0% found this document useful (0 votes)
53 views77 pages

Đ Án TKHTDK Và TDH

Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
53 views77 pages

Đ Án TKHTDK Và TDH

Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 77

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

====o0o====

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU


KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA

ĐỀ TÀI:THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ


GIÁM SÁT NHIỆT ĐỘ LÕ ẤP TRỨNG

Giáo viên hƣớng dẫn : Phạm Văn Hùng


Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Linh _ 2020607685
Cao Văn Ngọc _ 2020605869
Nguyễn Văn Sơn _2020607361
Lớp : 20222EE611301
Hà Nội, Tháng 06 năm 2023
BỘ CÔNG THƢƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN

I. Thông tin chung


1. Tên lớp: 20222EE611301
2. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Linh – 2020607685
Cao Văn Ngọc – 2020605869
Nguyễn Văn Sơn – 2020607361
3. Giảng viên hƣớng dẫn: Phạm Văn Hùng

II. Nội dung học tập


1. Đề tài: thiết kế điều khiển, giám sát nhiệt độ lò ấp trứng
2. Nội dung thực hiện
Chƣơng 1: Tổng quan về lò ấp trứng
1.1. Giới thiệu về lò ấp trứng
1.2. Các khâu trong lò ấp trứng
1.3. Cấu tạo về máy ấp trứng
1.4. Phân loại lò ấp trứng
1.5. Một số lò ấp trứng tự động
Chƣơng 2: Cơ sở lí thuyết
2.1. Vi điều khiển 8051
2.2. ADC 0804
2.3. LM35
2.4. Cổng COM RS 232
2.5. Max 232
2.6. Bóng nhiệt halogen trong lò ấp trứng
2.7. Mosfet
2.8. Rơle trung gian

1|Page
Chƣơng 3: Thiết kế hệ thống điều khiển, giám sát nhiệt độ lò ấp trứng
3.1. Các thanh ghi chức năng của timer
3.2. Cổng truyền thông (Serial port)
3.3. LED 7 thanh
3.4. Phƣơng trình đặc trƣng của phép đo nhiệt độ của lò ấp trứng
3.5. Lƣu đồ thuật toán
Chƣơng 4: Kết quả và hƣớng phát triển
III. Nhiệm vụ học tập
1. Hoàn thành Đồ án theo đúng thời gian quy định.
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề lựa chọn
3. Sản phẩm nghiên cứu: Bài báo cáo

IV. Học liệu thực hiện

2|Page
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
Tên lớp : 20222EE611301 Khóa: K15
Tên nhóm: Nhóm 5
Họ và tên thành viên trong nhóm: Nguyễn Thị Linh
Cao Văn Ngọc
Nguyễn Văn Sơn
Tên chủ đề: thiết kế điều khiển, giám sát nhiệt độ lò ấp trứng
Tuần Ngƣời thực hiện Nội dung công việc Phƣơng pháp thực hiện
1-2 Nguyễn Thị Linh Tìm hiểu các đề tài đƣợc Trao đổi, thảo luận, tìm
Cao Văn Ngọc ứng dụng trong thực tiễn và hiểu thông qua giáo trình,
Nguyễn Văn Sơn quy trình công nghệ internet
3-5 Nguyễn Thị Linh Tìm hiểu nguyên lý hoạt Trao đổi, thảo luận, tìm
Cao Văn Ngọc động của các linh kiện sử hiểu thông qua giáo trình,
Nguyễn Văn Sơn dụng trong lò ấp. chọn thiết bị.
6-9 Nguyễn Thị Linh Xây dụng thuật toán của lò Trao đổi, thảo luận, tìm
Cao Văn Ngọc ấp. hiểu thông qua giáo trình,
Nguyễn Văn Sơn chọn thiết bị.
10-12 Nguyễn Thị Linh Viết chƣơng trình cho lò ấp. Trao đổi, thảo luận, tìm
Cao Văn Ngọc hiểu thông qua giáo trình,
Nguyễn Văn Sơn chọn thiết bị.
13-15 Nguyễn Thị Linh Tiến hành mô phỏng quá Trao đổi, thảo luận, tìm
Cao Văn Ngọc trình hoạt động của lò ấp. hiểu thông qua giáo trình,
Nguyễn Văn Sơn chọn thiết bị.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN
(kí, ghi rõ họ tên)

3|Page
BÁO CÁO HỌC TẬP NHÓM

Tên lớp : 20222EE611301 Khóa: K15


Tên nhóm: Nhóm 5
Họ và tên thành viên trong nhóm: Nguyễn Thị Linh
Cao Văn Ngọc
Nguyễn Văn Sơn
Tên chủ đề: thiết kế điều khiển, giám sát nhiệt độ lò ấp trứng
Tuần Ngƣời thực hiện Nội dung công Kết quả đạt đƣợc Kiến nghị
việc với giảng
viên
hƣớng dẫn
2 Nguyễn Thị Linh Tìm hiểu các đề Hiểu đƣợc quy Không có.
Cao Văn Ngọc tài đƣợc ứng trình của hệ thống
Nguyễn Văn Sơn dụng trong thực và ứng dụng của
tiễn và quy trình nó
công nghệ
5 Nguyễn Thị Linh Tìm hiểu Hiểu đƣợc nguyên Không có.
Cao Văn Ngọc nguyên lý hoạt lý hoạt động của
Nguyễn Văn Sơn động của các các linh kiện.
linh kiện sử
dụng trong lò
ấp.
9 Nguyễn Thị Linh Xây dụng thuật Hoàn thành thuật Không có.
Cao Văn Ngọc toán của lò ấp. toán đo nhiệt
Nguyễn Văn Sơn độ,điều khiển nhiệt
độ của lò,giao tiếp
với winform.
12 Nguyễn Thị Linh Viết chƣơng Hoàn thành Không có.
Cao Văn Ngọc trình cho lò ấp. chƣơng trình cho
Nguyễn Văn Sơn lò ấp.
15 Nguyễn Thị Linh Tiến hành mô Mô phỏng đƣợc Không có.
Cao Văn Ngọc phỏng quá trình quá trình lò ấp hoạt
Nguyễn Văn Sơn hoạt động của lò động
ấp.

