Đ Án TKHTDK Và TDH
Đ Án TKHTDK Và TDH
KHOA ĐIỆN
====o0o====
1|Page
Chƣơng 3: Thiết kế hệ thống điều khiển, giám sát nhiệt độ lò ấp trứng
3.1. Các thanh ghi chức năng của timer
3.2. Cổng truyền thông (Serial port)
3.3. LED 7 thanh
3.4. Phƣơng trình đặc trƣng của phép đo nhiệt độ của lò ấp trứng
3.5. Lƣu đồ thuật toán
Chƣơng 4: Kết quả và hƣớng phát triển
III. Nhiệm vụ học tập
1. Hoàn thành Đồ án theo đúng thời gian quy định.
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề lựa chọn
3. Sản phẩm nghiên cứu: Bài báo cáo
2|Page
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
Tên lớp : 20222EE611301 Khóa: K15
Tên nhóm: Nhóm 5
Họ và tên thành viên trong nhóm: Nguyễn Thị Linh
Cao Văn Ngọc
Nguyễn Văn Sơn
Tên chủ đề: thiết kế điều khiển, giám sát nhiệt độ lò ấp trứng
Tuần Ngƣời thực hiện Nội dung công việc Phƣơng pháp thực hiện
1-2 Nguyễn Thị Linh Tìm hiểu các đề tài đƣợc Trao đổi, thảo luận, tìm
Cao Văn Ngọc ứng dụng trong thực tiễn và hiểu thông qua giáo trình,
Nguyễn Văn Sơn quy trình công nghệ internet
3-5 Nguyễn Thị Linh Tìm hiểu nguyên lý hoạt Trao đổi, thảo luận, tìm
Cao Văn Ngọc động của các linh kiện sử hiểu thông qua giáo trình,
Nguyễn Văn Sơn dụng trong lò ấp. chọn thiết bị.
6-9 Nguyễn Thị Linh Xây dụng thuật toán của lò Trao đổi, thảo luận, tìm
Cao Văn Ngọc ấp. hiểu thông qua giáo trình,
Nguyễn Văn Sơn chọn thiết bị.
10-12 Nguyễn Thị Linh Viết chƣơng trình cho lò ấp. Trao đổi, thảo luận, tìm
Cao Văn Ngọc hiểu thông qua giáo trình,
Nguyễn Văn Sơn chọn thiết bị.
13-15 Nguyễn Thị Linh Tiến hành mô phỏng quá Trao đổi, thảo luận, tìm
Cao Văn Ngọc trình hoạt động của lò ấp. hiểu thông qua giáo trình,
Nguyễn Văn Sơn chọn thiết bị.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN
(kí, ghi rõ họ tên)
3|Page
BÁO CÁO HỌC TẬP NHÓM
4|Page
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN
(kí, ghi rõ họ tên)
5|Page
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 8
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. 9
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... 10
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 11
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÕ ẤP TRỨNG .................................................... 12
1.1. Giới thiệu về lò ấp trứng ..................................................................................12
1.2. Các khâu trong lò ấp trứng .................................................................................12
1.3 Cấu tạo của máy ấp trứng ...................................................................................13
1.3.1 Vỏ máy .........................................................................................................13
1.3.2. Ruột máy .....................................................................................................14
1.3.3. Khay và giá trứng .......................................................................................14
1.4. Phân loại lò ấp trứng...........................................................................................14
1.4.1. Lò ấp trứng thủ công ...................................................................................14
1.4.2. Lò ấp trứng bán thủ công ............................................................................15
1.4.3. Lò ấp trứng công nghiệp .............................................................................17
1.5. Giới thiệu một số lò ấp trứng tự động ................................................................ 18
1.5.1. Máy ấp trứng MT100G ...............................................................................18
1.5.2. Máy ấp trứng GC – 1000 ............................................................................19
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT ........................................................................... 20
2.1. Vi điều khiển 8051 .............................................................................................. 20
2.1.1. Cấu trúc và chức năng các khối trong 8051 ...............................................20
2.1.2. Sơ đồ chân và chức năng các chân của vi điều khiển 8051 ........................21
2.1.3. Tổ chức bộ nhớ ...........................................................................................23
2.2. ADC 0804 ...........................................................................................................25
2.2.1. Giới thiệu về ADC 0804 .............................................................................25
2.2.2. Mạch bên trong của ADC 0804 ..................................................................25
2.2.3. Sơ đồ và cấu hình chân của ADC 0804 ......................................................26
2.2.4. Các tính năng của ADC 0804 .....................................................................27
2.3 LM 35 ..................................................................................................................27
2.3.1. Khái niệm ....................................................................................................27
2.3.2. Sơ đồ chân của cảm biến nhiệt độ LM 35 ..................................................29
2.3.3. Thông số kỹ thuật của cảm biến nhiệt độ LM 35 .......................................29
2.3.4. Nguyên lý hoạt động ...................................................................................30
2.3.5. Các dạng mạch đo nhiệt độ .........................................................................30
2.3.6. Các bƣớc tính toán nhiệt độ và công thức biến đổi điện áp thành nhiệt độ 31
2.3.7. Ứng dụng của cảm biến nhiệt độ LM 35 ....................................................31
2.4. Cổng COM RS232 ............................................................................................. 32
2.4.1. Khái niệm ....................................................................................................32
2.4.2. Đặc điểm .....................................................................................................32
2.4.3. Chức năng chân ..........................................................................................34
2.4.4. Một số kiến thức khác cần biết ...................................................................35
2.5. Max 232 ..............................................................................................................36
2.5.1. Khái niệm ....................................................................................................36
2.5.2. Sơ đồ chân...................................................................................................37
2.5.3. Các tính năng của Max 232 ........................................................................38
2.5.5. Cách sử dụng .............................................................................................. 38
6|Page
2.5.6. Ứng dụng ....................................................................................................39
2.6. Bóng nhiệt halogen trong lò ấp trứng .................................................................39
2.6.1. Khái niệm ....................................................................................................39
2.6.2. Cấu tạo của bóng nhiệt halogen ..................................................................40
2.6.3. Nguyên lý hoạt động của bóng nhiệt Halogen ...........................................41
2.6.4. Ƣu, nhƣợc điểm của bóng nhiệt Halogen ...................................................41
2.6.5. Công suất của bóng nhiệt Halogen chuyên dùng ấp trứng .........................42
2.7. MOSFET ............................................................................................................42
2.7.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của MOSFET ..........................................42
2.7.2. Đặc tính đóng cắt của MOSFET .................................................................43
2.8. Rơle trung gian ...................................................................................................43
2.8.1. Khái niệm, kí hiệu của rơ le trung gian ......................................................43
2.8.2. Cấu tạo của rơle trung gian .........................................................................44
2.8.4. Nguyên lí hoạt động của rơle trung gian ....................................................44
2.8.5. Vai trò của rơe trung gian............................................................................44
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN, GIÁM SÁT NHIỆT ĐỘ
LÕ ẤP TRỨNG ............................................................................................................ 46
3.1. Các thanh ghi chức năng của timer ....................................................................46
3.1.1. TCON ( Thanh ghi điều khiển định thời ) ..................................................46
3.1.2. TMOD ( Thanh ghi chế độ định thời ) ........................................................46
3.1.3. Thanh ghi T2CON ......................................................................................47
