TÀI LIỆU CHƯƠNG 3 - TỪ TRƯỜNG (PHẦN 1)
TÀI LIỆU CHƯƠNG 3 - TỪ TRƯỜNG (PHẦN 1)
2. Cảm ứng từ
- Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực tại một điểm, kí hiệu là ⃗B,
đơn vị cảm ứng từ là Tesla (T).
- Cảm ứng từ tại một điểm gây ra bởi một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn là một vector nằm
trong mặt phẳng (α) vuông góc với dòng điện, có phương tiếp tuyến với đường tròn đi qua điểm đó:
3. Đường sức từ
- Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có
phương trùng /với phương của từ trường tại điểm đó.
1
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
- Các tính chất của đường sức từ:
+ Qua mỗi điểm trong không gian có từ trường chỉ vẽ được một đường sức từ.
+ Các đường sức từ là những đường cong kín. Đối với nam châm, các đường sức từ đi ra từ cực Bắc (N)
và đi vào từ cực Nam (S).
+ Chiều của các đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định (quy tắc nắm tay phải, quy tắc vào Nam
ra Bắc).
+ Quy ước: Vẽ các đường sức từ sao cho chổ nào từ trường mạnh thì các đường sức từ mau và chổ nào
từ trường yếu thì các đường sức từ thưa.
* Lưu ý: Vùng không gian ở giữa hai cực của nam châm chữ U có các đường sức từ gần như song song
và cách đều nhau và được gọi là từ trường đều:
Vector cảm ứng từ ⃗B cách dây dẫn một đoạn r biết dây dẫn có dòng điện có cường độ I (A) chạy qua được
xác định:
+ Điểm đặt: Tại điểm ta xét.
+ Phương: Vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn và điểm ta xét.
+ Chiều: Xác định theo qui tắc nắm tay phải: “Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn
và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại cho ta chiều của các đường sức từ”.
2
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
I
+ Độ lớn: B = 2. 10−7 r (với r là khoảng cách từ điểm khảo sát đến dây dẫn).
b) Từ trường tại tâm của dòng điện trong khung dây tròn:
Vector cảm ứng từ B tại tâm O của vòng dây dẫn hình tròn bán kính R có dòng điện I (A) chạy qua có:
+ Điểm đặt: Tại điểm ta xét O.
+ Phương: Vuông góc với mặt phẳng vòng dây.
+ Chiều: Xác định theo qui tắc nắm tay phải: “Nắm tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn
và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của cảm ứng từ”.
NI
+ Độ lớn: B = 2π. 10−7 với R là bán kính của khung dây, N là số vòng dây trong khung, I là cường
R
Vector cảm ứng từ B tại những điểm bên trong lòng ống dây dẫn điện có cường độ I (A) chạy qua có:
+ Điểm đặt: Tại điểm ta xét.
+ Phương: Song song với trục của ống dây.
+ Chiều: Xác định theo qui tắc nắm bàn tay phải.
N
+ Độ lớn: B = 4π. 10−7 L . I (với N là số vòng dây và L là chiều dài dây).
3
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt.
Câu 2. Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy thành hai nửa. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một từ cực ở một đầu.
B. Hai nữa đều mất hết từ tính.
C. Mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực cùng tên ở hai đầu.
D. Mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu.
Câu 3. Có hai thanh nam châm A, B bề ngoài giống hệt nhau, trong đó một thanh là nam châm, thanh còn
lại là sắt. Làm thế nào để xác định được thanh nào là nam châm?
A. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A hút B thì A là nam châm.
B. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A đẩy B thì A là nam châm.
C. Dùng một sợi chỉ mềm buộc vào giữa thanh kim loại rồi treo lên, nếu khi cân bằng thanh đó luôn nằm
them hướng Bắc – Nam thì đó là thanh nam châm.
D. Đưa thanh kim loại lên cao rồi thả cho rơi, nếu thanh đó luôn rơi lệch về một cực của Trái Đất thì đó là
nam châm.
Câu 4. Người ta dùng cụ nào để có thể nhận biết được từ trường?