4|Page
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN
(kí, ghi rõ họ tên)

5|Page
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 8
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. 9
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... 10
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 11
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÕ ẤP TRỨNG .................................................... 12
1.1. Giới thiệu về lò ấp trứng ..................................................................................12
1.2. Các khâu trong lò ấp trứng .................................................................................12
1.3 Cấu tạo của máy ấp trứng ...................................................................................13
1.3.1 Vỏ máy .........................................................................................................13
1.3.2. Ruột máy .....................................................................................................14
1.3.3. Khay và giá trứng .......................................................................................14
1.4. Phân loại lò ấp trứng...........................................................................................14
1.4.1. Lò ấp trứng thủ công ...................................................................................14
1.4.2. Lò ấp trứng bán thủ công ............................................................................15
1.4.3. Lò ấp trứng công nghiệp .............................................................................17
1.5. Giới thiệu một số lò ấp trứng tự động ................................................................ 18
1.5.1. Máy ấp trứng MT100G ...............................................................................18
1.5.2. Máy ấp trứng GC – 1000 ............................................................................19
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT ........................................................................... 20
2.1. Vi điều khiển 8051 .............................................................................................. 20
2.1.1. Cấu trúc và chức năng các khối trong 8051 ...............................................20
2.1.2. Sơ đồ chân và chức năng các chân của vi điều khiển 8051 ........................21
2.1.3. Tổ chức bộ nhớ ...........................................................................................23
2.2. ADC 0804 ...........................................................................................................25
2.2.1. Giới thiệu về ADC 0804 .............................................................................25
2.2.2. Mạch bên trong của ADC 0804 ..................................................................25
2.2.3. Sơ đồ và cấu hình chân của ADC 0804 ......................................................26
2.2.4. Các tính năng của ADC 0804 .....................................................................27
2.3 LM 35 ..................................................................................................................27
2.3.1. Khái niệm ....................................................................................................27
2.3.2. Sơ đồ chân của cảm biến nhiệt độ LM 35 ..................................................29
2.3.3. Thông số kỹ thuật của cảm biến nhiệt độ LM 35 .......................................29
2.3.4. Nguyên lý hoạt động ...................................................................................30
2.3.5. Các dạng mạch đo nhiệt độ .........................................................................30
2.3.6. Các bƣớc tính toán nhiệt độ và công thức biến đổi điện áp thành nhiệt độ 31
2.3.7. Ứng dụng của cảm biến nhiệt độ LM 35 ....................................................31
2.4. Cổng COM RS232 ............................................................................................. 32
2.4.1. Khái niệm ....................................................................................................32
2.4.2. Đặc điểm .....................................................................................................32
2.4.3. Chức năng chân ..........................................................................................34
2.4.4. Một số kiến thức khác cần biết ...................................................................35
2.5. Max 232 ..............................................................................................................36
2.5.1. Khái niệm ....................................................................................................36
2.5.2. Sơ đồ chân...................................................................................................37
2.5.3. Các tính năng của Max 232 ........................................................................38
2.5.5. Cách sử dụng .............................................................................................. 38
6|Page
2.5.6. Ứng dụng ....................................................................................................39
2.6. Bóng nhiệt halogen trong lò ấp trứng .................................................................39
2.6.1. Khái niệm ....................................................................................................39
2.6.2. Cấu tạo của bóng nhiệt halogen ..................................................................40
2.6.3. Nguyên lý hoạt động của bóng nhiệt Halogen ...........................................41
2.6.4. Ƣu, nhƣợc điểm của bóng nhiệt Halogen ...................................................41
2.6.5. Công suất của bóng nhiệt Halogen chuyên dùng ấp trứng .........................42
2.7. MOSFET ............................................................................................................42
2.7.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của MOSFET ..........................................42
2.7.2. Đặc tính đóng cắt của MOSFET .................................................................43
2.8. Rơle trung gian ...................................................................................................43
2.8.1. Khái niệm, kí hiệu của rơ le trung gian ......................................................43
2.8.2. Cấu tạo của rơle trung gian .........................................................................44
2.8.4. Nguyên lí hoạt động của rơle trung gian ....................................................44
2.8.5. Vai trò của rơe trung gian............................................................................44
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN, GIÁM SÁT NHIỆT ĐỘ
LÕ ẤP TRỨNG ............................................................................................................ 46
3.1. Các thanh ghi chức năng của timer ....................................................................46
3.1.1. TCON ( Thanh ghi điều khiển định thời ) ..................................................46
3.1.2. TMOD ( Thanh ghi chế độ định thời ) ........................................................46
3.1.3. Thanh ghi T2CON ......................................................................................47
3.2. Cổng truyền thông nối tiếp (Serial Port) ............................................................ 48
3.2.1. Cổng truyền thông nối tiếp .........................................................................48
3.2.2. Các chế độ làm việc của cổng truyền thông ...............................................50
3.3. LED 7 thanh .......................................................................................................51
3.3.1. Định nghĩa về LED 7 thanh ........................................................................51
3.3.2. Cấu tạo của LED 7 thanh ............................................................................51
3.3.3. Nguyên lý hoạt động của LED 7 thanh ......................................................52
3.4. Phƣơng trình đặc trƣng của phép đo nhiệt độ của lò ấp trứng ...........................53
3.5. Lƣu đồ thuật toán ................................................................................................ 54
3.5.1.Chƣơng trình chính ......................................................................................54
3.5.2. Chƣơng trình ngắt 𝐓𝐚 .................................................................................56
3.5.3. Thuật toán hiển thị ......................................................................................57
3.5.4. Đo nhiệt độ..................................................................................................58
3.5.5. Điều khiển nhiệt độ .....................................................................................59
3.5.6. Truyền dữ liệu ............................................................................................. 60
3.5.7. Vòng lặp while ............................................................................................ 61
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ............................................ 62
4.1. Kết quả................................................................................................................62
4.2. Hƣớng phát triển .................................................................................................63
KẾT LUẬN ...............................................................................................................65
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 66
CHƢƠNG TRÌNH CỦA VI ĐIỀU KHIỂN 8051 .....................................................66
CHƢƠNG TRÌNH CỦA WINFORM .......................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 75

7|Page
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng anh Tiếng việt
ADC Analog digital converter Chuyển đổi tƣơng tự-số
CPU Control processing unit Bộ xử lý trung tâm
RAM Random acess memory Bộ nhớ ngoài
ROM Read only memory Bộ nhớ trong
OSC Oscillator Dao động
BUS CONTROL Building unit system Hai chiều và hỗ trợ các cpu trong
control việc đồng bộ hóa tính hiệu điều
khiển
EPROM Erasable programmable Là 1 loại chip bộ nhớ chỉ đọc có thể
read-only memory lập trình giữ lại dữ liệu của nó khi
nguồn điện bị tắt
FLASH Free electron laser in Một tia lazer điện tử tự do tia x mềm
hamburg dựa trên máy gia tốc hạt đặt tại
phòng thí nghiệm quốc gia Đức ở
hamburg
TTL Transistor-transistor Làm cổng logic, khuếch đại đƣợc
logic các transistor thực hiện
BRG Baud rate generator Tốc độ baud
SFR Special function register Các thanh ghi đặc biệt của 8051
CMOS Complemantery metal Công nghệ để chế tạo mạch tích hợp
oxide -semiconductor

8|Page
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Lò ấp trứng thủ công ....................................................................................14
Hình 1. 2: Lò ấp trúng bán thủ công ..............................................................................16
Hình 1. 3: Lò ấp trúng công nghiệp ...............................................................................17
Hình 1. 4: Máy ấp trứng MT100G ................................................................................18
Hình 1. 5: Máy ấp trứng GC-1000 ................................................................................20