3.2. Cổng truyền thông nối tiếp (Serial Port) ............................................................ 48
3.2.1. Cổng truyền thông nối tiếp .........................................................................48
3.2.2. Các chế độ làm việc của cổng truyền thông ...............................................50
3.3. LED 7 thanh .......................................................................................................51
3.3.1. Định nghĩa về LED 7 thanh ........................................................................51
3.3.2. Cấu tạo của LED 7 thanh ............................................................................51
3.3.3. Nguyên lý hoạt động của LED 7 thanh ......................................................52
3.4. Phƣơng trình đặc trƣng của phép đo nhiệt độ của lò ấp trứng ...........................53
3.5. Lƣu đồ thuật toán ................................................................................................ 54
3.5.1.Chƣơng trình chính ......................................................................................54
3.5.2. Chƣơng trình ngắt 𝐓𝐚 .................................................................................56
3.5.3. Thuật toán hiển thị ......................................................................................57
3.5.4. Đo nhiệt độ..................................................................................................58
3.5.5. Điều khiển nhiệt độ .....................................................................................59
3.5.6. Truyền dữ liệu ............................................................................................. 60
3.5.7. Vòng lặp while ............................................................................................ 61
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ............................................ 62
4.1. Kết quả................................................................................................................62
4.2. Hƣớng phát triển .................................................................................................63
KẾT LUẬN ...............................................................................................................65
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 66
CHƢƠNG TRÌNH CỦA VI ĐIỀU KHIỂN 8051 .....................................................66
CHƢƠNG TRÌNH CỦA WINFORM .......................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 75
7|Page
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng anh Tiếng việt
ADC Analog digital converter Chuyển đổi tƣơng tự-số
CPU Control processing unit Bộ xử lý trung tâm
RAM Random acess memory Bộ nhớ ngoài
ROM Read only memory Bộ nhớ trong
OSC Oscillator Dao động
BUS CONTROL Building unit system Hai chiều và hỗ trợ các cpu trong
control việc đồng bộ hóa tính hiệu điều
khiển
EPROM Erasable programmable Là 1 loại chip bộ nhớ chỉ đọc có thể
read-only memory lập trình giữ lại dữ liệu của nó khi
nguồn điện bị tắt
FLASH Free electron laser in Một tia lazer điện tử tự do tia x mềm
hamburg dựa trên máy gia tốc hạt đặt tại
phòng thí nghiệm quốc gia Đức ở
hamburg
TTL Transistor-transistor Làm cổng logic, khuếch đại đƣợc
logic các transistor thực hiện
BRG Baud rate generator Tốc độ baud
SFR Special function register Các thanh ghi đặc biệt của 8051
CMOS Complemantery metal Công nghệ để chế tạo mạch tích hợp
oxide -semiconductor
8|Page
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Lò ấp trứng thủ công ....................................................................................14
Hình 1. 2: Lò ấp trúng bán thủ công ..............................................................................16
Hình 1. 3: Lò ấp trúng công nghiệp ...............................................................................17
Hình 1. 4: Máy ấp trứng MT100G ................................................................................18
Hình 1. 5: Máy ấp trứng GC-1000 ................................................................................20
9|Page
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Yêu cầu về nhiệt độ độ ẩm, thời gian ấp nở của các loại trứng gia cầm ......13
Bảng 2. 1:Chức năng riêng 8 chân của vi điều khiển 8051 ...........................................22
Bảng 2. 2: Mô tả cấu hình của các chân ADC 0804 ......................................................26
Bảng 2. 3: Chức năng các chân cảm biến nhiệt độ LM 35............................................29
Bảng 2. 4: Chức năng các chân và chiều thông tin của cổng COM RS 232 .................34
Bảng 2. 5: Mô tả các chân của MAX 232 .....................................................................37
10 | P a g e
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay sự phát triển của khoa học công nghệ đang tác động đến hầu
hết các lĩnh vực. Ngay cả trong trồng trọt , chăn nuôi cũng đã áp dụng khoa học
công nghệ để đạt năng suất cao nhất. Là sinh viên năm 3, với những kiến thức
đã học đƣợc nhóm em mong muốn tạo ra một hệ thống áp dụng trong chăn nuôi.
Đó là đề tài “Thiết kế hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt độ lò ấp trứng”.
Ngƣời ta thƣờng cho trứng ấp ở nhiệt độ cố định cho phép. Tuy nhiên nhiệt độ
trong lò luôn thay đổi và phụ thuộc vào nhiệt độ môi trƣờng. Vì vậy em mong
muốn đƣợc nghiên cứu thiết kế ra hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt độ lò ấp
trứng nhằm tự động đo và hiển thị nhiệt độ của môi trƣờng một thời điểm bất kỳ
trong khoảng từ 0 đến 100 độ C. Và điều khiển khi nhiệt độ của môi trƣờng
không nằm trong một khoảng nhiệt độ nào đó mà ta đã chọn.
Nghiên cứu thiết kế ra hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt độ lò ấp
trứng nhằm tự động đo và hiển thị nhiệt độ của môi trƣờng. Điều khiển khi nhiệt
độ của môi trƣờng không nằm trong một khoảng nhiệt độ nào đó mà ta đã chọn
và hơn thế nữa giúp em phát triển bản thân, có sự tìm tòi ứng dụng của đề tài
vào thực tiễn. Chứng minh khả năng và sự hiểu biết cũng nhƣ những kiến thức
đã đƣợc dậy từ các thầy cô trong nhà trƣờng để hoàn thiện đề tài của mình và
giúp ích cho xã hội.
Trong hoạt động sản xuất nông nghiệp hiện nay, việc tự động hóa khâu
sản xuất là rất quan trọng. Nhiều năm trở lại đây, có rất nhiều ứng dụng của vi
điều khiển vào hoạt động chăn nuôi, …Một trong những yếu tố của ngành nông
nghiệp là chăn nuôi gia cầm với một khâu quan trọng là ổn định trong khâu sản
xuất con giống, mà cụ thể là việc ấp nở con giống từ trứng gia cầm. Từ thực tế
thấy việc ấp nở tự nhiên không có đƣợc hiệu quả cao do nhiệt độ môi trƣờng
không ổn định. Chính vì vậy việc ổn định nhiệt độ lò ấp trứng là rất quan trọng.
Vì thế em đã lựa chọn đề tài “Thiết kế hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt
độ lò ấp trứng gia cầm”. Với đề tài này báo cáo gồm những nội dung sau:
Chương 1: Tổng quan về lò ấp trứng gia cầm.
Chương 2: Cơ sở lí thuyết.
Chương 3: Thiết kế hệ thống điều khiển lò ấp trứng gia cầm.
Chương4: Kết quả và hướng phát triển.
11 | P a g e
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÒ ẤP TRỨNG
12 | P a g e
(28 ngày), ngan 5 tuần (35 ngày) .... Các loại trứng gia cầm khác có các yêu cầu
khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm và thời gian ấp nở. Ví dụ ở bảng dƣới đây:
Bảng 1.1: Yêu cầu về nhiệt độ độ ẩm, thời gian ấp nở của các loại trứng gia
cầm
Loại Thời gian ấp Nhiệt độ ấp (°C) Độ ẩm (%) Độ ẩm 3 ngày
trứng (ngày) cuối (%)
Gà 21 37.4 – 37.8 55-65 60-70
Vịt 28 37.4 – 37.8 55-65 60-70
Ngan 35-37 37.4 – 37.8 55-65 60-70
Bồ câu 17 37.4 – 37.8 55-65 60-70
Về cơ bản, máy ấp trứng tự động gồm bốn khâu: nhiệt độ, đảo trứng, độ
ẩm và thông gió, các thông số kỹ thuật đều đƣợc điều chỉnh bằng mạch bán dẫn
và vi điện tử. Để có giống mạnh khoẻ, tỷ lệ nở cao, máy phải giải quyết đƣợc
triệt để bốn khâu trên: thời gian ấp, nhiệt độ ấp, độ ẩm duy trì, độ ẩm 3 ngày
cuối.
Khâu nhiệt đóng vai trò quan trọng nhất, quả trứng ấp không đủ nhiệt thì
phôi sẽ không phát triển. Để giữ nhiệt, các vỏ máy đƣợc thiết kế dày và có chức
năng cách ly tốt, góp phần lƣu nhiệt khi mất điện. Trong máy có các hệ thống
dây điện trở, có chức năng sinh nhiệt, mỗi dây có công suất tùy thuộc vào thể
tích của lồng ấp. Để đóng, ngắt mạch điện và dây điện trở sinh nhiệt, có thể sử
dụng rơle điện tử không tiếp điểm, dùng tri-ắc công suất lớn, bộ đóng ngắt hoạt
động với độ tin cậy cao.
Thông gió là phần không thể thiếu trong quá trình ấp. Các quạt thông gió
phải gắn với cửa chớp mở tự động mỗi khi quạt hoạt động. Việc gắn với cửa
chớp là để đảm bảo việc cách ly với môi trƣờng bên ngoài, đảm bảo việc giữ
nhiệt. Việc thông gió có thể kết hợp với việc giảm nhiệt cho máy ấp.
1.3.1 Vỏ máy
Khung vỏ làm bằng sắt, có kết cấu rất chắc chắn để trong quá trình vận
chuyển không bị biến dạng, là nơi chứa ruột máy và khối lƣợng trứng khá lớn.
13 | P a g e
Vỏ đƣợc làm bằng 3 lớp với các vật liệu: carton, xốp, kèm tảng nhiệt để
trong quá trình ấp không chịu sự tác động của môi trƣờng, làm nhiệt độ trong
buồng ấp luôn luôn ổn định, tiết kiệm điện.