A. Dùng ampe kế. B. Dùng vôn kế.
C. Dùng vật liệu có từ tính. D. Dùng kim nam châm.
Câu 5. Chiều của đường sức từ của nam châm chữ U được vẽ như sau. Hãy xác định tên từ cực của nam
châm.
4
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
A. Đường sức từ của ống dây là các đường cong kín, còn của nam châm là các đường thẳng.
B. Đường sức từ của ống dây là các đường thẳng, còn của nam châm là các đường cong kín.
C. Phần từ phổ bên ngoài của ống dây và bên ngoài của nam châm giống nhau.
D. Phần từ phổ bên trong của ống dây và bên ngoài của nam châm giống nhau.
Câu 8. Cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài không có đặc điểm nào sau đây? A.
vuông góc với dây dẫn.
B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đang xét đến dây dẫn.
D. tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
Câu 9. Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy thành hai nửa. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một từ cực ở một đầu.
B. Hai nữa đều mất hết từ tính.
C. Mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực cùng tên ở hai đầu.
D. Mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu.
Câu 10. Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất.
Câu 11. Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường?
A. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh.
B. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu.
C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở đó có cường độ càng lớn.
D. Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều.
Câu 12. Một khung dây cứng, đặt trong từ trường tăng dần đều như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng trong
khung có chiều là
5
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
Câu 14. Dây dẫn thẳng dài có cường độ dòng điện chạy qua là I đặt trong không khí, gây ra cảm ứng từ
B = 2,5.10−5 T tại điểm cách nó một đoạn 10 cm, cường độ dòng điện I qua dây là
A. 12 A. B. 12,5 A. C. 15 A. D. 2,5 A.
Câu 15. Đường sức từ của một từ trường không có tính chất nào sau đây?
A. Chiều của các đường sức là chiều của từ trường.
B. Qua mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một đường sức.
C. Các đường sức của cùng một từ trường cắt nhau.
D. Các đường sức là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
Câu 16. Cảm ứng từ bên trong một ống dây điện hình trụ, có độ lớn tăng lên khi
A. đường kính hình trụ giảm đi. B. bán kính của sợi dây giảm đi.
C. cường độ dòng điện tăng lên. D. chiều dài hình trụ giảm đi.
Câu 17. Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là
A. các đoạn thẳng dài bằng nhau. B. các đường tròn đồng tâm cách đều nhau.
C. các đường thẳng song song và cách đều nhau. D. các đường cong cách đều nhau.
Câu 18. Tính chất cơ bản của từ trường là
A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.
C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.
D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.
Câu 19. Cuộn dây của một nam châm được nối với một nguồn điện như hình vẽ. Biết N là cực Bắc của
nam châm và S là cực Nam của nam châm. Chọn câu đúng.
6
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
7
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo chuyển động của hạt
chính là một đường sức từ.
Câu 28. Đường sức từ có dạng là đường thẳng, song song, cùng chiều cách đều nhau xuất hiện
A. xung quanh dòng điện thẳng. B. xung quanh một thanh nam châm thẳng.
C. trong lòng của một nam châm chữ U. D. xung quanh một dòng điện tròn.
Câu 29. Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho
A. pháp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
B. tiếp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
C. pháp tuyến tại mỗi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi.
D. tiếp tuyến tại mọi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi.
Câu 30. Một ống dây dài 50 cm có 1000 vòng dây mang một dòng điện là 5 A. Độ lớn cảm ứng từ
trong lòng ống là
A. 8 π mT. B. 4 π mT. C. 8 mT. D. 4 mT.
Câu 31. Trong các hình vẽ ở hình vẽ, đường tròn biểu diễn dòng điện không đổi I. Đường thẳng đi qua tâm
đường tròn và vuông góc với mặt phẳng chứa đường tròn biểu diễn đường sức của từ trường do dòng điện
trong dây dẫn gây ra. Hình vẽ nào mô tả đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ?
Câu 32. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của vector cảm ứng từ tại tâm vòng
dây của dòng điện trong vòng dây tròn gây ra?