Hình 2. 1: Sơ đồ chân của vi điều khiển 8051 ............................................................... 21


Hình 2. 2: Sơ đồ mạch reset ngoài của 8051 .................................................................21
Hình 2. 3: Cấu trúc bộ nhớ của 8051 .............................................................................24
Hình 2. 4: Sơ đồ và cấu hình chân của ADC 0804 ........................................................26
Hình 2. 5: Sơ đồ chân của cảm biến nhiệt độ LM 35 ....................................................29
Hình 2. 6: Các dạng mạch đo nhiệt độ ..........................................................................30
Hình 2. 7: Cổng COM RS 232 ......................................................................................32
Hình 2. 8: Chức năng chân của cổng COM RS 232 .....................................................34
Hình 2. 9: MAX 232 ......................................................................................................36
Hình 2. 10: Sơ đồ chân của MAX 232 ..........................................................................37
Hình 2. 11: Cách sử dụng MAX 232 đƣợc mô tả bằng sơ đồ mạch ............................. 39
Hình 2. 12: cấu tạo bóng nhiệt halogen .........................................................................40
Hình 2. 13: bóng nhiệt chuyên dụng cho lò ấp trứng ....................................................40
Hình 2. 14: cấu tạo phổ biến của mosfet hiện nay ........................................................43
Hình 2. 15:cấu tạo rơ le trung gian theo mô phỏng .......................................................44
Hình 2. 16: cấu tạo rơle trung gian theo sơ đồ nguyên lí ..............................................44

Hình 3. 1: cấu tạo LED 7 thanh .....................................................................................51

9|Page
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Yêu cầu về nhiệt độ độ ẩm, thời gian ấp nở của các loại trứng gia cầm ......13

Bảng 2. 1:Chức năng riêng 8 chân của vi điều khiển 8051 ...........................................22
Bảng 2. 2: Mô tả cấu hình của các chân ADC 0804 ......................................................26
Bảng 2. 3: Chức năng các chân cảm biến nhiệt độ LM 35............................................29
Bảng 2. 4: Chức năng các chân và chiều thông tin của cổng COM RS 232 .................34
Bảng 2. 5: Mô tả các chân của MAX 232 .....................................................................37

Bảng 3. 1: Mô tả bit của thanh ghi TCON ....................................................................46


Bảng 3. 2: Bit chọn ngõ ra 2 bộ chia sau của Timer 2... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3. 3: Bit lựa chọn hệ số chia trƣớc cho timer 2 ....................................................48
Bảng 3. 4:Các chế độ làm việc của truyền thông ..........................................................50
Bảng 3. 5: kết quả tốc độ của phép đo nhiệt độ............. Error! Bookmark not defined.

10 | P a g e
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay sự phát triển của khoa học công nghệ đang tác động đến hầu
hết các lĩnh vực. Ngay cả trong trồng trọt , chăn nuôi cũng đã áp dụng khoa học
công nghệ để đạt năng suất cao nhất. Là sinh viên năm 3, với những kiến thức
đã học đƣợc nhóm em mong muốn tạo ra một hệ thống áp dụng trong chăn nuôi.
Đó là đề tài “Thiết kế hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt độ lò ấp trứng”.
Ngƣời ta thƣờng cho trứng ấp ở nhiệt độ cố định cho phép. Tuy nhiên nhiệt độ
trong lò luôn thay đổi và phụ thuộc vào nhiệt độ môi trƣờng. Vì vậy em mong
muốn đƣợc nghiên cứu thiết kế ra hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt độ lò ấp
trứng nhằm tự động đo và hiển thị nhiệt độ của môi trƣờng một thời điểm bất kỳ
trong khoảng từ 0 đến 100 độ C. Và điều khiển khi nhiệt độ của môi trƣờng
không nằm trong một khoảng nhiệt độ nào đó mà ta đã chọn.
Nghiên cứu thiết kế ra hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt độ lò ấp
trứng nhằm tự động đo và hiển thị nhiệt độ của môi trƣờng. Điều khiển khi nhiệt
độ của môi trƣờng không nằm trong một khoảng nhiệt độ nào đó mà ta đã chọn
và hơn thế nữa giúp em phát triển bản thân, có sự tìm tòi ứng dụng của đề tài
vào thực tiễn. Chứng minh khả năng và sự hiểu biết cũng nhƣ những kiến thức
đã đƣợc dậy từ các thầy cô trong nhà trƣờng để hoàn thiện đề tài của mình và
giúp ích cho xã hội.
Trong hoạt động sản xuất nông nghiệp hiện nay, việc tự động hóa khâu
sản xuất là rất quan trọng. Nhiều năm trở lại đây, có rất nhiều ứng dụng của vi
điều khiển vào hoạt động chăn nuôi, …Một trong những yếu tố của ngành nông
nghiệp là chăn nuôi gia cầm với một khâu quan trọng là ổn định trong khâu sản
xuất con giống, mà cụ thể là việc ấp nở con giống từ trứng gia cầm. Từ thực tế
thấy việc ấp nở tự nhiên không có đƣợc hiệu quả cao do nhiệt độ môi trƣờng
không ổn định. Chính vì vậy việc ổn định nhiệt độ lò ấp trứng là rất quan trọng.
Vì thế em đã lựa chọn đề tài “Thiết kế hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt
độ lò ấp trứng gia cầm”. Với đề tài này báo cáo gồm những nội dung sau:
Chương 1: Tổng quan về lò ấp trứng gia cầm.
Chương 2: Cơ sở lí thuyết.
Chương 3: Thiết kế hệ thống điều khiển lò ấp trứng gia cầm.
Chương4: Kết quả và hướng phát triển.