Bộ điều khiển đặt trên nóc vỏ trong hộp, cách nhiệt hoàn toàn với buồng
ấp.
14 | P a g e
Lò ấp đƣợc làm bằng “bồ” đan bằng tre nứa, thóc lép hoặc trấu, chăn,
màn (ủ trứng).… là những thứ rẻ tiền sẵn có ở bất cứ vùng nào.
Nhà xƣởng để lắp đặt lò đơn giản, có thể sử dụng nhà bếp, nhà ở, nhà
kho…
Quy mô trứng ấp từ ít đến nhiều, không bị phụ thuộc vào quy mô máy,
rất thuận tiện… vì vậy trứng luôn đƣợc cho vào ấp, không cần bảo quản dài
ngày.
Có thể sử dụng đƣợc bất cứ loại lao động nào trong gia đình hoặc thôn
xóm để tham gia vận hành lò ấp. Nhất thiết phải có ngƣời chịu trách nhiệm kỹ
thuật ấp: ông chủ lò ấp hoặc một chuyên gia về ấp thủ công…
Nguyên lý làm việc hoàn toàn thủ công và hoàn toàn dựa vào kinh kiệm:
Dùng đèn thắp sáng để cung cấp nhiệt độ cho lò ấp, đảo trứng 5-7 lần trên 1
ngày trong 10 ngày đầu và 3-4 lần trong các ngày còn lại, tiến hành phun nƣớc
cho lò cứ cách vài ngày phun một lần (độ ẩm khoảng 80%). Tất cả các quá trình
trên hoàn toàn không tự đông.
Giá thành rẻ do các nguyên vật liệu làm lò hoàn toàn dễ kiếm tại các địa
phƣơng.
15 | P a g e
thể ấp theo chế độ đa kỳ (mỗi tuần vào trứng một lần) hoặc đơn kỳ (vào trứng
một lần) (Hình 1.4.2).
16 | P a g e
1.4.3. Lò ấp trứng công nghiệp
Lò ấp trứng công nghiệp là một hệ thống hoàn toàn tự động. Tất cả các
thông số đƣợc nhập vào một lần và sẽ đƣợc xử lý trong suốt quá trình làm việc
17 | P a g e
1.5. Giới thiệu một số lò ấp trứng tự động
1.5.1. Máy ấp trứng MT100G
Máy ấp trứng 100 trứng có vỏ, khung máy đƣợc chế tạo bằng gỗ dày
20mm phủ nhựa màu trắng có độ bền cao, giữ nhiệt và cách nhiệt tốt. Dù nhiệt
độ môi trƣờng có xuống 15°C hay lên đến 38°C cũng không bị ảnh hƣởng bởi
nhiệt độ môi trƣờng.
Bóng nhiệt Halogen sử dụng trên máy ấp MT100G là loại bóng nhiệt
không phát sáng, chuyên dụng trong ngành ấp độ bền cao lên đến 10 năm, tiết
kiệm điện.
Khay trứng của máy ấp trứng Mactech 100 trứng đƣợc làm bằng nhựa
rất dễ dàng vệ sinh. Đáy khay là dạng lƣới có độ thông thoáng cao giúp máy
đồng đều nhiệt. Khay có thể tháo rời thuật tiện vệ sinh, khử trùng và xếp trứng.
Bộ điều khiển điện tử tự động 100%. Hệ thống điều khiển nhiệt độ chính
xác đến ±0.1 độ C. Có thể thay đổi nhiệt độ phù hợp với nhiều loại trứng gia
cầm, thủy cầm, trứng chim khác nhau.
Hệ thống điều áp cao cấp nhất trên thị trƣờng làm tăng độ đồng đều nhiệt
độ tại tất cả các vị trí trong máy giúp cho tỷ lệ nở có thể đạt tới 95%.
Máy ấp trứng Mactech 100 trứng có chế độ đảo trứng tự động 2 giờ mỗi
lần với động cơ độ bền cao, chịu tải tốt.
Máy tự động đảo trứng 2h/lần góc đảo 90 độ C (-45 độ --> + 45 độ).
Với cấu tạo của máy với thể tích máy đã đƣợc tính toán kỹ lƣỡng phù
18 | P a g e
Hình 1. 4: Máy ấp trứng MT100G
hợp với số lƣợng trứng đảm bảo lƣợng Oxy cho phôi phát triển tốt
19 | P a g e
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Tìm hiểu khái quát về các linh kiện chính đƣợc dùng trong mạch điều
khiển và giám sát nhiệt độ lò ấp trứng gia cầm
Interrupts
4Kbytes
OSC
4 I/O Ports Serial
BUS
Port
Control
Cấu trúc cơ bản bên trong 8051 bao gồm các khối chức năng sau
- CPU (Central Processing Unit): đơn vị điều khiển trung tâm
- Bộ nhớ chƣơng trình ROM bao gồm 4 Kbyte
- Bộ nhớ dữ liệu RAM bao gồm 128 byte
- Bốn cổng xuất nhập
- Hai bộ định thời/bộ đếm 16 bit thực hiện chức năng định thời và đếm sự kiện
- Bộ giao diện nối tiếp (cổng nối tiếp)
20 | P a g e
- Khối điều khiển ngắt với hai nguồn ngắt ngoài
- Bộ chia tần số
2.1.2. Sơ đồ chân và chức năng các chân của vi điều khiển 8051
Chân 1 đến 8: đƣợc gọi là Cổng 1 (Port 1): Tám chân này có duy nhất 1
chức năng là xuất và nhập. Cổng 1 có thể xuất và nhập theobit hoặc byte. Ta
đánh tên cho mỗi chân của Port 1 là P1.X (X = 0 đến 7)
Chân 9: là chân vào reset của 8051. Khi tín hiệu này đƣợc đƣa lên mức
cao trong ít nhất là 2 chu kỳ máy, các thanh ghi trong bộ vi điều khiển đƣợc tải
những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống. Hay nói cách khác là vi điều
khiển sẽ bị reset nếu chân này đƣợc kích hoạt mức cao.
21 | P a g e
22 | P a g e
Chân 32 đến 39: đƣợc gọi là cổng 0 (Port 0). Cổng 0 gồm 8 chân cũng có
2 công dụng, ngoài chức năng xuất nhập, cổng 0 còn là bus đa hợp dữ liệu và địa
chỉ, chức năng này sẽ đƣợc sử dụng khi 8051 giao tiếp với các biết bị ngoài có
kiến trúc Bus nhƣ các vi mạch nhớ... Vì cổng P0 là một máng mở khác so với
các cổng P1, P2 và P3 nên các chân ở cổng 0 phải đƣợc nối với điện trở kéo khi
sử dụng các chân này nhƣ chân vào/ra. Điện trở này tùy thuộc vào đặc tính ngõ
vào của thành phần ghép nối với chân của port 0. Thƣờng ta dùng điện trở kéo
khoảng 4K7 đến 10K
Chân 40: chân nguồn của vi điều khiển, đƣợc nối vào chân Vcc của nguồn
Bộ nhớ chƣơng trình là bộ nhớ chỉ đọc, là nơi lƣu trữ chƣơng trình của vi
điều khiển. Bộ nhớ chƣơng trình của họ 8051 có thể thuộc một trong các loại sau
ROM, EPROM, FLASH hoặc không có bộ nhớ chƣơng trình trên chip. Với họ
vi điều khiển 89xx, bộ nhớ chƣơng trình đƣợc tích hợp sẵn trong chip có kích
thƣớc nhỏ nhất là 4kByte. Với các vi điều khiển không tích hợp sẵn bộ nhớ
chƣơng trình trên chip, buộc phải thiết kế bộ nhớ chƣơng trình bên ngoài.
Địa chỉ đầu tiên của bộ nhớ chƣơng trình là 0000H, chính là địa chỉ reset
của vi điều khiển. Ngay khi bật nguồn hoặc reset vi điều khiển, thì CPU sẽ nhảy
đến thực hiện lệnh ở địa chỉ 0000H này.
Khi sử dụng bộ nhớ trên chip thì chân EA phải đƣợc nối lên mức logic
cao (+5V). Nếu bạn muốn mở rộng bộ nhớ chƣơng trình thì chúng ta phải dùng
bộ nhớ ngoài với dung lƣợng tối đa là 64Kbyte.