8
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
Câu 34. Một ống dây có dòng điện 10 A chạy qua thì cảm ứng từ trong lòng ống là 0,2 T. Nếu dòng điện
trong ống là 20 A thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống là
A. 0,4 T. B. 0,8 T. C. 1,2 T. D. 0,1 T.
Câu 35. Hai ống dây dài bằng nhau và có cùng số vòng dây, nhưng đường kính ống một gấp đôi đường
kính ống hai. Khi ống dây một có dòng điện 10 A thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống một là 0,2 T. Nếu
dòng điện trong ống hai là 5 A thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống hai là
A. 0,1 T. B. 0,2 T. C. 0,05 T. D. 0,4 T.
Câu 36. Một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng, dài đặt trong chân không. Trên đường thẳng
∆ vuông góc với dây dẫn có hai điểm M và N nằm ở một phía so với sợi dây. Biết cảm ứng từ tại M và N
có độ lớn lần lượt là BM = 3.10-5 T và BN = 2.10-5 T. Cảm ứng từ tại trung điểm của đoạn MN có độ lớn là
A. 2,2.10-5 T. B. 2,5.10-5 T. C. 2,6.10-5 T. D. 2,4.10-5 T.
Câu 37. Một sợi dây dẫn dài 30 cm được quấn thành một ống dây sao cho các vòng dây nằm sát nhau,
đường kính tiết diện ống dây d = 5 cm. Khi cho dòng điện có cường độ 10 A chạy qua ống dây thì cảm ứng
từ trong lòng ống dây đo được bằng π.10-3 T. Chiều dài của sợi dây là
A. 11,78 m. B. 23,56 m. C. 17,18 m. D. 25,36 m.
Câu 38. Một ống dây được cuốn bằng loại dây tiết diện có bán kính 0,5 mm sao cho các vòng sát nhau. Số
vòng dây trên một mét chiều dài ống là
A. 1000. B. 2000. C. 5000. D. 10000.
Câu 39. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm nghiên cứu từ trường của dòng điện chạy qua ống dây
hình tru (như hình 36). Ống dây được quấn từ loại dây đồng có đường kính 1 mm. Cảm ứng từ trong lòng
ống có độ lớn 6π × 10−5 T.
2109
Cường độ dòng điện chạy qua ống bằng
A. 0.15 A. B. 0.3 A. C. 0.2 A. D. không đủ dữ kiện để tính toán.
Câu 40. Khi cường độ dòng điện giảm 2 lần và đường kính ống dây tăng 2 lần nhưng số vòng dây và
chiều dài ống không đổi thì cảm ứng từ sinh bởi dòng điện trong ống dây
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
Câu 41. Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng. Khi đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng
9
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
A. có lực tác dụng lên kim nam châm. B. lực tác dụng lên kim nam châm là lực từ.
C. kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu. D. kim nam châm đứng yên không thay đổi.
Câu 45. Nếu dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của từ trường của ống dây có dòng điện chạy
qua thì ngón cái choãi ra chỉ điều gì?
10
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
A. Chiều của dòng điện trong ống dây.
B. Chiều của lực điện từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử trong lòng ống dây.
C. Chiều của lực điện từ lên nam châm thử.
D. Chiều của lực điện từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử đặt ở ngoài ống dây.
Câu 46. Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của vector cảm ứng từ tại M gây ra bởi dòng điện
thẳng dài vô hạn?
Câu 47. Hình vẽ nào dưới đây xác định sai hướng của vector cảm ứng từ tại M gây ra bởi dòng điện thẳng
dài vô hạn?
Câu 48. Trong hình dưới đây, mũi tên chỉ đúng hướng của từ trường tạo ra bởi dòng điện trong ống dây
thẳng, dài là
11
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
A. Kim nam châm bị ống dây hút.
B. Kim nam châm bị ống dây đẩy.
C. Kim nam châm lúc đầu bị ống dây đẩy ra sau đó quay 1800, cuối cùng bị ống dây hút.
D. Kim nam châm vẫn đứng yên.
Câu 50. Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 mm, điện trở R = 1,1 Ω, lớp sơn cách điện bên ngoài rất
mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây dài 40 cm. Cho dòng điện chạy qua ống dây thì cảm ứng từ
bên trong ống dây có độ lớn B = 6,28.10-3 T. Hiệu điện thế ở hai đầu ống dây là
A. 6,3 V. B. 4,4 V. C. 2,8 V. D. 1,1 V.
Hình ảnh các đường mạt sắt sắp xếp xung quanh nam châm được gọi là đường
sức từ.