11 | P a g e
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÒ ẤP TRỨNG

1.1. Giới thiệu về lò ấp trứng


Từ những kinh nghiệm thực tế cho thấy việc ấp trứng tự nhiên có rất nhiều
nhƣợc điểm, phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện môi trƣờng vào thời tiết. Vì vậy việc
nghiên cứu chế tạo ra lò ấp trứng tự động là việc rất cần thiết. Máy ấp trứng sẽ đƣa ra
các giải pháp kĩ thuật tƣơng tự với các ƣu thế hơn hẳn về sản lƣợng và chất lƣợng ấp
cho một mẻ trứng.
Máy ấp trứng là thiết bị đƣợc tạo nên từ rất nhiều các linh kiện và kết cấu cơ
khí để tạo ra một môi trƣờng có đầy đủ các yếu tố phù họp cho phôi của trứng phát
triển một cách tốt nhất giống nhƣ gà mẹ ấp trứng tự nhiên, các yếu tố này là nhiệt độ,
độ ẩm và đảo trứng. Việc con mái ấp trứng là bản năng giống nòi, tuy nhiên trên thực
tế có rất nhiều con mái ấp trứng vụng về, hay làm vỡ trứng, ấp nở kém, bỏ ấp giữa
chừng, mùa đông thì quá lạnh, mùa hè thì quá nóng…do đó ngƣời chăn nuôi phải tìm
cách để ấp trứng nhân tạo thay cho con mái. Các phƣơng pháp ấp trứng nhân tạo đầu
tiên mà ngƣời chăn nuôi đã sử dụng là ấp trứng bằng đèn dầu, phƣơng pháp sử dụng
đèn dầu để tạo ra nhiệt độ trong buồng ấp, trứng đƣợc treo trong các túi chứa nhiều
trứng, mỗi ngày đảo 4-5 lần. Cách này cho tỉ lệ tƣơng đối thấp và mất rất nhiều thời
gian. Vì vậy khi công nghệ hiện đại hơn thì cách ấp trứng bằng đèn điện đã Ra đời,
đây là thời kì đầu của máy ấp trứng ngày nay. Với thùng xốp, bóng đèn sợi đốt, quạt
DC kết hợp một số linh kiện đóng ngắt, điều khiển mạch điện đơn giản nhất, điều
khiển nhiệt độ vẫn nằm trong một phạm vi lớn, chƣa chính xác dẫn đến tỉ lệ ấp vẫn
tƣơng đối thấp. Hiện nay, con ngƣời đã sử dụng vi điều khiển trong hoạt động chăn
nuôi, vì vậy việc điều chỉnh nhiệt độ tƣơng đối dễ dàng giúp tỉ lệ nở trứng cao.
Máy ấp trứng tự động hoàn toàn ứng dụng vi điều khiển đƣợc cấu tạo gồm:
- Khung máy ấp trứng.
- Hệ thống điều khiển: bảng điều khiển, phím chức năng, cảm biến nhiệt.
- Hệ thống điều nhiệt trong máy: hộp nhiệt, quạt gió, ống gió.
- Bóng đèn, thiết bị cấp nhiệt.
- Hệ thống đảo trứng: động cơ đảo, hệ thống truyền động, cơ cấu kéo đẩy
- Khay chứa trứng.
- Khay chứa nƣớc tạo độ ẩm.

1.2. Các khâu trong lò ấp trứng


Về thông thƣờng các lò ấp trứng đƣợc dùng để ấp các loại trứng gia cầm thông
dụng với số ngày nở khác nhau: gà khoảng 3 tuần (21 ngày), vịt khoảng 4 tuần

12 | P a g e
(28 ngày), ngan 5 tuần (35 ngày) .... Các loại trứng gia cầm khác có các yêu cầu
khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm và thời gian ấp nở. Ví dụ ở bảng dƣới đây:
Bảng 1.1: Yêu cầu về nhiệt độ độ ẩm, thời gian ấp nở của các loại trứng gia
cầm
Loại Thời gian ấp Nhiệt độ ấp (°C) Độ ẩm (%) Độ ẩm 3 ngày
trứng (ngày) cuối (%)
Gà 21 37.4 – 37.8 55-65 60-70
Vịt 28 37.4 – 37.8 55-65 60-70
Ngan 35-37 37.4 – 37.8 55-65 60-70
Bồ câu 17 37.4 – 37.8 55-65 60-70
Về cơ bản, máy ấp trứng tự động gồm bốn khâu: nhiệt độ, đảo trứng, độ
ẩm và thông gió, các thông số kỹ thuật đều đƣợc điều chỉnh bằng mạch bán dẫn
và vi điện tử. Để có giống mạnh khoẻ, tỷ lệ nở cao, máy phải giải quyết đƣợc
triệt để bốn khâu trên: thời gian ấp, nhiệt độ ấp, độ ẩm duy trì, độ ẩm 3 ngày
cuối.
Khâu nhiệt đóng vai trò quan trọng nhất, quả trứng ấp không đủ nhiệt thì
phôi sẽ không phát triển. Để giữ nhiệt, các vỏ máy đƣợc thiết kế dày và có chức
năng cách ly tốt, góp phần lƣu nhiệt khi mất điện. Trong máy có các hệ thống
dây điện trở, có chức năng sinh nhiệt, mỗi dây có công suất tùy thuộc vào thể
tích của lồng ấp. Để đóng, ngắt mạch điện và dây điện trở sinh nhiệt, có thể sử
dụng rơle điện tử không tiếp điểm, dùng tri-ắc công suất lớn, bộ đóng ngắt hoạt
động với độ tin cậy cao.
Thông gió là phần không thể thiếu trong quá trình ấp. Các quạt thông gió
phải gắn với cửa chớp mở tự động mỗi khi quạt hoạt động. Việc gắn với cửa
chớp là để đảm bảo việc cách ly với môi trƣờng bên ngoài, đảm bảo việc giữ
nhiệt. Việc thông gió có thể kết hợp với việc giảm nhiệt cho máy ấp.

1.3 Cấu tạo của máy ấp trứng


Gồm 3 phần: vỏ máy, ruột má, giá và khay trứng

1.3.1 Vỏ máy
Khung vỏ làm bằng sắt, có kết cấu rất chắc chắn để trong quá trình vận
chuyển không bị biến dạng, là nơi chứa ruột máy và khối lƣợng trứng khá lớn.

13 | P a g e
Vỏ đƣợc làm bằng 3 lớp với các vật liệu: carton, xốp, kèm tảng nhiệt để
trong quá trình ấp không chịu sự tác động của môi trƣờng, làm nhiệt độ trong
buồng ấp luôn luôn ổn định, tiết kiệm điện.
Bộ điều khiển đặt trên nóc vỏ trong hộp, cách nhiệt hoàn toàn với buồng
ấp.

1.3.2. Ruột máy


Ruột máy làm bằng sắt, có kết cấu chắc chắn, tách rời với vỏ máy. Tất cả
các hệ thống cấp nhiệt, quạt đối lƣu, hệ thống đảo dính liền với ruột máy. Ƣu
điểm của thiết kế này là rất tiện lợi cho quá trình bảo hành, bảo dƣỡng, dễ dàng
vệ sinh máy.

1.3.3. Khay và giá trứng


Trong máy phải thiết kế giá để đặt các khay trứng vào. Giá phải có trục
quay để có thể quay khay trứng nghiêng vào phía trong, nghiêng ra phía ngoài, ở
vị trí thăng bằng. Trục quay giúp ta đảo vị trí của khay trứng trong máy có tác
dụng đều hòa nhiệt trên quả trứng ở các vị trí khác nhau giúp cho phôi phát triển
tốt hơn. Vị trí thăng bằng để ta thao tác khi đƣa khay trứng vào hoặc lấy khay
trứng ra.