2.1.3.2. Bộ nhớ dữ liệu
Bộ nhớ dữ liệu tồn tại độc lập so với bộ nhớ chƣơng trình. Họ vi điều
khiển 8051 có bộ nhớ dữ liệu tích hợp trên chip nhỏ nhất là 128byte và có thể
mở rộng với bộ nhớ dữ liệu ngoài lên tới 64kByte.
Bộ nhớ dữ liệu đƣợc phân chia nhƣ sau:
- Các băng thanh ghi có địa chỉ từ 00H đến 1FH: 32 byte thấp của bộ
nhớ nội đƣợc dùng cho các băng thanh ghi (dãy thanh ghi). Bộ lệnh
8051 hỗ trợ 8 thanh ghi R0 đến R7 và theo mặc định sau khi reset hệ
thống, các thanh ghi này có các địa chỉ từ 00H đến 07H. Do có 4 băng
23 | P a g e
thanh ghi nên tại một thời điểm chỉ có duy nhất 1 băng thanh ghi đƣợc
truy suất bới các thanh ghi R0 - R7, để thay đổi các băng thanh ghi thì
ta thay đổi các bit chọn băng trong thanh ghi trạng thái PSW.
- Vùng RAM địa chỉ hóa từng bit có địa chỉ từ 20h đến 2Fh: 8051 chứa
210 vị trí bit đƣợc định địa chỉ trong đó 128 bit chứa trong các byte ở
địa chỉ từ 20H đến 2FH (16 byte x 8 bit = 128 bit) và phần còn lại
chứa trong các thanh ghi đặc biệt. Ngoài ra 8051 còn có các cổng
xuất/nhập có thể định địa chỉ từng bit, điều này làm đơn giản việc giao
tiếp bằng phần mềm với các thiết bị xuất/nhập đơn bit.
- Vùng RAM đa dụng có địa chỉ từ 30h đến 7Fh: Bất kỳ vị trí nhớ nào
trong vùng RAM đa mục đích đều có thể đƣợc truy xuất tự do bằng
cách sử dụng các kiểu định địa chỉ trực tiếp hoặc gián tiếp
- Các thanh ghi chức năng đặc biệt có địa chỉ từ 80h đến FFh: Cũng nhƣ
các thanh ghi từ R0 đến R7, ta có 21 thanh ghi chức năng đặc biệt
SFR chiếm phần trên của Ram nội từ địa chỉ 80H đến FFH. Cần lƣu ý
là không phải tất cả 128 địa chỉ từ 80H đến FFH đều đƣợc định nghĩa
mà chỉ có 21 địa chỉ đƣợc định nghĩa.
Thanh ghi cổng P0 – P3: Các port xuất/nhập của 8051 bao gồm Port 0 tại
địa chỉ 80H, Port 1 tại địa chỉ 90H, Port 2 tại địa chỉ A0H và Port 3 tại địa chỉ
B0H. Tất cả các port này đều có thể truy suất theo bit hoặc theo byte
Thanh ghi trạng thái chƣơng trình PSW: (địa chỉ: D0H) là thanh ghi mô tả
toàn bộ trạng thái chƣơng trình đang hoạt động của hệ thống.
26 | P a g e
10 Gound Chân digital ground nối đất của mạch
11 đến 18 Bit dữ liệu 0 đến Bảy chân bit dữ liệu đầu ra từ đó có đƣợc đầu ra
bit 7
19 CLK R Chân đầu vào điện trở định thời RC cho gen đồng hồ bên
trong
20 Vcc Cấp nguồn cho module ADC, sử dụng + 5V
2.3 LM 35
2.3.1. Khái niệm
LM35 đƣợc biết đến là một cảm biến nhiệt độ tƣơng tự, với điện áp đầu ra tỷ lệ
thuận với nhiệt độ tức thời và có thể xử lý dễ dàng các giá trị nhiệt độ bằng độ C.
Ƣu điểm của cảm biến nhiệt độ LM35 so với các cặp nhiệt điện thì nó không
yêu cầu bất kỳ hiệu chuẩn bên ngoài nào hết. Với lớp vỏ bên ngoài đƣợc bảo vệ nó
khỏi tình trạng quá nhiệt. LM35 với chi phí thấp, độ chính xác cao nên linh kiện là là
một trong những lựa chọn phổ biến trong các mạch điện tử chi phí thấp, các mạch đơn
giản. LM35 lần đầu ra mắt cho tới nay đã hơn 15 năm nhƣng vẫn đƣợc sử dụng rất
nhiều.
27 | P a g e
28 | P a g e
2.3.2. Sơ đồ chân của cảm biến nhiệt độ LM 35
29 | P a g e
LM35 có thể đo nhiệt độ trong phạm vi từ -55oC đến 150oC. Độ chính xác thực
tế của cảm biến: ±1/4°C ở nhiệt độ phòng và ±3/4°C trong phạm vi nhiệt độ từ -55°C
đến 150°C. Việc chuyển đổi điện áp đầu ra sang oC cũng dễ dàng và trực tiếp.Trở
kháng đầu ra nhỏ, đầu ra tuyến tính và hiệu chuẩn chính xác là những đặc tính vốn có
của LM35, giúp tạo giao tiếp để đọc hoặc điều khiển mạch rất dễ dàng.Điện áp cung
cấp cho cảm biến LM35 hoạt động có thể từ +4 V đến 30 V. Nó tiêu thụ dòng điện
khoảng 60μA. LM35 có nhiều họ là LM35A, LM35CA, LM35D, LM135, LM135A,
LM235, LM335. Tất cả các thành viên trong họ LM35 đều hoạt động theo nguyên tắc
giống nhau nhƣng khả năng đo nhiệt độ khác nhau và chúng cũng có nhiều kiểu chân
khác nhau (SOIC, TO-220, TO-92, TO).
2.3.6. Các bƣớc tính toán nhiệt độ và công thức biến đổi điện áp thành
nhiệt độ
2.3.6.1. Các bƣớc tính toán nhiệt độ
- Thiết kế mạch.
- Cấp nguồn cho cảm biến với điện áp từ 4V đến 30V. Chân GND đƣợc
nối đất.
- Kết nối chân VOUT với đầu vào bộ chuyển đổi tƣơng tự sang số hay vi
điều khiển.
- Lấy mẫu đọc ADC để xác định điện áp đầu ra VOUT.
- Chuyển đổi điện áp thành nhiệt độ.
2.3.6.2. Công thức biến đổi điện áp thành nhiệt độ
Công thức để chuyển đổi điện áp sang nhiệt độ độ C cho LM35 là:
Nhiệt độ đo đƣợc (oC) = Điện áp đƣợc đọc bởi bộ ADC/10 mV
Tôi chia cho 10 mV vì độ nhạy của cảm biến LM35 là 10mV.
Làm theo các bƣớc và hƣớng dẫn ở trên, bạn có thể dễ dàng giao tiếp cảm biến
LM35 với bất kỳ bộ vi điều khiển nào có chân chuyển đổi tín hiệu tƣơng tự sang số
đƣợc tích hợp sẵn. Hầu hết tất cả các bộ vi điều khiển ngày nay đều có bộ ADC tích
hợp sẵn.
31 | P a g e
2.4. Cổng COM RS232
2.4.1. Khái niệm
RS232 là một chuẩn truyền dữ liệu nối tiếp rất phổ biến trong các thiết bị công
nghiệp. RS232 sử dụng cổng DB-9 hay còn gọi là cổng COM. RS232 đƣợc sử dụng để
kết nối máy tính và các thiết bị ngoại vi để cho phép trao đổi dữ liệu nối tiếp giữa
chúng
Bảng 2. 4: Chức năng các chân và chiều thông tin của cổng COM RS 232
Chân số Chức năng Chiều thông tin
1 DCD - Phát tín hiệu mang dữ liệu Từ DCE
2 RD - Nhận dữ liệu Từ DCE
3 TxD - Truyền dữ liệu
4 DTR - Đầu cuối dữ liệu sẵn sàng đƣợc kích hoạt bởi Đến DCE
bộ phận khi muốn truyền dữ liệu
5 SG - Mass của tín hiệu Đến DCE
6 DSR - Dữ liệu sẵn sàng, đƣợc kích hoạt bởi bộ truyền Từ DCE
khi nó sẵn sàng nhận dữ liệu
7 RTS - yêu cầu gửi, bộ truyền đặt đƣờng này lên mức Đến DCE
hoạt động khi sẵn sàng truyền dữ liệu
8 CTS - Xóa để gửi, bộ nhận đặt đƣờng này lên mức Từ DCE
kích hoạt động để thông báo cho bộ truyền là nó sẵn
sàng nhận tín hiệu
9 RI - Báo chuông cho biết là bộ nhận đang nhận tín Từ DCE
hiệu rung chuông
34 | P a g e
2.4.4. Một số kiến thức khác cần biết
2.4.4.1. Các mức điện áp đƣờng truyền
RS232 sử dụng phƣơng thức truyền thông không đối xứng, tức là sử dụng tín
hiệu điện áp chênh lệch giữa một dây dẫn và đất. Do đó ngay từ đầu tiên ra đời nó đã
mang vẻ lỗi thời của chuẩn TTL, nó vẫn sử dụng các mức điện áp tƣơng thích TTL để
mô tả các mức logic 0 và 1. Ngoài mức điện áp tiêu chuẩn cũng cố định các giá trị trở
kháng tải đƣợc đấu vào bus của bộ phận và các trở kháng ra của bộ phát.