Trái Đất là một nam châm khổng lồ với từ cực và địa cực trùng nhau.
Khi để tự do một kim nam châm, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn
cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
Câu 52. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
12
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
Câu 53. Xét một dây dẫn thẳng dài vô hạn có cường độ I chạy qua. Hai điểm M, N nằm trong cùng mặt
phẳng vuông góc với dây dẫn và cách đều dây dẫn, Biết OM vuông góc với ON (hình bên). Trong mỗi phát
biểu sau về cảm ứng từ tại điểm M và N do dòng điện gây ra, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Phát biểu Đúng Sai
Cảm ứng từ tại điểm M có phương vuông góc với OM.
Cảm ứng từ tại điểm N song song với dây dẫn và có hướng cùng chiều với dòng
điện chạy trong dây dẫn.
Cảm ứng từ tại điểm M và điểm N có phương song song nhau.
Độ lớn cảm ứng từ tại điểm M bằng độ lớn cảm ứng từ tại điểm N.
Câu 54. Một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt
phẳng chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây. Trong mỗi phát biểu sau về cảm ứng từ tại điểm M và N
do dòng điện gây ra, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Phát biểu Đúng Sai
Vector cảm ứng từ tại M và N bằng nhau.
M và N đều nằm trên một đường sức từ.
Cảm ứng từ tại M và N có chiều ngược nhau.
Độ lớn cảm ứng từ tại điểm M bằng độ lớn cảm ứng từ tại điểm N.
13
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
Bài 4. Dòng điện có cường độ 2 A chạy cùng chiều qua hai dây dẫn thẳng chập sát lại. Tính cảm ứng từ do
hai dây dẫn gây ra tại nơi cách chúng 5 cm.
Bài 5. Vẽ vector cảm ứng từ tại M và N trong các trường hợp sau:
Bài 6. Một dòng điện 20 A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí.
a. Tính cảm ứng từ tại những điểm cách dây dẫn 10 cm.
b. Tìm những điểm mà tại đó cảm ứng từ lớn gấp đôi, nhỏ bằng một nửa giá trị B tính ở câu a.
Bài 7. Một dòng điện cường độ 10 A chạy trong một dây dẫn thẳng dài. Xác định cảm ứng từ tại điểm M
cách dây dẫn 20 cm.
Dạng 1.2. Từ trường của dòng điện tròn
Bài 8. Một khung dây có N vòng dây như nhau dạng hình tròn có bán kính 5 cm. Cho dòng điện có cường
độ I = 5 A chạy qua khung dây. Hãy xác định vector cảm ứng từ tại tâm của khung dây nếu:
a. Khung dây có 1 vòng dây (N = 1).
b. Khung dây có 10 vòng dây (N = 10).
Bài 9.
a. Một khung dây tròn bán kính R = 5cm ( gồm 100 vòng quấn nối tiếp, cách điện với nhau) đặt trong
không khí có dòng điện I chạy qua mỗi vòng dây, từ trường tại tâm vòng dây là B = 5.10-4 T. Tìm I.
b. Dòng điện 10A chạy trong vòng dây tròn có chu vi 40cm đặt trong không khí, cảm ứng từ là bao nhiêu?
Bài 10. Một khung dây tròn bán kính R = 30 cm gồm 10 vòng dây giống nhau, cường độ dòng điện qua
mỗi vòng dây là 0,3 A. Xác định cảm ứng từ tại tâm khung dây.
Bài 11. Cuộn dây tròn có bán kính R = 5 cm (gồm 100 vòng dây quấn nối tiếp cách điện nhau) đặt trong
không khí có dòng điện I chạy qua mỗi vòng dây, từ trường ở tâm vòng dây là B = 5.10-4 T. Tìm I.
Bài 12. Cho các dòng điện tròn có chiều của vector cảm ứng từ tại tâm O có chiều như hình vẽ, hãy xác
định chiều các dòng điện trong vòng dây.