1.4. Phân loại lò ấp trứng


1.4.1. Lò ấp trứng thủ công
Thực chất là việc sắp các kệ trứng xen kẽ giữa các bóng đèn, trong một không
gian rộng. Phƣơng pháp ấp trứng gia cầm mà việc điều chỉnh chế độ nhiệt độ,
ẩm độ qua các giai đoạn ấp hoàn toàn nhờ vào kinh nghiệm, cảm giác của ngƣời
chủ ấp thì gọi là ấp trứng thủ công

14 | P a g e

Hình 1. 1: Lò ấp trứng thủ công


1.4.1.1. Ƣu điểm của phƣơng pháp ấp trứng thủ công

Lò ấp đƣợc làm bằng “bồ” đan bằng tre nứa, thóc lép hoặc trấu, chăn,
màn (ủ trứng).… là những thứ rẻ tiền sẵn có ở bất cứ vùng nào.
Nhà xƣởng để lắp đặt lò đơn giản, có thể sử dụng nhà bếp, nhà ở, nhà
kho…
Quy mô trứng ấp từ ít đến nhiều, không bị phụ thuộc vào quy mô máy,
rất thuận tiện… vì vậy trứng luôn đƣợc cho vào ấp, không cần bảo quản dài
ngày.
Có thể sử dụng đƣợc bất cứ loại lao động nào trong gia đình hoặc thôn
xóm để tham gia vận hành lò ấp. Nhất thiết phải có ngƣời chịu trách nhiệm kỹ
thuật ấp: ông chủ lò ấp hoặc một chuyên gia về ấp thủ công…

1.4.1.2. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp ấp trứng thủ công

Hoàn toàn không có khả năng tự động.


Khả năng trứng nở phụ thuộc vào kinh nghiệm ngƣời làm việc, do vậy
hiệu quả kinh tế không cao
Sử dụng nhiều nhân công khi ấp trứng.

1.4.1.3. Nguyên lý làm việc

Nguyên lý làm việc hoàn toàn thủ công và hoàn toàn dựa vào kinh kiệm:
Dùng đèn thắp sáng để cung cấp nhiệt độ cho lò ấp, đảo trứng 5-7 lần trên 1
ngày trong 10 ngày đầu và 3-4 lần trong các ngày còn lại, tiến hành phun nƣớc
cho lò cứ cách vài ngày phun một lần (độ ẩm khoảng 80%). Tất cả các quá trình
trên hoàn toàn không tự đông.
Giá thành rẻ do các nguyên vật liệu làm lò hoàn toàn dễ kiếm tại các địa
phƣơng.

1.4.2. Lò ấp trứng bán thủ công


Biên độ nhiệt: trong khoảng tăng 0,1 độ C - giảm 0,1 độ C. Nhiệt độ đƣợc điều
khiển tự động, ổn định bằng vi xử lý, tạo độ ẩm tự động, đảo trứng tự động. Có

15 | P a g e
thể ấp theo chế độ đa kỳ (mỗi tuần vào trứng một lần) hoặc đơn kỳ (vào trứng
một lần) (Hình 1.4.2).

Hình 1. 2: Lò ấp trúng bán thủ công

1.4.2.1. Ƣu điểm của lò ấp trứng bán thủ công


- Hệ thống nhỏ gọn dễ lắp đặt.

- Giá thành rẻ, dễ chế tạo.


- Làm việc liên tục nhiều ngày
- Làm việc đƣợc ở điện áp 220V
- Công suất tiêu thụ thấp, giảm đƣợc một lƣợng lớn nhân công
- Có khả năng tự động hóa 1 phần. Ngƣời sử dụng có thể cài các chế
độtự động theo một số phần mềm định sẵn.

1.4.2.2. Nhƣợc điểm của lò ấp trứng bán thủ công


- Không có khả năng báo lỗi và hoạt động khi mất điện.
- Hoạt động trong một một quy mô nhỏ khoảng 1000 trứng.
- Cần ngƣời giám sát khi hệ thống hoạt động.

16 | P a g e
1.4.3. Lò ấp trứng công nghiệp
Lò ấp trứng công nghiệp là một hệ thống hoàn toàn tự động. Tất cả các
thông số đƣợc nhập vào một lần và sẽ đƣợc xử lý trong suốt quá trình làm việc

Hình 1. 3: Lò ấp trúng công nghiệp

1.4.3.1. Ƣu điểm của lò ấp trứng công nghiệp

- Hệ thống tự động hoàn toàn.


- Hoạt động liên tục.
- Có thông báo khi có sự cố.
- Khả năng tự xử lý sự cố.
- Khả năng chống bị phá hoại cao.
- Hệ thống bền, tái sử dụng cao.
- Sử dụng điện 380V hoặc 220V.
1.4.3.2. Nhƣợc điểm của lò ấp trứng công nghiệp

- Hệ thống khá đắt.


- Sử dụng ở quy mô sản xuất lớn.
1.4.3.3. Nguyên lý làm việc
Bằng việc sử dụng vi xử lý kết hợp các linh kiện điện tử cũng nhƣ lập
trình từ phía ngƣời thiết kế, khối xử lý trung tâm sẽ nhận các thông số đầu vào
từ: cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm trong máy và các chế độ, thông số từ phía
giao diện ngƣời dùng, từ đó cho ra các tín hiệu hợp lý đƣa tới các khối hệ thống
riêng biệt để các hệ thống thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Nguyên lý
hoạt động chung của các máy ấp trứng công nghiệp đƣợc mô tả nhƣ sơ đồ khối
bên dƣới.

17 | P a g e
1.5. Giới thiệu một số lò ấp trứng tự động
1.5.1. Máy ấp trứng MT100G
Máy ấp trứng 100 trứng có vỏ, khung máy đƣợc chế tạo bằng gỗ dày
20mm phủ nhựa màu trắng có độ bền cao, giữ nhiệt và cách nhiệt tốt. Dù nhiệt
độ môi trƣờng có xuống 15°C hay lên đến 38°C cũng không bị ảnh hƣởng bởi
nhiệt độ môi trƣờng.
Bóng nhiệt Halogen sử dụng trên máy ấp MT100G là loại bóng nhiệt
không phát sáng, chuyên dụng trong ngành ấp độ bền cao lên đến 10 năm, tiết
kiệm điện.
Khay trứng của máy ấp trứng Mactech 100 trứng đƣợc làm bằng nhựa
rất dễ dàng vệ sinh. Đáy khay là dạng lƣới có độ thông thoáng cao giúp máy
đồng đều nhiệt. Khay có thể tháo rời thuật tiện vệ sinh, khử trùng và xếp trứng.
Bộ điều khiển điện tử tự động 100%. Hệ thống điều khiển nhiệt độ chính
xác đến ±0.1 độ C. Có thể thay đổi nhiệt độ phù hợp với nhiều loại trứng gia
cầm, thủy cầm, trứng chim khác nhau.
Hệ thống điều áp cao cấp nhất trên thị trƣờng làm tăng độ đồng đều nhiệt
độ tại tất cả các vị trí trong máy giúp cho tỷ lệ nở có thể đạt tới 95%.
Máy ấp trứng Mactech 100 trứng có chế độ đảo trứng tự động 2 giờ mỗi
lần với động cơ độ bền cao, chịu tải tốt.
Máy tự động đảo trứng 2h/lần góc đảo 90 độ C (-45 độ --> + 45 độ).
Với cấu tạo của máy với thể tích máy đã đƣợc tính toán kỹ lƣỡng phù