Mức điện áp của tiêu chuẩn RS232C ( chuẩn thƣờng dùng bây giờ) đƣợc mô tả
nhƣ sau:
- Mức logic 0 : +3V , +12V
- Mức logic 1 : -12V, -3V
Các mức điện áp trong phạm vi từ -3V đến 3V là trạng thái chuyển tuyến.
Chính vì từ – 3V tới 3V là phạm vi không đƣợc định nghĩa, trong trƣờng hợp thay đổi
giá trị logic từ thấp lên cao hoặc từ cao xuống thấp, một tín hiệu phải vƣợt qua quãng
quá độ trong một thơì gian ngắn hợp lý. Điều này dẫn đến việc phải hạn chế về điện
dung của các thiết bị tham gia và của cả đƣờng truyền. Tốc độ truyền dẫn tối đa phụ
thuộc vào chiều dài của dây dẫn. Đa số các hệ thống hiện nay chỉ hỗ trợ với tốc độ
19,2 kBd .
2.4.4.2. Quá trình truyền dữ liệu
Truyền dữ liệu qua cổng nối tiếp RS232 đƣợc thực hiện không đồng bộ. Do vậy
nên tại một thời điểm chỉ có một bit đƣợc truyền (1 kí tự). Bộ truyền gửi một bit bắt
đầu (bit start) để thông báo cho bộ nhận biết một kí tự sẽ đƣợc gửi đến trong lần truyền
bit tiếp the . Bit này luôn bắt đầu bằng mức 0.. Tiếp theo đó là các bit dữ liệu (bits
data) đƣợc gửi dƣới dạng mã ASCII (có thể là 5,6,7 hay 8 bit dữ liệu) Sau đó là một
Parity bit ( Kiểm tra bit chẵn, lẻ hay không) và cuối cùng là bit dừng – bit stop có thể
là 1, 1,5 hay 2 bit dừng.
2.4.4.3. Tốc độ Baud(BRG)
Đây là một tham số đặc trƣng của RS232. Tham số này chính là đặc trƣng cho
quá trình truyền dữ liệu qua cổng nối tiếp RS232 là tốc độ truyền nhận dữ liệu hay còn
gọi là tốc độ bit. Tốc độ bit đƣợc định nghĩa là số bit truyền đƣợc trong thời gian 1
giây hay số bit truyền đƣợc trong thời gian 1 giây. Tốc độ bit này phải đƣợc thiết lập ở
bên phát và bên nhận đều phải có tốc độ nhƣ nhau ( Tốc độ giữa vi điều khiển và máy
tính phải chung nhau 1 tốc độ truyền bit)
35 | P a g e
Ngoài tốc độ bit còn một tham số để mô tả tốc độ truyền là tốc độ Baud. Tốc độ
Baud liên quan đến tốc độ mà phần tử mã hóa dữ liệu đƣợc sử dụng để diễn tả bit đƣợc
truyền còn tôc độ bit thì phản ánh tốc độ thực tế mà các bit đƣợc truyền.Vì một phần
tử báo hiệu sự mã hóa một bit nên khi đó hai tốc độ bit và tốc độ baud là phải đồng
nhất
Một số tốc độ Baud thƣờng dùng: 50, 75, 110, 150, 300, 600, 1200, 2400, 4800,
9600, 19200, 28800, 38400, 56000, 115200 … Trong thiết bị họ thƣờng dùng tốc độ là
19200
Khi sử dụng chuẩn nối tiếp RS232 thì yêu cầu khi sử dụng chuẩn là thời gian
chuyển mức logic không vƣợt quá 4% thời gian truyền 1 bit. Do vậy, nếu tốc độ bit
càng cao thì thời gian truyền 1 bit càng nhỏ thì thời gian chuyển mức logic càng phải
nhỏ. Điều này làm giới hạn tốc Baud và khoảng cách truyền.
2.4.4.4. Bit chẵn lẻ hay Parity bit
Đây là bit kiểm tra lỗi trên đƣờng truyền. Thực chất của quá trình kiểm tra lỗi
khi truyền dữ liệu là bổ xung thêm dữ liệu đƣợc truyền để tìm ra hoặc sửa một số lỗi
trong quá trình truyền . Do đó trong chuẩn RS232 sử dụng một kỹ thuật kiểm tra chẵn
lẻ.Một bit chẵn lẻ đƣợc bổ sung vào dữ liệu đƣợc truyền để ch thấy số lƣợng các bit
“1” đƣợc gửi trong một khung truyền là chẵn hay lẻ.
Một Parity bit chỉ có thể tìm ra một số lẻ các lỗi chả hạn nhƣ 1,3,,5,7,9… Nếu
nhƣ một bit chẵn đƣợc mắc lỗi thì Parity bit sẽ trùng giá trị với trƣờng hợp không mắc
lỗi vì thế không phát hiện ra lỗi. Do đó trong kỹ thuật mã hóa lỗi này không đƣợc sử
dụng trong trƣờng hợp có khả năng một vài bit bị mắc lỗi.
36 | P a g e
Ở MAX232, nguồn điện 5 volt có thể đủ để thiết bị TTL / CMOS giao tiếp hoặc
chuyển đổi dữ liệu của nó từ TIA / EIA 32, nhƣng không đủ để cấp nguồn cho thiết bị
“TIA / EIA 32”. Để giao tiếp và giải quyết vấn đề nguồn điện cho các tụ điện “TIA /
EIA 32” đƣợc sử dụng bởi “MAX232” để giải quyết vấn đề này. “MAX232” có khả
năng chuyển đổi điện áp TIA / EIA 32 đơn lẻ thành tín hiệu 5 Volt cho TTL / CMOS
và ngƣợc lại. Nó đƣợc sử dụng để giao tiếp nối tiếp giữa vi điều khiển và các thiết bị
khác.
2.5.2. Sơ đồ chân
37 | P a g e
9 R2OUT Đầu ra logic tới UART của vi điều khiển (2)
10 T2IN Đầu vào logic từ UART của vi điều khiển (2)
11 T1IN Đầu vào logic từ UART của vi điều khiển (1)
12 R1OUT Đầu ra logic tới UART của vi điều khiển (1)
13 R1IN Đầu vào RS232 hoặc đầu vào serial tới hệ thống RS232
khác hoặc hệ thống RS232 của máy tính
14 T1OUT Đầu ra RS232 hoặc đầu ra serial tới hệ thống RS232 khác
hoặc hệ thống RS232 của máy tính
15 GND Nối đất hoặc chân nguồn âm của IC
16 Vcc Chân nguồn dƣơng của IC
38 | P a g e
Hình 2. 11: Cách sử dụng MAX 232 được mô tả bằng sơ đồ mạch
Hầu hết vi điều khiển sử dụng TTL / CMOS để giao tiếp với các thiết bị khác.
Trong một số trƣờng hợp khi vi điều khiển cần giao tiếp với những thiết bị có giao tiếp
RS232 thì chúng ta sẽ cần MAX232 để thiết lập giao tiếp giữa chúng. Để sử dụng
MAX232, chúng tôi sẽ cần làm theo một số quy trình. MAX232 có hai đƣờng truyền
“R1 (IN & OUT), T1 (IN & OUT), R2 (IN & OUT) và T2 (IN & OUT)”. Ở đây chúng
tôi sẽ chỉ sử dụng “R1 & T1”. R2 & T2 ”có cùng một thủ tục khi chúng ta cần sử dụng
nó.Đầu tiên Kết nối thiết bị RS232 với “T1 out” và “R1 in”, sau đó gắn thiết bị “TTL /
CMOS” với “R1 out” và “T1 in”. Sau đó mắc tụ điện 1 uF tại C1 +, C2 và C2-, C2-.
