
trao đổi nhiệt là
A. 13650 J. B. 15630 J. C. 16530 J. D. 10653 J.
Câu 18: [VNA] Một nhiệt kế khí được cấu tạo từ hai bóng chứa khí,
mỗi bóng được đặt trong một bồn nước như hình bên. Chênh lệch
áp suất giữa hai bóng được đo bằng áp kế thủy ngân. Mỗi bình chứa
một lượng khí lí tưởng xác định như nhau và có khối lượng không
đổi. Khi nhiệt độ của hai bồn chứa nước đều ở 00C thì mực thủy
ngân của hai nhánh là ngang nhau. Khi nhiệt độ của hai bồn lần
lượt là 00C và 1000C thì mực thủy ngân của hai nhánh chênh nhau 8 cm. Khi nhiệt độ của hai bồn lần
lượt là 00C và t (với t > 00C) thì chênh lệch áp suất là 6 cm. Coi tiết diện của ống nối hai bóng chứa
khí là rất nhỏ. Giá trị của t là
A. 600C. B. 800C. C. 750C. D. 640C.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: [VNA] Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau.

Phát biểu Đúng Sai


a) Khoảng cách trung bình giữa các phân tử, trong chất lỏng lớn hơn trong chất rắn
và nhỏ hơn trong chất khí.
b) Lực liên kết giữa các phân tử, ở thể lỏng lớn hơn ở thể khí và nhỏ hơn ở thể rắn.
c) Lực liên kết phân tử giữ được các phân tử không bị phân tán xa nhau do đó chất
lỏng có thể tích riêng xác định.
d) Các phân tử ở thể lỏng, dao động xung quanh vị trí cân bằng di chuyển được nên
khối chất lỏng rất khó bị nén và có hình dạng xác định.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 64


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 2: [VNA] Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau khi nói về nội năng.

Phát biểu Đúng Sai


a) Nội năng của một khối khí không liên quan tới thế năng tương tác giữa các phân
tử khí
b) Nội năng của một khối khí phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của khối khí đó.
c) Trong quá trình đun nóng một ấm nước, nội năng của lượng nước trong ấm tăng
dần.
d) Khi ta thực hiện công để nén một khối khí lí tưởng mà không làm thay đổi nhiệt
độ của nó thì nội năng của khối khí đó không thay đổi.

Câu 3: [VNA] Một bình kín cách nhiệt tốt chứa 28 g khí nitrogen, áp suất khí là 105 Pa, ở nhiệt độ
270C. Lấy hằng số Avôgađrô là NA = 6,02.1023 mol-1. Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau.

Phát biểu Đúng Sai


a) Số phân tử nitrogen có trong bình là 12,04.1023.
b) Mật độ phân tử khí nitrogen trong bình là 24,08.1022 phân tử/lít.
c) Nếu nung nóng bình đến khí áp suất khí trong bình là 1,5.105 Pa thì nhiệt độ của
khối khí khi đó là 1350C.
d) Do nắp đậy không kín nên một phần khí bị thoát ra bên ngoài, áp suất khí giảm
xuống còn 1,2.105 Pa, nhiệt độ vẫn giữ không đổi so với lúc áp suất là 1,5.105 Pa, thì
lượng khí thoát ra bên ngoài có khối lượng là 5,6 g.

Câu 4: [VNA] Một ống hình chữ U tiết diện đều, chiều dài hai nhánh bằng
nhau, đầu nhánh trái được đậy kín bằng một nút bấc, đầu nhánh phải hở. Ban 16 cm
28 cm
đầu, bên trong ống có một cột thủy ngân nằm cân bằng, khối khí nhánh trái
(xem như khí lí tưởng) có chiều dài 28 cm và nhiệt độ là 300 K. Lấy áp suất khí
quyển là p0 = 76 cmHg và coi thủy ngân dẫn nhiệt kém. Xét tính đúng/sai của
các phát biểu sau.

Phát biểu Đúng Sai


a) Áp suất của khối khí bên trái là 88 cmHg.
b) Từ ban đầu, nếu tháo nút bấc ở tránh trái và đậy kín vào nhánh phải thì cột khí
ở nhánh phải có chiều dài 22 cm.
c) Từ ban đầu, nếu nung khối khí ở nhánh trái đến nhiệt độ 351 K thì mực thủy
ngân ở hai nhánh chênh nhau 14,8 cm.
d) Từ ban đầu, nếu nhỏ từ từ vào nhánh phải một cột thủy ngân có chiều cao 8 cm
thì áp suất của khối khí ở nhánh trái xấp xỉ 93 cmHg.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 65


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: [VNA] Khi tốc độ căn quân phương của phân tử khí v 2 tăng lên 4 lần và thể tích khối khí
giảm còn một nửa thì áp suất của khối khí tác dụng lên thành bình sẽ tăng bao nhiêu lần?
Điền đáp án:

Câu 2: [VNA] Trong thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng t (0C)
của nước đá, người ta sử dụng 0,6 kg nước đá. Oát kế đo 200
được là 930 W. Đồ thị thực nghiệm đo được như hình
bên. Cho rằng nhiệt lượng hao phí tỏa ra môi trường bên 100
ngoài bằng 3% điện năng tiêu thụ của hệ thống. Nhiệt τ (s)
nóng chảy riêng của nước đá đo được bằng bao nhiêu O
100 200 300
J/g? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Điền đáp án:

Câu 3: [VNA] Một thang đo nhiệt độ Y có nhiệt độ điểm đóng băng của nước là −10o và khoảng
cách mỗi độ chia trong thang nhiệt Y có độ lớn gấp 1,25 lần khoảng cách mỗi độ chia trong thang
nhiệt Celcius. Tìm nhiệt độ của nước đang sôi trong thang nhiệt Y (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Điền đáp án:

Câu 4: [VNA] Một xi-lanh đặt thẳng đứng có tiết diện 10 cm2 và một piston nhẹ bịt kín một lượng
khí trong xi-lanh. Ban đầu cột khí ở nhiệt độ 270C và có áp suất bằng áp suất khí quyển là 105 Pa.
Biết lực ma sát nghỉ cực đại giữa piston và thành trong của xi-lanh là 5 N. Cần tăng nhiệt độ của khí
đến bao nhiêu 0C để piston bắt đầu chuyển động?
Điền đáp án:

Câu 5: [VNA] Trong một chuông chân không người ta để một cốc đựng 40 g nước ở 00C. Cho bơm
chân không hoạt động để hút khí ra khỏi chuông. Đến một lúc thì nước trong cốc sôi và một phần
bay hơi nhanh, phần còn lại đông thành nước đá ở 00C. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C là
0,33.106 J/kg và nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 00C là 2,5.106 J/kg. Khối lượng nước đá còn lại trong
cốc bằng bao nhiêu gam? (Kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy).
Điền đáp án:

Câu 6: [VNA] Một khối khí lí tưởng chứa trong một xi-lanh và đậy kín bằng một piston
nhẹ. Piston có thể chuyển động không ma sát trong xi-lanh, xi-lanh có chiều dài 50 cm,
miệng xi-lanh có gờ giữ để piston không rơi ra ngoài, đáy xi-lanh có một van điều áp chỉ
mở khi áp suất khí trong xi-lanh lớn hơn áp suất bên ngoài là 0,2 atm. Ban đầu piston nằm
cân bằng cách đáy xi-lanh một đoạn 30 cm, môi trường bên ngoài có nhiệt độ 270C, áp suất
1 atm. Cung cấp nhiệt cho khối khí sao cho piston di chuyển thật chậm. Bỏ qua sự trao đổi
nhiệt giữa khối khí và môi trường trong quá trình nhận nhiệt. Nhiệt độ của khối khí đạt
đến bao nhiêu 0C thì van điều áp bắt đầu mở ra?
Điền đáp án:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 66


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 12:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.B 2.B 3.A 4.A 5.B 6.A 7.C 8.B 9.A


10.B 11.B 12.C 13.A 14.A 15.A 16.B 17.A 18.C

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. DDDS 2. SDDD 3. SSSD 4. DDSD

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. 32 2. 331 3. 70 4. 42 5. 35,3 6. 327

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 67


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 13


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: [VNA] Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử
A. chỉ có lực hút.
B. chỉ có lực đẩy.
C. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút.
D. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút.
Câu 2: [VNA] Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
B. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
C. Nội năng là nhiệt lượng.
D. Nội năng của một vật có thể tăng lên, giảm đi.
Câu 3: [VNA] Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37°C. Trong thang nhiệt giai Kelvin kết quả đo
nào sau đây là đúng?
A. 98,6 K. B. 37 K. C. 310 K. D. 236 K.
Câu 4: [VNA] Phát biểu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?
A. Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
B. Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.
C. Nhiệt không thể tự truyền giữa hai vật có cùng nhiệt độ.
D. Nhiệt có thể tự truyền giữa hai vật có cùng nhiệt độ.
Câu 5: [VNA] Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức ΔU = A + Q của nguyên lí I nhiệt
động lực học?
A. Vật nhận công A < 0, vật nhận nhiệt Q < 0.
B. Vật nhận công A > 0, vật nhận nhiệt Q > 0.
C. Vật thực hiện công A < 0, vật truyền nhiệt Q > 0.
D. Vật thực hiện công A > 0, vật truyền nhiệt Q < 0.
Câu 6: [VNA] Trong quá trình đẳng nhiệt thể tích V của một khối lượng khí xác định giảm 2 lần thì
áp suất p của khí sẽ
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần.
C. tăng 4 lên lần. D. không đổi.
Câu 7: [VNA] Đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất p theo nhiệt độ T (K) của một khối khí lí
tưởng xác định khi thể tích được giữ không đổi là

A. đường hyperbol B. đường hình sin. C. đường thẳng. D. một nhánh parabol.

Câu 8: [VNA] Công thức của định luật Charles là


p
A. = const. B. pV = const.
T
V pV
C. = const. D. = const.
T T

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 68


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 9: [VNA] Cho đồ thị hai đường đẳng áp của cùng một khối khí xác định như hình vẽ.
p1
V
p2

0 T

Đáp án nào sau đây đúng?


A. p1  p2 . B. p1  p2 . C. p1 = p2 . D. p1  p2 .
Câu 10: [VNA] Trong quá trình nào sau đây, cả ba thông số trạng thái của một lượng khí xác định
đều thay đổi?
A. Không khí bị nung nóng trong một bình đậy kín.
B. Không khí trong một quả bóng bàn bị một học sinh dùng tay bóp bẹp.
C. Không khí trong một xi lanh được nung nóng, dãn nở và đẩy pit tông dịch chuyển.
D. Trong cả ba hiện tượng trên.
Câu 11: [VNA] Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
pV pT
A. = hằng số. B. p1V1 = p2V2 . C. pV ~ T. D. = hằng số.
T V
Câu 12: [VNA] Hằng số khí lý tưởng R có giá trị bằng
A. 0,082 atm.lít/mol.K. B. 8,31 J/mol.K. C. 0,0813 atm.lít/mol.K. D. cả 3 đều đúng.
Câu 13: [VNA] Hằng số khí lý tưởng có giá trị bằng tích của áp suất và thể tích
A. của 1 mol khí ở 0°C.
B. chia cho số mol ở 0°C.
C. của 1 mol khí ở nhiệt độ bất kì chia cho nhiệt độ tuyệt đối đó.
D. của 1 mol khí ở nhiệt độ bất kì.
Câu 14: [VNA] Cho sơ đồ các hình thức chuyển thể như hình bên dưới. Kết luận
Khí
nào sau đây là đúng?
(2) (3)
A. (2) là quá trình ngưng kết.
B. (1) là quá trình nóng chảy.
Rắn Lỏng
C. (2) là quá trình hoá hơi. (1)