18 | P a g e
Hình 1. 4: Máy ấp trứng MT100G
hợp với số lƣợng trứng đảm bảo lƣợng Oxy cho phôi phát triển tốt

1.5.2. Máy ấp trứng GC – 1000


Tự động hoàn toàn 100%, công suất tối đa 1000 trứng, đảo trứng tự động
(chế độ hẹn giờ), phun ẩm và nhiệt độ tùy chỉnh tự động đóng khi quá con số
quy định.
Các thông số của máy:
- Điện áp: 220VAC.
- Công suất tiêu thụ: 10kw / 1 kỳ ấp.
- Thiết bị tạo độ ẩm: Thiết bị tạo ẩm bằng sóng siêu âm.
Hệ thống cung cấp nhiệt: bóng nhiệt halozen chuyên dùng cho ấp trứng.
Nhiệt độ đƣợc điều khiển tự động, ổn định bằng vi xử lý.
Tạo độ ẩm tự động.
Đảo trứng tự động (có thể tuỳ chọn thời gian đảo từ 1 giờ - 120 giờ).Có
thể ấp theo chế độ đa kỳ hoặc đơn kỳ.

19 | P a g e
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Tìm hiểu khái quát về các linh kiện chính đƣợc dùng trong mạch điều
khiển và giám sát nhiệt độ lò ấp trứng gia cầm

2.1. Vi điều khiển 8051


2.1.1. Cấu trúc và chức năng các khối trong 8051
External

Interrupts
4Kbytes

Interrupt ROM 128bytes Timer0 Control


Control RAM Timer1 Inputs

Hình 1. 5: Máy ấp trứng GC-1000


CPU
Ssssssss

OSC
4 I/O Ports Serial
BUS
Port
Control

Cấu trúc cơ bản bên trong 8051 bao gồm các khối chức năng sau
- CPU (Central Processing Unit): đơn vị điều khiển trung tâm
- Bộ nhớ chƣơng trình ROM bao gồm 4 Kbyte
- Bộ nhớ dữ liệu RAM bao gồm 128 byte
- Bốn cổng xuất nhập
- Hai bộ định thời/bộ đếm 16 bit thực hiện chức năng định thời và đếm sự kiện
- Bộ giao diện nối tiếp (cổng nối tiếp)

20 | P a g e
- Khối điều khiển ngắt với hai nguồn ngắt ngoài
- Bộ chia tần số

2.1.2. Sơ đồ chân và chức năng các chân của vi điều khiển 8051

Hình 2. 1: Sơ đồ chân của vi điều khiển 8051

Chân 1 đến 8: đƣợc gọi là Cổng 1 (Port 1): Tám chân này có duy nhất 1
chức năng là xuất và nhập. Cổng 1 có thể xuất và nhập theobit hoặc byte. Ta
đánh tên cho mỗi chân của Port 1 là P1.X (X = 0 đến 7)
Chân 9: là chân vào reset của 8051. Khi tín hiệu này đƣợc đƣa lên mức
cao trong ít nhất là 2 chu kỳ máy, các thanh ghi trong bộ vi điều khiển đƣợc tải
những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống. Hay nói cách khác là vi điều
khiển sẽ bị reset nếu chân này đƣợc kích hoạt mức cao.

21 | P a g e

Hình 2. 2: Sơ đồ mạch reset ngoài của 8051


Chân 10 đến 17: đƣợc gọi là Cổng 3 (Port 3). Tám chân này ngoài chức
năng là xuất và nhập nhƣ các chân ở cổng 1 (chân 1 đến 8) thì mỗi chân này còn
có chức năng riêng nữa, cụ thể nhƣ sau:
Bảng 2. 1:Chức năng riêng 8 chân của vi điều khiển 8051
Bit Tên Chức năng
P3.0 RxD Chân nhận dữ liệu cho cổng nối tiếp
P3.1 TxD Chân truyền dữ liệu cho cổng nối tiếp
P3.2 INT0 Chân ngắt bên ngoài 0
P3.3 INT1 Chân ngắt bên ngoài 1
P3.4 T0 Ngõ vào của Timer/counter 0
P3.5 T1 Ngõ vào của Timer/counter 1
P3.6 WR Xung ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài
P3.7 RD Xung đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài
Chân 18 và 19 (XTAL1 & XTAL2): Hai chân này đƣợc sử dụng để nối
với bộ dao động ngoài
Chân 20: đƣợc nối vào chân 0V của nguồn cấp
Chân 21 đến chân 28: đƣợc gọi là cổng 2 (Port 2). Tám chân của cổng 2
có 2 công dụng, ngoài chức năng là cổng xuất và nhập nhƣ cổng 1 thì cổng 2
này còn là byte cao của bus địa chỉ khi sử dụng bộ nhớ ngoài.
Chân 29 (PSEN): Chân PSEN là chân điều khiển đọc chƣơng trình ở bộ
nhớ ngoài, nó đƣợc nối với chân OE của ROM ngoài để cho phép đọc các byte
mã lệnh trên ROM ngoài. PSEN ở mức thấp trong thời gian đọc mã lệnh. Khi
thực hiện chƣơng trình trong ROM nội thì PSEN đƣợc duy trì ở mức cao
Chân 30 (ALE): Chân ALE cho phép tách các đƣờng dữ liệu và các
đƣờng địa chỉ tại Port 0 và Port 2.
Chân 31 (EA): Tín hiệu chân EA cho phép chọn bộ nhớ chƣơng trình là
bộ nhớ trong hay ngoài vi điều khiển. Nếu chân EA đƣợc nối ở mức cao (nối
nguồn Vcc), thì vi điều khiển thi hành chƣơng trình trong ROM nội. Nếu chân
EA ở mức thấp (đƣợc nối GND) thì vi điều khiển thi hành chƣơng trình từ bộ
nhớ ngoài.