Luôn ghi nhớ rằng trong quá trình sử dụng R1 và T1, chỉ tụ C1 là cần thiết. Sau khi
mắc tụ ở C1 & C2 bây giờ mắc thêm hai tụ nữa ở Vs- và Vs +.
Hình dạng của bóng nhiệt chuyên dụng cho ấp trứng thƣờng gồm một ống
trụ hình chữ nhật bên trong ống là một dây nhiệt đƣợc gấp khúc hoặc xoắn tròn.
Đầu của dây nhiệ đƣợc nối ra hai đầu ống nối với nguồn điện. Thƣờng Thƣờng
bóng nhiệt halogen dùng cho máy ấp trứng cần có bộ điều khiển để điều khiển
chính xác mức nhiệt bên trong buồng ấp chứ không thể cắm trực tiếp vào nguồn
điện để làm nguồn nhiệt nhƣ các loại máy ấp trứng tự chế.
40 | P a g e
Cấu tạo đèn Halogen là lớp vỏ thủy tinh thạch anh. Đảm bảo việc chứa
các chất và thực hiện các phản ứng hiệu quả. Còn phía trong gồm 2 cụm dây tóc
(dây tóc tim pha và dây tóc tim cốt), giá đỡ, cùng các tiếp điểm đƣợc nối với
nguồn điện. Mang đến các ứng dụng đƣợc thực hiện trong thiết bị.
Bên trong thiết bị đèn này có chứa các loại khí Halogen. Thực hiện các
phản ứng hóa học. Bao gồm: Iod, và Brom. Hầu hết, các chất khí này đều tạo ra
một quá trình hóa học khép kín. Mang đến các tác dụng và sinh ra chất tham gia
vào hoạt động phát quang hiệu quả. Nhờ đó, có thể giúp ngăn chặn sự đổi màu
của bóng đèn. Cung cấp với nhu cầu đảm bảo trong phản ánh nguồn sáng hiệu
quả. Giữ cho bóng đèn có thể hoạt động với chất lƣợng tốt nhất trong thời gian
dài liên tục thắp sáng. Cũng nhƣ hƣớng đến các ổn định trong sử dụng với thời
gian dài.
2.6.5. Công suất của bóng nhiệt Halogen chuyên dùng ấp trứng
Bóng nhiệt halogen dùng cho máy ấp có nhiều mức công suất khác nhau phổ
biến ở các mức công suất 100W, 130W, 150W và 200W. Tùy vào từng nhà sản xuất
khác nhau mà việc lựa chọn bóng nhiệt này có công suất bao nhiêu cũng khác nhau.
Thƣờng các dòng máy ấp mini sử dụng loại bóng nhiệt 100W hoặc 130W, loại máy ấp
cỡ lớn sử dụng bóng nhiệt công suất 130W, 15W hoặc 200W. Tất nhiên, sẽ có bạn thắc
mắc sao may nhỏ dùng bóng 130W mà máy lớn cũng dùng bóng 130W. Thực ra tùy
vào từng loại máy mà số lƣợng bóng ấp có thể khác nhau. Loại máy nhỏ thƣờng chỉ sử
dụng 1 - 2 bóng ấp trong khi các loại máy lớn sẽ sử dụng từ 4 - 8 bóng ấp.
Với những thông tin vừa giới thiệu bên trên, có thể thấy rằng bóng nhiệt
halogen chuyên dụng dùng cho ngành ấp là loại bóng nhiệt tốt đƣợc sử dụng rất phổ
biến hiện nay. Giá thành của loại bóng nhiệt này cũng không đắt nên nếu bóng nhiệt bị
hỏng bạn có thể mua bên ngoài để thay thế khá dễ dàng. Nếu bạn còn thắc mắc gì về
bóng nhiệt chuyên dùng cho máy ấp hay các linh kiện máy ấp trứng khác, hãy để lại
comment để Mactech giúp bạn trả lời sớm nhất.
2.7. MOSFET
2.7.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của MOSFET
MOSFET có cấu trúc bán dẫn cho phép điều khiển bằng điện áp với dòng điện
điều khiển cực nhỏ. G là cực điều khiển đƣợc cách ly hoàn toàn với cấu trúc bán dẫn
còn lại với bởi lớp điện môi cực mỏng nhƣng có độ cách điện cực lớn dioxit-silic
(SiO2). Hai cực còn lại là cực gốc (S) và cực máng (D). Cực máng là cực đón các hạt
mang điện. Trên kí hiệu phần tử, phần chấm gạch giữa D và S để chỉ ra rằng trong điều
42 | P a g e
kiện bình thƣờng không có 1 kênh dẫn thực sự nối giữa D và S. Cấu trúc bán dẫn của
các loại MOFET (kênh dẫn khác nhau) tƣơng tự nhau nhƣng các lớp bán dẫn sẽ có
kiểu dẫn điện ngƣợc lại. Tuy nhiên đa số các MOSFET công suất là loại có kênh dẫn
kiểu n.
Hình 2. 14: cấu tạo phổ biến của mosfet hiện nay
43 | P a g e
2.8.2. Cấu tạo của rơle trung gian
Rơ le trung gian có thiết kế gồm lõi thép động, lõi thép tĩnh và cuộn dây.
Cuộn dây bên trong có thể là cuộn cƣờng độ, cuộn điện áp hoặc cả 2. Lõi thép
động đƣợc bọc bởi lò xo cùng định vị bằng một vít điều chỉnh. Cơ chế tiếp điểm
bao gồm tiếp điểm thuận và tiếp điểm nghịch.
Ngoài ra còn phải kể đến các bộ phận khác nhƣ vỏ bảo vệ và các chân ra
tiếp điểm
Hình 2. 16: cấu tạo rơle trung Hình 2. 15:cấu tạo rơ le trung
gian theo sơ đồ nguyên lí gian theo mô phỏng
Cấu tạo của rơle trung gian(1-lõi thép tĩnh, 2-cuộn dây, 3- nắp di động,
4-lò xo phản hồi, 5-tiếp điểm)
45 | P a g e
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN, GIÁM SÁT NHIỆT ĐỘ
LÒ ẤP TRỨNG
46 | P a g e
Thanh ghi TMOD ( Time mode register ) chứa hai nhóm 4 bit dùng để thiết
lập chế độ hoạt động cho bộ định thờ 0 và bộ định thời 1. TMOD không đƣợc
định điija chỉ từng bit. Một cách tổng quát TMOD đƣợc nạp một lần bởi phần
mềm ở thời điểm bắt đầu của một chƣơng trình để khởi động chế độ hoạt động
của bộ định thời. Sau đó bộ định thời có thể đƣợc dừng, đƣợc bắt đầu,v.v... bằng
cách truy sát nhanh các thanh ghi chức năng đặc biệt khác của bộ định thời.
Các Bit M1, M0: Là các chế độ của các bộ Timer 0 và Timer 1. Chúng
chọn chế độ của các bộ định thời: 0,1,2,3. Chế độ 0 là một bộ định thời 13, chế
độ 1 là một bộ định thời 16 bit và chế độ 2 là bộ định thời 8 bit. Chúng ta chỉ tập
trung vào các chế độ thƣờng đƣợc sử dụng rộng rãi nhất là chế độ 1 và 2. Chúng
ta sẽ sớm khám phá ra các đặc tính của các chế độ này sau khi khám phần còn
lại của thanh ghi TMOD.
Các chế độ đƣợc thiết lập theo trạng thái của M1 và M0 nhƣ sau:
GATE1 Bit điều khiển cổng. Khi đƣợc set lên 1, bộ định thời chỉ hoạt động
trong khi INT1 đảo ở mức cao C/T1. Bit chọn chức năng đếm hoặc định thời:
- 1= đếm sự kiện
- 0 = định thời trong 1 khoảng thời gian M1 1 Bit chọn chế độ thứ nhất
- 4 M0 1 Bit chọn chế độ thứ hai
- 2C/T0 Bit chọn chức năng đếm hoặc định thời cho bộ định thời 0
- 1 M1 0 Bit chọn chế độ thứ nhất 0 M0 0 Bit chọn chế độ thứ hai.