14
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
Bài 14. Cuộn dây tròn bán kính R = 5 cm gồm 40 vòng dây quấn nối tiếp với nhau, đặt trong không khí có
dòng điện I chạy qua mỗi vòng dây.
a. Từ trường ở tâm O vòng dây là B = 5π.10-4 T. Tính I.
b. Nếu dòng điện qua dây tăng lên gấp đôi, bán kính vòng dây giảm đi một nửa. Thì cảm ứng từ tại tâm
O có giá trị là bao nhiêu ?
Bài 15. Cuộn dây tròn bán kính 2π cm, 100 vòng, đặt trong không khí có dòng điện 2 A chạy qua.
a. Tính cảm ứng từ tại tâm vòng dây.
b. Tăng chu vi của dòng điện tròn lên 2 lần mà vẫn giữ nguyên cường độ dòng điện. Hỏi độ lớn cảm ứng
từ tại tâm dòng điện lúc này bằng bao nhiêu?
Dạng 1.3. Từ trường của ống dây
Bài 15. Dùng một dây đồng đường kính d = 0,8 mm có một lớp sơn cách điện mỏng, quấn quanh một hình
trụ có đường kính D = 2 cm, chiều dài 40 cm để làm một ống dây, các vòng dây quấn sát nhau. Muốn từ
trường có cảm ứng từ bên trong ống dây bằng 2π.10-3 T thì phải đặt vào ống dây một hiệu điện thế là bao
nhiêu. Biết điện trở suất của đồng là 1,76.10-8 Ωm.
Bài 16. Sợi dây dẫn, đường kính dây d = 0,5 mm, dòng điện đi qua I = 0,2 A, được cuốn thành ống dây dài.
Xác định cảm ứng từ tại tâm ống dây trong 2 trường hợp:
a. Ống dây có chiều dài 0,4 m gồm 400 vòng dây.
b. Ống dây có các vòng dây cuốn sát với nhau và cách điện với nhau.
Bài 17. Dùng một dây đồng đường kính 1,2 mm để quấn thành một ống dây dài. Dây có phủ một lớp cách
điện mỏng. Các vòng dây được quấn sát nhau. Khi cho dòng điện qua ống dây người ta đo được cảm ứng
từ trong ống dây là 0,004 T. Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu ống dây. Cho biết dây dài 60m, điện trở
suất của đồng bằng 1,76.10-8 Ωm.
15
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
Bài 18. Một ống dây thẳng dài 20 cm, đường kính D = 2 cm. Một dây dẫn có vỏ bọc cách điện dài 300 m
được quấn đều theo chiều dài ống dây. Ống dây không có lõi sắt và đặt trong không khí. Cường độ dòng
điện đi qua dây dẫn là 0,5 A. Tìm cảm ứng từ bên trong ống dây.
Bài 19. Một khung dây tròn gồm 24 vòng dây, mỗi vòng dây có dòng điện cường độ 0,5 A chạy qua. Theo
tính toán thì cảm ứng từ ở tâm khung bằng 6,3.10-5 T. Nhưng khi đo thì thấy cảm ứng từ ở tâm khung bằng
4,2.10-5 T. Kiểm tra lại các vòng dây thì thấy có một số vòng quấn nhầm, chiều quấn của các vòng dây
ngược với chiều quấn của đa số vòng trong khung.
a. Có bao nhiêu vòng bị quấn nhầm ?
b. Tìm bán kính mỗi vòng dây.
Bài 20. Đặt một ống dây dài sao cho trục của nó nằm ngang và vuông góc với thành phần nằm ngang của
từ trường Trái Đất ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
BTĐ .
a. Cho dòng điện cường độ I1 qua ống dây thì độ lớn cảm ứng từ B1 trong ống dây lớn gấp √3 lần BTĐ .
Hỏi khi đó kim nam châm thử trong ống dây nằm cân bằng theo phương hợp với trục ống dây một góc
bằng bao nhiêu? Coi rằng nam châm thử nằm cân bằng trên mặt phẳng song song với mặt đất.
b. Điều chỉnh dòng điện qua ống dây thay đổi từ I1 đến I2 = kI1 sao cho nam châm thử nằm cân bằng theo
hướng Đông Bắc. Hỏi k bằng bao nhiêu?