22 | P a g e
Chân 32 đến 39: đƣợc gọi là cổng 0 (Port 0). Cổng 0 gồm 8 chân cũng có
2 công dụng, ngoài chức năng xuất nhập, cổng 0 còn là bus đa hợp dữ liệu và địa
chỉ, chức năng này sẽ đƣợc sử dụng khi 8051 giao tiếp với các biết bị ngoài có
kiến trúc Bus nhƣ các vi mạch nhớ... Vì cổng P0 là một máng mở khác so với
các cổng P1, P2 và P3 nên các chân ở cổng 0 phải đƣợc nối với điện trở kéo khi
sử dụng các chân này nhƣ chân vào/ra. Điện trở này tùy thuộc vào đặc tính ngõ
vào của thành phần ghép nối với chân của port 0. Thƣờng ta dùng điện trở kéo
khoảng 4K7 đến 10K
Chân 40: chân nguồn của vi điều khiển, đƣợc nối vào chân Vcc của nguồn

2.1.3. Tổ chức bộ nhớ


Trên vi điều khiển 8051 có cả bộ nhớ chƣơng trình (ROM) và bộ nhớ dữ
liệu (RAM). Tuy nhiên dung lƣợng của các bộ nhớ trên chip là hạn chế. Khi
thiết kế các ứng dụng đòi hỏi bộ nhớ lớn ngƣời ta có thể dùng bộ nhớ ngoài
2.1.3.1. Bộ nhớ chƣơng trình

Bộ nhớ chƣơng trình là bộ nhớ chỉ đọc, là nơi lƣu trữ chƣơng trình của vi
điều khiển. Bộ nhớ chƣơng trình của họ 8051 có thể thuộc một trong các loại sau
ROM, EPROM, FLASH hoặc không có bộ nhớ chƣơng trình trên chip. Với họ
vi điều khiển 89xx, bộ nhớ chƣơng trình đƣợc tích hợp sẵn trong chip có kích
thƣớc nhỏ nhất là 4kByte. Với các vi điều khiển không tích hợp sẵn bộ nhớ
chƣơng trình trên chip, buộc phải thiết kế bộ nhớ chƣơng trình bên ngoài.
Địa chỉ đầu tiên của bộ nhớ chƣơng trình là 0000H, chính là địa chỉ reset
của vi điều khiển. Ngay khi bật nguồn hoặc reset vi điều khiển, thì CPU sẽ nhảy
đến thực hiện lệnh ở địa chỉ 0000H này.
Khi sử dụng bộ nhớ trên chip thì chân EA phải đƣợc nối lên mức logic
cao (+5V). Nếu bạn muốn mở rộng bộ nhớ chƣơng trình thì chúng ta phải dùng
bộ nhớ ngoài với dung lƣợng tối đa là 64Kbyte.
2.1.3.2. Bộ nhớ dữ liệu
Bộ nhớ dữ liệu tồn tại độc lập so với bộ nhớ chƣơng trình. Họ vi điều
khiển 8051 có bộ nhớ dữ liệu tích hợp trên chip nhỏ nhất là 128byte và có thể
mở rộng với bộ nhớ dữ liệu ngoài lên tới 64kByte.
Bộ nhớ dữ liệu đƣợc phân chia nhƣ sau:
- Các băng thanh ghi có địa chỉ từ 00H đến 1FH: 32 byte thấp của bộ
nhớ nội đƣợc dùng cho các băng thanh ghi (dãy thanh ghi). Bộ lệnh
8051 hỗ trợ 8 thanh ghi R0 đến R7 và theo mặc định sau khi reset hệ
thống, các thanh ghi này có các địa chỉ từ 00H đến 07H. Do có 4 băng
23 | P a g e
thanh ghi nên tại một thời điểm chỉ có duy nhất 1 băng thanh ghi đƣợc
truy suất bới các thanh ghi R0 - R7, để thay đổi các băng thanh ghi thì
ta thay đổi các bit chọn băng trong thanh ghi trạng thái PSW.
- Vùng RAM địa chỉ hóa từng bit có địa chỉ từ 20h đến 2Fh: 8051 chứa
210 vị trí bit đƣợc định địa chỉ trong đó 128 bit chứa trong các byte ở
địa chỉ từ 20H đến 2FH (16 byte x 8 bit = 128 bit) và phần còn lại
chứa trong các thanh ghi đặc biệt. Ngoài ra 8051 còn có các cổng
xuất/nhập có thể định địa chỉ từng bit, điều này làm đơn giản việc giao
tiếp bằng phần mềm với các thiết bị xuất/nhập đơn bit.
- Vùng RAM đa dụng có địa chỉ từ 30h đến 7Fh: Bất kỳ vị trí nhớ nào
trong vùng RAM đa mục đích đều có thể đƣợc truy xuất tự do bằng
cách sử dụng các kiểu định địa chỉ trực tiếp hoặc gián tiếp
- Các thanh ghi chức năng đặc biệt có địa chỉ từ 80h đến FFh: Cũng nhƣ
các thanh ghi từ R0 đến R7, ta có 21 thanh ghi chức năng đặc biệt
SFR chiếm phần trên của Ram nội từ địa chỉ 80H đến FFH. Cần lƣu ý
là không phải tất cả 128 địa chỉ từ 80H đến FFH đều đƣợc định nghĩa
mà chỉ có 21 địa chỉ đƣợc định nghĩa.

Hình 2. 3: Cấu trúc bộ nhớ của 8051


2.1.3.3. Các thanh ghi chức năng đặc biệt (SFR)
Thanh ghi của 8051 đƣợc dùng để lƣu trữ tạm thời dữ liệu hoặc địa chỉ.
Các thanh ghi này chủ yếu có kích thƣớc 8 bit, 8 bit của các thanh ghi đƣợc sắp
xếp nhƣ hình dƣới trong đó bit D7 là bit có trọng số cao nhất, còn bit D0 là bit
có trọng số thấp nhất.
24 | P a g e
Thanh ghi chính A: Là thanh ghi đặc biệt của 8051 dùng để thực hiện các
phép toán của CPU, thƣờng kí hiệu là A (Accumulator)
Thanh ghi phụ B: Là thanh ghi tính toán phụ của vi điều khiển 8051, ở địa
chỉ F0H đƣợc dùng chung với thanh ghi chính A trong các phép toán nhân, chia.
Thanh ghi B cũng đƣợc sử dụng nhƣ một thanh ghi trung gian

Thanh ghi cổng P0 – P3: Các port xuất/nhập của 8051 bao gồm Port 0 tại
địa chỉ 80H, Port 1 tại địa chỉ 90H, Port 2 tại địa chỉ A0H và Port 3 tại địa chỉ
B0H. Tất cả các port này đều có thể truy suất theo bit hoặc theo byte
Thanh ghi trạng thái chƣơng trình PSW: (địa chỉ: D0H) là thanh ghi mô tả
toàn bộ trạng thái chƣơng trình đang hoạt động của hệ thống.