D. (3) là quá trình ngưng tụ.


Câu 15: [VNA] Một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử có số mol là n ở nhiệt độ tuyệt đối T (K) và R
là hằng số khí lí tưởng. Nội năng của khối khí là U, thì
3 2 3 T 1
A. U = nRT. B. U = nRT. C. U = . D. nRT.
2 3 2 nR 2
Câu 16: [VNA] Thả đồng thời 0,2 kg sắt ở 15°C và 450 gam đồng ở nhiệt độ 25°C vào 150 gam nước
ở nhiệt độ 80°C. Biết rằng sự hao phí nhiệt vì môi trường là không đáng kể và nhiệt dung riêng của
sắt, đồng, nước lần lượt bằng 460 J/kg.K, 400 J/kg.K và 4200 J/kg.K. Khi cân bằng, nhiệt độ của hệ là
A. 62,4°C. B. 40°C. C. 65°C. D. 23°C.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 69


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 17: [VNA] Các hình vẽ bên dưới là đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa kết quả đọc được từ nhiệt
giai Celsius và nhiệt giai Fahrenheit của một vật.
t (°C) t (°C)

O t (°F) O t (°F)
Đồ thị 1 Đồ thị 2
t (°C) t (°C)

O t (°F) O t (°F)
Đồ thị 3 Đồ thị 4

Đồ thị đúng là
A. đồ thị 1. B. đồ thị 2. C. đồ thị 3. D. đồ thị 4.
Câu 18: [VNA] Có hai bình cách nhiệt. Bình I chứa 5 lít nước ở 60°C, bình II chứa 1 lít nước ở 20°C.
Đầu tiên, rót một phần nước ở bình I sang bình II. Sau khi bình II cân bằng nhiệt, người ta lại rót từ
bình II sang bình I một lượng nước bằng với lần rót trước. Nhiệt độ sau cùng của nước trong bình
1 là 59°C. Lượng nước đã rót từ bình này sang bình kia mỗi lần một lượng là
1 2
A. lít. B. lít. C. 1 lít. D. 2 lít.
7 7

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: [VNA] Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? Phát biểu nào sai?

Mệnh đề Đúng Sai


a. Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hoá hơi ở nhiệt độ không
đổi không phụ thuộc vào khối lượng và bản chất của chất lỏng.

b. Nhiệt hoá hơi riêng của một chất lỏng là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất
lỏng đó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định.

c. Nhiệt hoá hơi riêng của một chất tăng khi nhiệt độ tăng.

d. Ứng dụng của nhiệt hoá hơi như: trong các thiết bị làm lạnh (như máy điều
hoà nhiệt độ, dàn lạnh, dàn bay hơi,…), nồi hấp tiệt trùng trong y học, thiết bị
xử lí rác thải ứng dựng công nghệ hoá hơi,…
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 70


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 2: [VNA] Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Khí truyền ra môi trường
xung quanh nhiệt lượng 20 J.

Mệnh đề Đúng Sai


a. Người ta thực hiện công lên khối khí nên khối khí nhận công.

b. Do khối khí nhận công nên A  0 và có giá trị là −100 J.

c. Khối khí truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài nên Q  0 và có giá trị là −20 J.

d. Độ biến thiên nội năng của khí có giá trị là −80 J .

Câu 3: [VNA] Thả một cục nước đá có khối lượng 30 gam ở 00C vào cốc nước có chứa 0,2 lít nước ở
200C. Bỏ qua nhiệt dung của cốc, nhiệt dung riêng của nước 4,2 J/g.K, khối lượng riêng của nước là
ρ = 1 g/cm3 , nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 334 J/g. Gọi t là nhiệt độ cuối của cốc nước.

Mệnh đề Đúng Sai


a. Lượng nhiệt để làm nóng chảy 30 gam đá là 10020 J

b. Lượng nhiệt 30 gam nước thu vào để tăng từ 00C đến nhiệt độ t là 12,6t (t < nhiệt
độ sôi)

c. Lượng nhiệt tỏa ra từ 0,2 lít nước ở 200C để giảm nhiệt độ xuống t là

Q1 = 16800 – 840t (t > nhiệt độ đông đặc)

d. Khi đạt cân bằng thì nhiệt độ cuối của cốc nước xấp xĩ bằng 70C

Câu 4: [VNA] Một khí cầu có dung tích 328 m3 được bơm khí hydrogen. Khi bơm xong hidro trong
khí cầu có nhiệt độ 27°C áp suất 0,9 atm.

Mệnh đề Đúng Sai


a) Khối lượng khí hidro trong quả cầu xấp xỉ 24 kg
b) Nếu nhiệt độ của khí hydrogen trong khí cầu giảm xuống 23°C, áp suất bên
trong khí cầu sẽ giảm xuống 0,75 atm.
c) Giả sử mỗi giây bơm được 2,5 (g) thì mất 2h40ph để đưa lượng hidro trên vào
trong khí cầu
d) Số phân tử khí trong khí cầu sau khi bơm là 7,2.1027
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 71


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: [VNA] Khối lượng của một phân tử khí hydrogen là bao nhiêu (.10–23) gam? (kết quả được
làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy).

Điền đáp án:

Câu 2: [VNA] Một khối khí được truyền một nhiệt lượng 2000 J thì khối khí dãn nở và thực hiện
được một công 1500 J. Độ biến thiên nội năng của khối khí là bao nhiêu kJ?