Bài 21. Một dụng cụ để phát hiện dòng điện (một loại điện kế) có cấu tạo được mô
tả như hình sau: Dụng cụ này gồm một ống dây B, trong lòng B có một thanh nam
châm A nằm thăng bằng, vuông góc với trục ống dây và có thể quay quanh một
trục OO’ đặt giữa thanh, vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Nếu dòng điện qua
ống dây B có chiều được đánh dấu như hình vẽ thì kim chỉ thị sẽ quay sang bên trái hay bên phải? Vì sao?
Dạng 2. Nguyên lí chồng chất từ trường
Phương pháp giải
Vector cảm ứng từ ⃗B tại một điểm qua nhiều dòng điện gây ra
⃗B = ⃗⃗⃗⃗
B1 + ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗n
B2 +. . . +B
+ Trường hợp tổng quát
16
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
Bài 1. Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện cùng
chiều, có cường độ I1 = 9 A; I2 = 16 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây
ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng I1 6 cm và cách dây dẫn mang dòng I2 8 cm.
Bài 2. Hai dòng điện thẳng dài vô hạn đặt song song trong không khí và cách nhau một khoảng d = 100 cm.
⃗ tại
Dòng điện chạy trong hai dây dẫn chạy cùng chiều và cùng cường độ I = 2 A. Xác định cảm ứng từ B
điểm M trong hai trường hợp sau:
a. M nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn và cách hai dây dẫn lần lượt d1 = 60 cm, d2 = 40 cm.
b. M cách hai dây dẫn lần lượt d1 = 60 cm, d2 = 80 cm.
Bài 3. Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau d = 14 cm trong không khí. Dòng điện chạy
trong hai dây là I1 = I2 = 1,25 A.Xác định vector cảm ứng từ tại M cách mỗi dây r = 25 cm trong trường
hợp hai dòng điện:
a. Cùng chiều.
b. Ngược chiều.
Bài 4. Cho hai dòng điện I1, I2 có chiều như hình vẽ, có cường độ I1 = I2 = 2 A; các khoảng
cách từ M đến hai dòng điện là a = 2 cm, b = 1 cm. Xác định vector cảm ứng từ tại M.
Bài 5*. Một dây dẫn rất dài căng thẳng, ở giữa dây được uốn thành vòng tròn bán kính R = 6 cm, tại chỗ
chéo nhau dây dẫn được cách điện. Dòng điện chạy trên dây có cường độ 4 A. Cảm ứng từ tại tâm vòng tròn
do dòng điện gây ra có độ lớn là bao nhiêu ?
Bài 6. Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn cách nhau 8 cm trong không khí. Dòng điện chạy trong hai
dây có cường độ 10 A và 20 A, ngược chiều nhau. Tìm cảm ứng từ tại:
a. O cách mỗi dây 4 cm.
17
VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III – TỪ TRƯỜNG GV: TRẦN KHẢI ĐƯỜNG
b. M cách mỗi dây 5 cm.
Bài 7. Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt vuông góc nhau, đồng phẳng với dòng điện chạy qua các dây có
cường độ lần lượt là I1 = 2 A và I2 = 10 A.
a. Xác định cảm ứng từ tại điểm M cách I1 5 cm, cách I2 = 4 cm.
b. Xác định vị trí những điểm mà tại đó B = 0.
⃗⃗ = 𝑩
Hướng dẫn giải : 𝑩 ⃗⃗ 𝟏 + 𝑩
⃗⃗ 𝟐 = 𝟎
⃗
⃗⃗ ⃗⃗
Suy ra: {𝑩𝟏 ↑↓ 𝑩𝟐
𝑩𝟏 = 𝑩𝟐
Bài 8. Cho hai dây dẫn cùng nằm trong một mặt phẳng như hình vẽ. Tìm cảm ứng từ tổng hợp tại O (tâm
của vòng dây tròn). Biết bán kính vòng dây là 5 cm và khoảng cách d = 10 cm.
Bài 9. Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 cm trong không khí, dòng điện chạy trên dây thứ
nhất là I1 = 5 A, dòng điện chạy trên dây thứ hai là I2 = 1 A ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt
phẳng của hai dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có độ lớn bằng bao nhiêu?
18