Bit 6-3: TOUTPS3:TOUTPS0 – Các bit chọn ngõ ra 2 bộ chia sau của
Timer 2
Bit cho phép Timer 2 (TMR2ON)
- TMR2ON=1: cho phép timer 2 đếm
- TMR2ON=0: timer 2 ngừng đếm
Bit 1-0: Bit lựa chọn hệ số chia trƣớc cho timer 2
47 | P a g e
Bảng 3. 2: Bit lựa chọn hệ số chia trước cho timer 2
SCON:
SM0 SM1 SM2 REN TB8 RB8 TI RI
- REN: Bit cho phép cổng đƣợc phép nhận dữ liệu
- TB8: Bit dữ liệu truyền thứ chín khi cổng làm việc ở chế độ truyền và
nhận 9 bit
- RB8: Bit dữ liệu nhận thứ chín khi cổng làm việc ở chế độ truyền và
nhận 9 bit
- TI: Cờ báo ngắt khi hoàn thành quá trình truyền 1 bit dữ liệu, cờ phải
đƣợc xóa bởi phần mềm
- RI: Cờ báo ngắt khi 1 byte dữ liệu đƣợc nhận về đầy đủ, cờ phải đƣợc
xóa bởi phần mềm
48 | P a g e
- SM2: Bit cho phép chế độ truyền thông giữa nhiều vi điều khiển với
nhau (Mode2 và 3).
49 | P a g e
3.2.2. Các chế độ làm việc của cổng truyền thông
Bảng 3. 3:Các chế độ làm việc của truyền thông
SM0 SM1 Mode Mô tả
0 0 0 Chế độ thanh ghi dịch
0 1 1 Chế độ truyền, nhận 8 bit
1 0 2 Chế độ truyền, nhận 9 bit
1 1 3 Chế độ truyền, nhận 9 bit
Mode 0: Cổng truyền thông có chức năng nhƣ một thanh ghi dịch với:
RxD: Chân nhận hoặc truyền dữ liệu
TxD: Chân phát xung đồng bộ với tốc độ (Baud rate)
1
Baud rate = · 𝑓𝑜𝑠𝑐
12
Mode 1: Chế độ truyền, nhận 8 bit dữ liệu, tốc độ truyền do Timer 1
phát đƣợc tính nhƣ sau:
2𝑆𝑀𝑂𝐷 𝑓𝑜𝑠𝑐
Baud rate = ·
32 12·(256−𝑇𝐻1)
Mode 2: Chế độ truyền, nhận 9 bit dữ liệu với truyền tốc độ là:
2𝑆𝑀𝑂𝐷
Baud rate = · 𝑓𝑜𝑠𝑐
32
Mode 3: Hoạt động giống Mode 2 nhƣng tốc độ truyền đƣợc phát nhờ
Timer 1 hoặc Timer 2. Các bit TCLK VÀ RCLK trong thanh ghi
T2CON sẽ quyết định dùng Timer nào, cụ thể:
50 | P a g e
- Nếu TCLK = RCLK =1 thì dùng Timer 2
- Nếu TCLK = RCLK = 0 thì dùng Timer 1
2𝑆𝑀𝑂𝐷 𝑓𝑜𝑠𝑐
Khi sử dụng Timer 1: Baud rate = ·
32 12·(256−𝑇𝐻1)
𝑜𝑠𝑐 𝑓
Khi sử dụng Timer 2: Baud rate = 32·[65536−(𝑅𝐶𝐴𝑃2𝐻,𝑅𝐶𝐴𝑃2𝐿)
và dấu hai chấm. Nó bao gồm 7 LED đơn lẻ đƣợc sắp xếp theo kiểu chữ số 8
trên một bo mạch hay module điện tử nhỏ. Mỗi LED đƣợc kích hoạt đồng thời,
chúng sẽ tạo thành một số hoặc ký tự cụ thể.
Hình 3. 1: cấu tạo LED 7 thanh
LED 7 thanh thƣờng đƣợc sử dụng trong các ứng dụng hiển thị số nhƣ đồng
hồ đo điện tử, bảng điện tử, máy tính và các thiết bị đo lƣờng. Các LED này có
thể đƣợc sản xuất với nhiều màu sắc khác nhau có thể có số lƣợng LED khác
nhau, nhƣng đa số đều có 7 LED.
51 | P a g e
còn đƣợc gọi là board điều khiển. Tấm mạch in này cung cấp các đƣờng kết nối
để kết nối đèn LED và các phần khác của mạch điện tử, cũng nhƣ đảm bảo ổn
định và độ tin cậy trong quá trình sử dụng. Bên cạnh đó bộ điều khiển đƣợc tích
hợp trên tấm mạch in để điều khiển ánh sáng phát ra từ các đèn LED theo đúng
thứ tự và trình bày các số và ký tự đúng.
3.3.2.2. Vật liệu sử dụng để tạo ra LED 7 thanh
Vật liệu chính đƣợc sử dụng để tạo ra LED 7 thanh bao gồm:
Đèn LED: LED 7 thanh sử dụng 7 đèn LED để hiển thị các số và một
số ký tự khác. Đèn LED đƣợc làm bằng nhiều loại vật liệu nhƣ
AlGalnP,GanN và InGaN, tùy thuộc vào loại LED.
Tấm mạch in: Tấm mạch in của LED 7 thanh đƣợc làm bằng các vật
liệu nhƣ FR4 (sợi thủy tinh epoxy), Aluminum, Ceramic hoặc
Polyimide, tùy thuộc vào yêu cầu của ứng dụng cụ thể.
Các phụ kiện khác: Ngoài ra, LED 7 thanh còn đƣợc lắp ráp và kết nối
với các phụ kiện khác nhƣ các đế chân, bộ điều khiển, dây nối và các
linh kiện điện tử khác.
Các vật liệu đƣợc sử dụng để tạo ra LED 7 thanh đều có tính chất bền, chịu
nhiệt và đáp ứng đƣợc các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
3.3.2.3. Màu sắc và kích thƣớc của LED 7 thanh
Màu sắc và kích thƣớc của LED 7 thanh có thể khác nhau tùy thuộc vào
mục đích sử dụng cụ thể của sản phẩm.
Đối với màu sắc, LED 7 thanh thƣờng đƣợc sản xuất với các loại LED có
màu sắc khác nhau nhƣ đỏ, xanh lá, xanh dƣơng, vàng, trắng,... Mỗi lạoi LED sẽ
cho ra một màu sắc khác nhau khi đƣợc bật lên.
Đối với kích thƣớc, LED 7 thanh thƣờng có kích thƣớc nhỏ gọn và đƣợc
thiết kế để có thể lắp đặt vào các sản phẩm điện tử, thiết bị đo lƣờng, bảng điện
tử và các ứng dụng khác. Kích thƣớc cụ thể của LED 7 thanh có thể khác nhau
tùy thuộc vào các yêu cầu của ứng dụng cụ thể, nhƣng thƣờng nằm trong khoảng
từ vài milimet đến vài chục centimet.
52 | P a g e
Mỗi thanh LED 7 thanh đƣợc chia thành 7 giai đoạn và mỗi giai đoạn
tƣợng trƣng cho một số từ 0 đến 9. Khi cung cấp vào đầu vào của LED 7 thanh,
điện áp đƣợc áp dụng vào các đoạn tƣơng ứng để tạo ra một ký tự số trên màn
hình.
Để hiển thị số 0, điện áp sẽ đƣợc áp dụng vào các đoạn tƣơng ứng để tạo
ra một hình chữ “O”. Tƣơng tự, để hiển thị số 1, điện áp sẽ đƣợc áp dụng vào
đoạn trên cùng và đoạn phía trên bên phải để tạo ra một ký tự “1”. Các số khác
đƣợc hiển thị bằng cách áp dụng điện áp tƣơng ứng vào các đoạn tƣơng ứng.
LED 7 thanh thƣờng đƣợc điều khiển bởi một vi mạch điều khiển, bao
gồm một bộ đếm và một bộ giải mã. Bộ đếm sẽ đếm các tính hiệu đầu vào và
chuyển đổi chúng thành các số tƣơng ứng đƣợc hiển thị trên LED 7 thanh. Bộ
giải mã sẽ giải các tín hiệu đầu ra từ bộ đếm để điều khiển các đoạn LED tƣơng
ứng.