Điền đáp án:

Câu 3: [VNA] Tính nhiệt lượng Q (theo đơn vị kJ) cần cung cấp để làm nóng chảy 500 gam nước đá
ở 0°C tại áp suất tiêu chuẩn. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.

Điền đáp án:

Câu 4: [VNA] Nung nóng một lượng không khí trong điều kiện đẳng áp, người ta thấy nhiệt độ của
nó tăng thêm 6K còn thể tích tăng thêm 2% so với thể tích ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của lượng
không khí là bao nhiêu K ?

Điền đáp án:

Câu 5: [VNA] Động năng trung bình của phân tử khí helium ở nhiệt độ 0°C là bao nhiêu (.10–21 J)?
(kết quả được làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy).

Điền đáp án:

Câu 6: [VNA] Bỏ 100 gam nước đá ở nhiệt độ t1 = 00C vào 300 gam nước ở nhiệt độ t2 = 200C. Cho
nhiệt nóng chả riêng của nước đá là λ = 3,4.10 5 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K.
Khối lượng đá còn lại là bao nhiêu gam? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Điền đáp án:

--------------------- HẾT ------------------------

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 72


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 13:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.C 2.C 3.C 4.D 5.B 6.A 7.C 8.C 9.B


10.C 11.D 12.A 13.C 14.D 15.A 16.A 17.A 18.A

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. SDSD 2. DSDS 3. DSDD 4. DSDD

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. 0,33 2. 500 3. 170 4. 300 5. 5,65 6. 26

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 73


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 14


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: [VNA] Điều nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử?
A. Các hạt phân tử cấu tạo nên các chất luôn đứng yên tại một vị trí cố định.
B. Các hạt phân tử cấu tạo nên các chất luôn chuyển động không ngừng.
C. Các hạt phân tử cấu tạo nên các chất có thể chuyển động hoặc đứng yên tùy vào đó là chất
rắn, chất lỏng hay chất khí.
D. Các hạt phân tử cấu tạo nên chất lỏng và chất khí thì chuyển động, các hạt cấu tạo nên chất
rắn thì đứng yên.
Câu 2: [VNA] Tính chất không phải là của phân tử vật chất ở thể khí là
A. chuyển động hỗn loạn.
B. chuyển động không ngừng.
C. chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
D. chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Câu 3: [VNA] Khi nói về khối lượng phân tử của chất khí H2, He, O2 và N2 thì
A. khối lượng phân tử của các khí H2, He, O2 và N2 đều bằng nhau.
B. khối lượng phân tử của O2 nặng nhất trong 4 loại khí trên.
C. khối lượng phân tử của N2 nặng nhất trong 4 loại khí trên.
D. khối lượng phân tử của He nhẹ nhất trong 4 loại khí trên.
Câu 4: [VNA] Nội năng của một vật phụ thuộc vào
A. nhiệt độ, áp suất và khối lượng. B. nhiệt độ và áp suất.
C. nhiệt độ và thể tích của vật. D. nhiệt độ, áp suất và thể tích.
Câu 5: [VNA] Điều nào sau đây là sai khi nói về chất lỏng?
A. Chất lỏng không có thể tích riêng xác định
B. Các nguyên tử, phân tử cũng dao động quanh các vị trí cân bằng, nhưng những vị trí cân bằng
này không cố định mà di chuyển
C. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng lớn hơn lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử
chất khí và nhỏ hơn lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất rắn
D. Chất lỏng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó.
Câu 6: [VNA] Đồ thị hình vẽ sau biểu diễn sự phụ Nhiệt độ sôi (0C)
thuộc nhiệt độ sôi của nước vào độ cao so với mặt biển, 100
căn cứ vào số liệu trên hình vẽ, hãy chọn câu trả lời 95
đúng? 90
A. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của nước càng tăng. 85
Độ cao (m)
B. Ở độ cao 3000 m thì nhiệt độ sôi của nước là 90⁰C. 80
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000
C. Ở độ cao bằng với mặt nước biển, nhiệt độ sôi của
nước là 80⁰C.
D. Ở độ cao 6000 m, nhiệt độ sôi của nước là 100⁰C.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 74


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 7: [VNA] Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lý một nhiệt động lực
học?
A. ΔU = A + Q. B. ΔU = Q. C. ΔU = A. D. A + Q = 0.
Câu 8: [VNA] Khi cho một cục nước đá vào một cốc nước ở nhiệt độ phòng. Kết luận nào dưới đây
là đúng?
A. Nhiệt độ của nước trong cốc từ từ tăng lên.
B. Nước trong cốc sẽ nhận nhiệt lượng từ cục nước đá.
C. Nhiệt lượng được truyền từ nước trong cốc cho cục nước đá.
D. Quá trình truyền nhiệt kết thúc khi cục nước đá tan hết.
Câu 9: [VNA] Người ta thả một vật rắn có khối lượng m 1 có nhiệt độ 150C vào một bình nước có
khối lượng m2 , nhiệt độ của nước tăng từ 20C đến 50C. Gọi c1 ,c 2 lần lượt là nhiệt dung riêng của
vật rắn và nhiệt dung riêng của nước. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Tỉ số đúng

mc 3 mc 1 m c 10 m c 13
A. 1 1 = . B. 1 1 = . C. 1 1 = . D. 1 1 = .
m2c2 10 m2c2 13 m2c2 3 m2c2 1
Câu 10: [VNA] Gọi ∆t và ∆T lần lượt là độ lớn một độ chia trên thang đo nhiệt độ Celsius và thang
đo nhiệt độ Kelvin. Hệ thức nào sau đây là đúng?
1 1
A. ∆t = ∆T. B. ∆t = 273∆T. C. ∆T = ∆t. D. ∆t = ∆T.
273 100
Câu 11: [VNA] Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/kg.K. Nhiệt lượng tỏa ra khi một miếng sắt có
khối lượng 2 kg ở nhiệt độ 500C hạ xuống còn 100C là
A. 219880 J. B. 439760 J. C. 382400 J. D. 109940 J.
Câu 12: [VNA] Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt nóng chảy?
A. Nhiệt nóng chảy của vật rắn là nhiệt cung cấp cho vật rắn trong quá trình nóng chảy.
B. Đơn vị của nhiệt nóng chảy là Jun (J).
C. Các chất có khối lượng bằng nhau thì nhiệt nóng chảy như nhau.
D. Nhiệt nóng chảy tính bằng công thức Q = λm trong đó λ là nhiệt nóng chảy riêng của chất làm
vật, m là khối lượng của vật.
Câu 13: [VNA] Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng?
A. Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ). B. Jun trên kilôgam (J/ kg).
C. Jun (J). D. Jun trên độ (J/ độ).
Câu 14: [VNA] Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước

Hãy cho biết dụng cụ số (5) là


A. Biến thế nguồn. B. Cân điện tử. C. Nhiệt lượng kế. D. Nhiệt kế

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 75


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 15: [VNA] Nhiệt hóa hơi riêng của nước là tại nhiệt độ sôi là 2,3.106 J/kg. Câu nào dưới đây là
đúng?
A. Một lượng nước bất kỳ cần thu một nhiệt lượng là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
B. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
C. Mỗi kilôgam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
D. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi .
Câu 16: [VNA] Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước đá đang ở nhiệt độ –20 °C tan chảy
hết ở 0 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá c = 1800 J/kg.K và nhiệt là nóng chảy của nước đá là
λ = 3,4.105 J/kg.
A. 150 kJ. B. 376 kJ. C. 250 kJ. D. 130 kJ.
Câu 17: [VNA] Công suất trung bình của một động cơ xe máy nếu khi nó chạy với tốc độ 25 km/h
thì tiêu thụ 1,7 lít xăng cho mỗi 100 km là P. Cho biết hiệu suất của động cơ là 20% và năng suất tỏa
nhiệt của xăng là 46.106 J/kg. Cho biết khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. Giá trị của P gần giá
trị nào nhất sau đây?
A. 580 W. B. 675 W. C. 780 W. D. 760 W.
Câu 18: [VNA] Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm khối lượng 150 g chứa 200 g nước ở nhiệt độ 20
°C. Thả một cục nước đá ở nhiệt độ 0 °C vào trong thì thấy nước đá chỉ tan một phần. Coi nhiệt độ
truyền ra ngoài môi trường xung quanh là không đáng kể. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá
là 3,34.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nhôm 880 J/kg.K; nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Khối
lượng nước đá đã tan vào trong nước là
A. 0,058 kg. B. 0,075 kg. C. 0,03 kg. D. 0,07 kg.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: [VNA] Mô hình động học phân tử có thể dùng để lời giải thích cấu trúc của các chất rắn,
chất lỏng và chất khí. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử và chúng chuyển động không
ngừng. Sự sắp xếp và tương tác khác nhau giữa các nguyên tử, phân tử sẽ tạo nên các tính chất khác
nhau cho chất rắn, chất lỏng, chất khí.

Mệnh đề Đúng Sai


a. Các chất rắn có hình dạng và thể tích xác định vì các phân tử cấu tạo nên nó
đứng yên tại chỗ.
b. Các chất khí dễ nén hơn các chất lỏng vì khoảng cách trung bình giữa các phân
tử chất khí lớn hơn khoảng cách trung bình giữa các phân tử chất lỏng.
c. Chất lỏng không có hình dạng xác định vì các phân tử dao động quanh những
vị trí cân bằng có thể di chuyển được.
d. Tất cả các chất rắn đều có cấu trúc mạng tinh thể nên có hình dạng hình học
xác định.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 76


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 2: [VNA] Một động cơ ô tô hoạt động trong thời gian 10 / 3 (h) tiêu thụ hết 6,2 lít xăng. Biết
hiệu suất động cơ là 30%, năng suất toả nhiệt của xăng là q = 46.106 J/kg và khối lượng riêng của
xăng là ρ = 0,7kg / .
Mệnh đề Đúng Sai
a) Khối lượng xăng mà động cơ đã tiêu thụ là 4,34 kg
b) Nhiệt lượng động cơ nhận được từ 62 lít xăng là 2852.106 J
c) Công mà động cơ đã thực hiện là 59,892.106 J

d) Công suất của động cơ là 179,676.106 W

Câu 3: [VNA] Khi tiến hành đun một khối nước


t (0C)
đá, một học sinh ghi lại được đồ thị sự phụ thuộc
của nhiệt độ theo thời gian (từ lúc bắt đầu đun B C
τ = 0) như hình dưới đây. 100

A
O
(s)
Mệnh đề Đúng Sai
a. Đồ thị hình bên mô tả quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng rồi tăng nhiệt
độ ở thể lỏng đến nhiệt độ sôi và từ thể lỏng sang thể khí của nước.
b. Trên đoạn OA, khối nước đá không tăng nhiệt độ vì vậy nó không nhận nhiệt
lượng từ nguồn nhiệt đun nước.
c. Trên đoạn AB, xảy ra quá trình tan chảy của nước đá.
d. Trên đoạn BC là giai đoạn nước ở thể hơi.

Câu 4: [VNA] Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 gam chứa 210 gam nước ở nhiệt
độ 8,40C. Người ta thả một miếng kim loại X khối lượng 192 gam đã nung nóng tới 1000C vào nhiệt
lượng kế. Nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,50C. Cho nhiệt dung riêng của nước là
4180 J/kg.K, của đồng thau là 128 J/kg.K.