3.4. Phƣơng trình đặc trƣng của phép đo nhiệt độ của lò ấp trứng
Vì đƣờng thẳng biểu thị nhiệt độ do cảm biển nhiệt độ LM35 (0-150𝑜 C)
nên điện áp ngõ ra ( 0-1,5V), mà ADC 0804 có độ phân giải 0-255
Từ giải thích trên ta có đồ thị thể hiện nhiệt độ của Lò ấp trứng nhờ ADC
0804
Nx Đồ thị thể hiện nhiệt độ của Lò ấp trứng
300
𝑀𝑜
255
250
200
150
100
50
t
0
0 30 60 90 120 150
53 | P a g e
150
T= ∙ 𝑁𝑥
255
Từ bảng 3.4 (P.52) ta suy ra phƣơng trình đặc trƣng của phép đo đi qua 2 điểm
với mức nhiệt cao nhất 150𝑜 𝐶. Điểm 𝑀𝑜 (150;255) và điểm O(0;0).
Vì mắt chúng ta cần phải có tối thiểu 24 khung hình/giây thì không
phát hiện đƣợc hình ảnh ngắt quãng.Vậy ta lấy f=25Hz.
1 1
Nên T = = = 40 (ms) ; Ta quét lần lƣợt từng LED 7 thanh sao cho tổng
𝑓 25
CK quét ≤ 40ms.
54 | P a g e
55 | P a g e
3.5.2. Chƣơng trình ngắt 𝐓𝐚
56 | P a g e
3.5.3. Thuật toán hiển thị
57 | P a g e
3.5.4. Đo nhiệt độ
58 | P a g e
3.5.5. Điều khiển nhiệt độ
59 | P a g e
3.5.6. Truyền dữ liệu
60 | P a g e
3.5.7. Vòng lặp while
61 | P a g e
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN
62 | P a g e
4.2. Hƣớng phát triển
Trong khoảng thời gian thực hiện đề tài do mặt hạn chế về thời gian cũng nhƣ
kinh nghiệm còn hạn chế nên nghiên cứu chƣa đƣợc hoàn hảo. Vì vậy, để đề tài này
thêm phong phú, mang nhiều tính thực tế, ứng dụng cao hơn thì em xin đƣa ra một số
hƣớng phát triển nhƣ sau:
- Có mô hình thực tế
- Thiết kế mạch cần đẹp hơn có tính ổn định và chính xác hơn
63 | P a g e
- Mạch cần điều khiển và quản lý đƣợc nhiều thiết bị cần thiết trong phòng
ấp trứng hơn
- Thiết kế thêm cơ cấu đảo trứng để tăng tỷ lệ ấp trứng thành công.
64 | P a g e
KẾT LUẬN
Đề tài “thiết kế hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt độ lò ấp trứng gia
cầm” bƣớc đầu hoàn thiện và đã đáp ứng đƣợc các yêu cầu công nghệ đặt ra. Trong
quá trình thực hiện nghiên cứu, nhóm chúng em đã thu đƣợc những kết quả nhƣ sau.
Các khối mạch điều khiển nhóm đã nghiên cứu tìm hiểu các kiến thức khi thiết
kế từ đó thiết kế mạch điều khiển thành các chƣơng trình. Hệ thống sẽ tự động điều
khiển các thiết bị dựa vào thông số nhiệt độ đƣợc cài đặt trong code chƣơng trình:
- Khi nhiệt độ môi trƣờng nhỏ hơn nhiệt độ cài đặt trong code đèn halogen
sẽ đƣợc bật để làm tăng nhiệt độ và lan đều ra máy ấp.
- Khi nhiệt độ tăng lên lớn hơn nhiệt độ cài đặt thì đèn halogen sẽ đƣợc tắt
Về phần lập trình, nhóm đã nghiên cứu và đƣa ra đƣợc nhiều thuật toán giải
quyết khác nhau. Qua quá trình thực nghiệm kết hợp với việc phân tích kỹ lƣỡng,
nhóm đã tìm ra đƣợc những ƣu nhƣợc điểm trong từng thuật toán. Từ đó chọn đƣợc
hƣớng giải quyết bài toán đã đặt ra một cách tốt nhất có thể. Nhìn chung với hƣớng
giải quyết bài toán hiện tại, nhóm đã xây dựng đƣợc thuật toán trên
Trong quá trình nghiên cứu và thực nghiệm chế tạo về thiết kế nhóm đã tìm
hiểu học hỏi đƣợc rất nhiều những kiến thức về thiết kế mạch. Nhóm đã thiết kế thành
công phần mềm giám sát, điều khiển dữ liệu sử dụng ngôn ngữ lập trình C# có thể theo
dõi, điều chỉnh thông số một cách linh hoạt, dễ dàng.
Cuối cùng nhóm nghiên cứu đã xây dựng một thiết bị điều khiển giám sát nhiệt
độ lò ấp trứng với sự kết hợp kiến thức của nhiều chuyên ngành, có tính tự động hóa
và có khả năng phát triển rộng rãi. Trong thời gian tới chúng em mong muốn có thể
tiếp tục nghiên cứu và thực hiện các hƣớng phát triển này để có một sản phẩm hoàn
thiện hơn nữa, có thể sử dụng trong thực tế và hƣớng tới khả năng thƣơng mại hóa sản
phẩm.
65 | P a g e
PHỤ LỤC
}
//========================================================
==
=========================
void main(void)
{
66 | P a g e
TMOD=0x21;
SCON=0x50;
TH1=0xFD;
TR1=1;
T2CON=0x00;
TR2=1;
RCAP2L=0xE0;
RCAP2H=0xB1; //ngt 10ms
ET2=1;
EA=1;
P2=0x00;
P3=0xF3;
//========================================================
==
=========================
while(1)// dot ngat
{
while(RI==1)
{
b=SBUF;
RI=0;
}
}
}
//========================================================
==
67 | P a g e
=========================
void ngat_time2(void) interrupt 5 using 0 // ngat time T2 CHE DO AUTO
RELAOD
{
TF2=0;
switch(b)
{
case'1':
dnd();
display(Td);
Dieukhienvan();
P3_3=1;
if(c!=Td) {
truyendL(Td);
} break;
case'0':
P0=0x00;
P2=0x00;
P3=0xF3;
c=0;
}
}
//========================================================
==
=========================
void display (unsigned int num )//ham hien thi
68 | P a g e
{
D0=num/10;
D1=num%10;
D0=M7T[D0];
D1=M7T[D1];
switch(Dn)
{ cas
e 0:
P2=0x01;
P0=D0;
break; case
1:
P2=0x02;
P0=D1;
break;
};
Dn++;
if(Dn>=2)
{
Dn=0;
};
}
//========================================================
== =====
69 | P a g e
// ctc do nhiet do
void dnd ()
{
P3_6=1;
P3_6=0;
P3_6=1;//tao xung vuoong tren chan P3.0
delay(100);//cho chuyen doi 100us
Nx=P1;
Td=(int)Nx*150/255;
}
//========================================================
==
=========================
void truyendL(unsigned int a)
{
int i,n;
sprintf(str,"%d",a);// tach gia tri a thành chuoi
strcat(str,str2);
n=strlen(str);
for(i=0;i<n;i++)
{
SBUF=str[i];
while(TI==0);//cho truyen xong 1 ki tu
TI=0;
}
c=a;//khi nhiet do thay doi moi truyen len may tinh
70 | P a g e
}
//========================================================
==
========================
// Ham dieu khien van theo luat dieu khien ON/OFF
void Dieukhienvan()
{
if(P3_2==1)
{
if(Td>=38)
{
P3_2=0;
} }
else
{
if(Td<=36)
{
P3_2=1;
}
}
}
//========================================================
==
71 | P a g e
CHƢƠNG TRÌNH CỦA WINFORM
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Data; using
System.Drawing; using
System.Linq; using
System.Text; using
System.Threading.Tasks;
using
System.Windows.Forms;
using System.IO.Ports;
namespace WindowsFormsApp2
{ public partial class Form1 :
Form
{
public Form1()
{
InitializeComponent();
string[] Bau = { "2400", "9600","115200","19200" };
comboBox1.Items.AddRange(Bau);
Control.CheckForIllegalCrossThreadCalls = false;
}
{
}
73 | P a g e
}}
74 | P a g e
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Giáo trình kỹ thuật vi xử lý và vi điều khiển”Đỗ Duy Phú ,Nguyễn Thu Hà”.
[2] 8-bit Microcontroller with 8K Bytes In-System Programmable Flash.
[3] tong-quan-ve-giao-tiep-rs232
[4] tim-hieu-ic-max232.html
[5] den-halogen-la-gi-cau-tao-uu-diem-va-ung-dung-nhu-the-nao/
[6] giáo-trình-khí-cụ-điện. “Hồ Xuân Thanh, Phạm Xuân Hổ, Phạm Văn Chới, ĐH Quốc Gia
TP. HCM, 2010”.
75 | P a g e