Mệnh đề Đúng Sai


a. Khi thả miếng kim loại X vào nhiệt lượng kế thì miếng kim loại toả nhiệt.
b. Khi thả miếng kim loại X vào nhiệt lượng kế thì nhiệt lượng kế và nước thu
nhiệt.
c. Phương trình cân bằng nhiệt của hệ là Qthu = Qtỏa  Qthu đồng + Qthu nước = Qtỏa kim loại
d. Nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại X là 777,2 J/kg.K

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 77


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: [VNA] Người ta cung cấp một nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt
nằm ngang. Khí nở ra đẩy pittông chuyển động đều đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittông
và xilanh có độ lớn 20 N. Độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu J?

Điền đáp án:

Câu 2: [VNA] Khi một lượng nước nhất định chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi, công
do các phân tử thực hiện chống lại áp suất bên ngoài là 450 J. Trong quá trình này, nhiệt lượng cung
cấp cho hệ là 7100 J. Bao nhiêu % tổng nhiệt lượng làm tăng nội năng của các phân tử (làm tròn
đến phần nguyên)?
Điền đáp án:

Câu 3: [VNA] Tính nhiệt lượng một khối nhôm (theo đơn vị là MJ và làm tròn đến 2 chữ số thập
phân) nặng 5 kg ở 2000C tỏa ra để hạ xuống 370 C. Biết muốn 1 kg nhôm muốn tăng lên 10C thì ta
cần cung cấp cho nó một lượng nhiệt là 0,9 kJ.
Điền đáp án:

Câu 4: [VNA] Biết nhôm có nhiệt dung riêng c = 896 J/kg.K và nhiệt nóng chảy tại 6580C là
λ = 39.10 4 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng m = 100 gam ở nhiệt độ
t1 = 20 C, để nó hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ t 2 = 658 C là bao nhiêu kJ (kết quả làm tròn đến hai
chữ số có nghĩa)
Điền đáp án:

Câu 5: [VNA] Để xác định nhiệt hóa hơi của nước người ta làm thí nghiệm sau. Đưa 10 gam hơi
nước ở 100C vào một nhiệt lượng kế chứa 290 gam nước ở 20C. Nhiệt độ cuối của hệ là 40C ,
biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46 J/K, nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g.K. Nhiệt hóa hơi
của nước là bao nhiêu MJ/kg (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)?
Điền đáp án:

Câu 6: [VNA] Câu 12: [VNA] Một ấm nhôm có khối lượng mb = 600 g chứa V =
1,5 lít nước ở t1 = 200C, sau đó đun bằng bếp điện. Sau t = 35 phút thì đã có 20%
khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi t2 = 1000C. Biết rằng hao phí nhiệt ra
ngoài môi trường khoảng 25%. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là cn = 4190
J/kg.K, của nhôm là cb = 880 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 1000C là L =
2,26.106 J/kg, khối lượng riêng của nước là D = 1 kg/lít. Công suất cung cấp nhiệt
của bếp điện là bao nhiêu W (kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa) ?
Điền đáp án:

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 78


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 14:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.B 2.D 3.B 4.C 5.A 6.B 7.A 8.C 9.A


10.D 11.C 12.C 13.B 14.B 15.D 16.B 17.D 18.A

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. SDDS 2. DSDS 3. DSSS 4. DDDD

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. 0,5 2. 94 3. 0,73 4. 96 5. 2,27 6. 780

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 79


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

15 ĐỀ NHIỆT & KHÍ – SỐ 15


ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 - LỚP 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1: [VNA] Khi truyền nhiệt lượng 8.106 J cho khí trong một xylanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-
tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0,4 m3. Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết áp suất của
khí là 8.106 N/m2 và coi áp suất này không đổi trong quá trình thực hiện công
A. ΔU = 3,2.106 J B. ΔU = 6,4.106 J C. ΔU = 4,8.106 J D. ΔU = –3,2.106 J
Câu 2: [VNA] Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng?
A. mỗi kilogam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy
B. khối đồng sẽ tỏa ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn
C. khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hóa lỏng
D. mỗi kilogam đồng tỏa ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hóa lỏng hoàn toàn
Câu 3: [VNA] Nội năng của vật là
A. tổng động năng và thế năng của vật
B. tổng nhiệt năng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công
C. tổng động năng và thế năng tương tác của các phân tử cấu tạo nên vật
D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt
Câu 4: [VNA] Sự nóng chảy ở chất rắn kết tinh bắt đầu xảy ra khi
A. một số phân tử dao động mạnh lên và truyền năng lượng dao động cho các phân tử khác
B. một số phân tử va chạm với các phân tử xung quanh
C. tại nhiệt độ nóng chảy và tiếp tục nhận thêm nhiệt làm một số phân tử thắng được lực liên kết
với các phân tử xung quanh và thoát khỏi liên kết với chúng
D. một số phân tử dao động mạnh hơn các phân tử xung quanh
Câu 5: [VNA] Nhiệt kế nào sau đây hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng?
A. nhiệt kế hồng ngoại B. nhiệt kế điện tử
C. nhiệt kế kim loại D. nhiệt kế thủy ngân
Câu 6: [VNA] Không thể kết luận gì về nhiệt nóng chảy riêng của chất nào dưới đây?

A. Miếng nhựa đường (hắc ín). B. Muối ăn.


C. Viên kim cương. D. Khối thạch anh.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 80


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 7: [VNA] Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì Q và A trong hệ thức ΔU = A +
Q phải có giá trị nào sau đây?
A. Q > 0; A < 0 B. Q < 0; A < 0 C. Q < 0; A > 0 D. Q > 0; A > 0
Câu 8: [VNA] Trong quá trình hóa hơi, khi đạt đến nhiệt độ sôi thì chất lỏng không tăng nhiệt độ
là do
A. phần nhiệt lượng nhận thêm dùng để phá vỡ liên kết với các phân tử xung quanh
B. phần nhiệt lượng nhận thêm đã chuyển thành thế năng của các phân tử
C. phần nhiệt lượng nhận thêm đã chuyển thành động năng của các phân tử
D. phần nhiệt nhận thêm cân bằng với phần nhiệt tỏa ra môi trường bên ngoài
Câu 9: [VNA] Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. có thể làm thay đổi nội năng của vật bằng cách thực hiện công
B. nội năng còn được gọi là nhiệt lượng
C. độ biến thiên nội năng của một vật là độ biến thiên nhiệt độ của vật đó
D. nội năng là phần năng lượng vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
Câu 10: [VNA] Bản tin dự báo thời tiết thông báo rằng nhiệt độ ở Hà Nộ từ 25°C đến 29°C. Nhiệt
độ tương ứng với nhiệt dộ nào trong nhiệt giai Kelvin?
A. nhiệt độ từ 295 K đến 399 K B. nhiệt độ từ 290 K đến 294 K
C. nhiệt độ từ 302 K đến 306 K D. nhiệt độ từ 298 K đến 302 K
Câu 11: [VNA] Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về sự bay hơi của các chất lỏng?
A. quá trình ngược lại với bay hơi là từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
B. sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng
C. sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kì
D. sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt
chất lỏng
Câu 12: [VNA] Nhiệt độ nước sôi trong nồi áp suất cao có thể đạt tới 393 K. Nhiệt độ này tương
đương bao nhiêu độ Fahrenheit?
A. 250°F B. 245°F C. 252°F D. 248°F
Câu 13: [VNA] Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là 34.104 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4180
J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 0°C để chuyển nó thành nước ở 25°C gần giá
trị nào nhất sau đây?
A. 1694 kJ B. 1896 kJ C. 2123 kJ D. 1778 kJ
Câu 14: [VNA] Cho các nhiệt độ sau: 00C; 50C; 36,50C; 3270C. Đó là nhiệt độ có thể thích hợp cho
mỗi trường hợp sau
A. Chì nóng chảy, nhiệt độ cơ thể người, ly nước trà đá, nước đá.
B. Ly nước trà đá, nước đá, chì nóng chảy, nhiệt độ cơ thể người.
C. Nước đá, ly nước trà đá, chì nóng chảy, nhiệt độ cơ thể người.
D. Nước đá, ly nước trà đá, nhiệt độ cơ thể người, chì nóng chảy.
Câu 15: [VNA] Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/kg.K. Nhiệt lượng tỏa ra khi một miếng sắt có
khối lượng 2 kg ở nhiệt độ 500°C hạ xuống còn 100°C là
A. 109940 J B. 219880 J C. 382400 J D. 439760 J

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 81


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 16: [VNA] Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,105 kg được đun nóng tới 142°C vào một
cốc đựng nước ở 20°C, nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 42°C. Biết nhiệt dung riêng của quả cầu
nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Khối
lượng của nước trong cốc là
A. 110 gam B. 120 gam C. 100 gam D. 140 gam

Câu 17: [VNA] Hình bên mô tả mối quan hệ giữa hai thang đo nhiệt độ X và Y
(°Y)
212

32
(°X)
O 100

Tại nhiệt độ bao nhiêu thì nhiệt độ hai thang bằng nhau:
A. 40° B. 50° C. –40° D. 35°
Câu 18: [VNA] Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về cấu trúc của chất rắn, chất lỏng, chất
khí là do sự khác biệt về
A. độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong mỗi chất
B. thành phần các phân tử cấu tạo của mỗi chất
C. số lượng phân tử cấu tạo nên mỗi chất
D. kích thước của các phân tử cấu tạo của mỗi chất

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a) b) c) d) ở
mỗi câu, thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: [VNA] Một bình nước nóng dùng điện có công suất 9 kW. Nước được làm nóng khi đi qua
buồng đốt của bình. Nước chảy qua buồng đốt với lưu lượng 5,8.10–2 kg/s. Nhiệt độ của nước khi đi
vào buồng đốt là 15°C. Cho nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K. Bỏ qua hao phí

Mệnh đề Đúng Sai


a) Nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt là 50°C
b) Nếu công suất điện giảm 2 lần thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt là xấp xỉ
33,5°C
c) Để điều chỉnh nhiệt độ của nước ra khỏi buồng đốt, ta có thể thay đổi: công suất
điện; lưu lượng dòng nước; nhiệt độ nước đi vào
d) Nếu nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt tăng gấp đôi thì nhiệt độ nước ra
khỏi buồng đốt tăng gấp đôi

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 82


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 2: [VNA] Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

Mệnh đề Đúng Sai


a) Khoảng cách giữa các phân tử càng nhỏ thì lực liên kết giữa chúng càng yếu.
b) Lực tương tác giữa các phân tử chất khí hầu như không đáng kể (trừ khi chúng
va chạm với nhau)
c) Các chất ở thể lỏng có thể tích xác định và hình dạng riêng.

d) Các chất ở thể rắn có thể tích và hình dạng xác định

Câu 3: [VNA] Người ta nung nóng miếng đồng có khối lượng 100 g đến nhiệt độ 650 0C rồi thả vào
cốc nước có thể tích 1 lít đang có nhiệt độ 30 0C. Giả sử cốc nước được làm từ vật liệu cách nhiệt và
bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa khối nước và môi trường bên ngoài. Biết khối lượng riêng của nước là
1000 kg/m3 và nhiệt dung riêng của đồng và của nước lần lượt là c1 = 380 J/kg.K và c2 = 4180 J/kg.K.

Mệnh đề Đúng Sai


a. Đã có quá trình truyền nhiệt từ miếng đồng sang nước.
b. Khi hệ đã cân bằng nhiệt, so với ban đầu thì nội năng của miếng đồng đã giảm
xuống, còn của nước tăng lên.
c. Khi hệ đã cân bằng nhiệt, nhiệt độ của của nước trong cốc là 40,5 0C.

d. Độ biến thiên nội năng của miếng đồng là 23347,2 J.

Câu 4: [VNA] Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,02 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyển
hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Cho nhiệt nóng chảy của nước ở 0°C là 3,34.105 J/kg; nhiệt dung
riêng của nước là 4,2 kJ/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2,26.106 J/kg. Bỏ qua hao phí
nhiệt ra môi trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Mệnh đề Đúng Sai


a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,02 kg nước đá tại nhiệt độ
nóng chảy là 6680 J
b) Nhiệt lượng cần thiết để làm hóa hơi hoàn toàn 0,02 kg nước ở 100°C là 42500 J
c) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,02 kg nước từ 0°C đến 100°C là 8600 J
d) Nhiệt lượng để làm 0,02 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyển hóa hoàn toàn thành
hơi nước ở 100°C là 60280 J

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 83


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Câu 1: [VNA] Một người cọ xát một miếng sắt dẹt có khối lượng 150 g trên một tấm đá mài. Sau
một khoảng thời gian, miếng sắt nóng thêm 12°C. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.K. Giả sử
toàn bộ công đều dùng để làm nóng miếng sắt. Công mà người này đã thực hiện bằng bao nhiêu
Jun?

Điền đáp án:

Câu 2: [VNA] Thùng nhôm có khối lượng 1,2 kg đựng 4 kg nước ở 90°C. Nhiệt lượng tỏa ra khi nhiệt
độ hạ còn 30°C là bao nhiêu kJ? Cho biết nhôm có c1 = 0,88 kJ/kg.K, nước có c2 = 4,186 kJ/kg.K.

Điền đáp án:

Câu 3: [VNA] Trong một thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của nước, người ta ghi lại các thời
điểm (kể từ thời điểm ban đầu khi nhiệt độ của nước trong bình nhiệt lượng kế là T0) ứng với số chỉ
trên nhiệt kế tăng thêm 1°C, 2°C, 3°C được cho bởi bảng số liệu dưới đây:

Lần đo ΔT = (T – T0) (K) t (s) cn (J/kg.K)


1 1 171
2 2 350
3 3 528

Cho biết: khối lượng nước trong hình là mn = 150 g, cường độ dòng điện chạy qua dây nung và hiệu
điện thế giữa hai đầu sợi dây nung coi như không thay đổi, lần lượt bằng 2,5 A và 1,6 V. Bỏ qua sự
trao đổi nhiệt của hệ với que khuấy, với bình nhiệt lượng kế và môi trường. Giá trị nhiệt dung riêng
trung bình của nước cho bởi số liệu thí nghiệm này bằng bao nhiêu J/kg.K? (làm tròn đến hàng đơn
vị)

Điền đáp án:

Câu 4: [VNA] Để xác định nhiệt độ của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng
22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt
lượng kế chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15°C. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5°C. Biết nhiệt dung
riêng của sắt là 478 J/kg.K, của nước là 4180 J/kg.K. Người ta đã bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt
lượng kế và xác định được nhiệt độ của lò. Nhưng thực ra nhiệt lượng kế cũng tham gia vào quá
trình trao đổi nhiệt trên biết rằng nhiệt lượng kế có khối lượng là 200 g và làm bằng chất có nhiệt
dung riêng là 418 J/kg.K. Hỏi nhiệt độ mà người ta xác định sai bao nhiêu phần trăm so với nhiệt độ
thực tế của lò? (làm tròn một chữ số thập phân)

Điền đáp án:

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 84


Học online tại Mapstudy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 5: [VNA] Một người pha chế một mẫu trà sữa bằng cách trộn các mẫu chất lỏng với nhau: nước
trà đen (mẫu A), nước đường nâu (mẫu B) và sữa tươi (mẫu C). Các mẫu chất lỏng này chỉ trao đổi
nhiệt lẫn nhau mà không gây ra các phản ứng hóa học. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Nhiệt độ trước khi trộn của mẫu A, mẫu B và mẫu C lần lượt là 12°C, 19°C và 28°C. Biết rằng:
– Khi trộn mẫu A với mẫu B với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 16°C
– Khi trộn mẫu B với mẫu C với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 23°C
Xác định nhiệt độ cân bằng khi trộn cả ba mẫu (làm tròn đến 1 chữ số phân thập phân)

Điền đáp án:

Câu 6: [VNA] Sự biến thiên về nhiệt độ của một cục nước đá 0


t( C) B
đựng trong một ca nhôm theo nhiệt lượng cung cấp cho hệ 3
được mô tả như đồ thị. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước đá
là 3,4.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt A Q(kJ)
0
dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K. Xem hệ ca nhôm và nước 170 177
đá luôn có nhiệt độ giống nhau. Khối lượng ca nhôm là bao
nhiêu gam ? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Điền đáp án:

---HẾT---

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 15:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1.C 2.A 3.C 4.C 5.D 6.A 7.A 8.A 9.A


10.D 11.D 12.D 13.D 14.D 15.C 16.C 17.C 18.A

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

1. SDDS 2. SDSD 3. DDSS 4. DSSD

TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

1. 828 2. 1068 3. 4640 4. 4,2 5. 19,8 6. 265

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 85

You might also like