2.2. ADC 0804


2.2.1. Giới thiệu về ADC 0804
ADC0804 là IC chuyển đổi tín hiệu analog sang digital 8bit có thể chuyển
đồng thời 8 đầu vào analog. Giá trị đầu ra digital có thể thay đổi trong khoảng từ
0 đến 255. Nó sử dụng bộ chuyển đổi xấp xỉ (Successive approximation
converter) dựa vào thang đo điện áp vi sai (Differential potentiometric ladder).
Có nhiều bộ chuyển đổi từ Analog sang Digital (ADC) đƣợc sử dụng để
chuyển đổi tín hiệu analog cho bộ vi xử lý hoặc bộ điều khiển. Mỗi bộ ADC đều
có đặc tính kỹ thuật và ƣu điểm riêng theo yêu cầu. Ở đây sẽ thảo luận về IC
ADC0804 là bộ chuyển đổi tín hiệu analog sang digital 8 bit điện áp thấp.
ADC0804 là IC điện áp thấp sử dụng để chuyển đổi tín hiệu analog sang
tín hiệu digital 8bit điện áp thấp. Hoạt động với nguồn 0-5 V, có 1 đầu vào
Analog và 8 chân digital đầu ra.
ADC0804 có 1 xung clock bên trong nhƣng để tăng hoặc thay đổi chu kỳ
xung clock, có thể sử dụng xung clock bên ngoài. Luôn nhớ rằng tốc độ chuyển
đổi tín hiệu không thể nhanh hơn 110us nếu sử dụng xung clock bên trong hoặc
bên ngoài.

2.2.2. Mạch bên trong của ADC 0804


ADC0804 chuyển tín hiệu analog sang digital nhƣng để chuyển đổi tín
hiệu analog, nó sử dụng các Gate, Flipflop, Shift Register, Tristate, Clock, latch
và Ladder và Decoder, v.v. Nhƣng thành phần chính đƣợc sử dụng trong
ADC0804 để chuyển đổi tín hiệu là SAR Latch.
SAR Latch chuyển đổi tín hiệu analog liên tục thành tín hiệu digital / tín
hiệu rời rạc bằng cách dò nhị phân sử dụng quantization/mapping level. Các
25 | P a g e
thành phần khác trong “ADC0804” nhƣ tri-state, 8-bit shifter, v.v. đƣợc sử dụng
để cấp đầu ra tƣơng ứng tín hiệu đầu vào.
Tri-state là thanh ghi bên trong đƣợc sử dụng để lƣu dữ liệu cho đến khi
có xung từ logic cao xuống logic thấp. Thanh ghi dịch 8bit đƣợc sử dụng để cấp
đầu ra theo trình tự để các thiết bị khác có thể đọc ở dạng 8bit.

2.2.3. Sơ đồ và cấu hình chân của ADC 0804

Hình 2. 4: Sơ đồ và cấu hình chân của ADC 0804

Bảng 2. 2: Mô tả cấu hình của các chân ADC 0804


Số chân Tên chân Mô tả
1 CS (chip select) Chân này đƣợc sử dụng nếu sử dụng nhiều hơn 1 module
ADC. Theo mặc định là nối đất
2 RD (read) Chân này phải đƣợc nối đất để đọc giá trị analog
3 WR (write) Chân này phải ở mức cao để bắt đầu chuyển đổi dữ liệu
4 CLK IN Đồng hồ bên ngoài có thể đƣợc kết nối tại đây, RC khác
có thể đƣợc sử dụng để truy cập đồng hồ bên trong
5 INTR (interrupt) Lên mức cao cho yêu cầu ngắt.
6 Vin (+) Đầu vào analog vi sai +. Kết nối với đầu vào ADC
7 Vin (-) Đầu vào tƣơng tự vi sai -. Kết nối với đất
8 Ground Chân analog ground nối đất của mạch
9 Vref/2 Điện áp tham chiếu để chuyển đổi ADC

26 | P a g e
10 Gound Chân digital ground nối đất của mạch
11 đến 18 Bit dữ liệu 0 đến Bảy chân bit dữ liệu đầu ra từ đó có đƣợc đầu ra
bit 7
19 CLK R Chân đầu vào điện trở định thời RC cho gen đồng hồ bên
trong
20 Vcc Cấp nguồn cho module ADC, sử dụng + 5V

2.2.4. Các tính năng của ADC 0804


- Tƣơng thích với tất cả các bộ vi điều khiển và bộ vi xử lý hoạt động ở 5V.
- Có thể tính điện áp khác nhau từ 0 đến 5V bằng cách chỉ sử dụng một
nguồn cấp 5V duy nhất.
- Hoạt động với mức điện áp tham chiếu khác nhau. Mức tối thiểu là 2,5V.
- Hỗ trợ các linh kiện điện tử CMOS và TTL.
- Nó có một xung nhịp bên trong với tần số 640KHz.
- Vận hành không cần hiệu chỉnh về 0
- Thời gian chuyển đổi tín hiệu tối thiểu 110us
- Cí chiều rộng 0,3 inch với package DIP 20 chân
- Có đầu vào điện áp analog khác nhau.
- Dải giá trị đầu ra digital từ 0 – 255
- Dải điện áp đầu vào 2,5V – 6,5V
- Hoạt động độc lập với bộ vi xử lý 8 bit bên trong.
- Khi Vref = 5V, cứ mỗi lần tăng 19,53mV giá trị analog thì sẽ tăng một bit
ở đầu ra digital.

2.3 LM 35
2.3.1. Khái niệm
LM35 đƣợc biết đến là một cảm biến nhiệt độ tƣơng tự, với điện áp đầu ra tỷ lệ
thuận với nhiệt độ tức thời và có thể xử lý dễ dàng các giá trị nhiệt độ bằng độ C.
Ƣu điểm của cảm biến nhiệt độ LM35 so với các cặp nhiệt điện thì nó không
yêu cầu bất kỳ hiệu chuẩn bên ngoài nào hết. Với lớp vỏ bên ngoài đƣợc bảo vệ nó
khỏi tình trạng quá nhiệt. LM35 với chi phí thấp, độ chính xác cao nên linh kiện là là
một trong những lựa chọn phổ biến trong các mạch điện tử chi phí thấp, các mạch đơn
giản. LM35 lần đầu ra mắt cho tới nay đã hơn 15 năm nhƣng vẫn đƣợc sử dụng rất
nhiều.

27 | P a g e
28 | P a g e
2.3.2. Sơ đồ chân của cảm biến nhiệt độ LM 35

Bảng 2. 3: Chức năng các chân cảm biến nhiệt độ LM 35


Số chân Tên chân Chức năng
1 VCC hay +VS Chân cấp nguồn với điện áp từ 4V đến 30V
2 VOUT Chân lấy điện áp ra, điện áp ở chân này thay đổi
10mV/oC

Hình 2. 5: Sơ đồ chân của cảm biến nhiệt độ LM 35


3 GND Chân nối đất

2.3.3. Thông số kỹ thuật của cảm biến nhiệt độ LM 35


- Hiệu chuẩn trực tiếp theo oC
- Điện áp hoạt động: 4-30VDC
- Dòng điện tiêu thụ: khoảng 60uA
- Nhiệt độ thay đổi tuyến tính: 10mV/°C
- Khoảng nhiệt độ đo đƣợc: -55°C đến 150°C
- Điện áp thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ: 10mV/°C
- Độ tự gia nhiệt thấp, 0,08oC trong không khí tĩnh
- Sai số: 0,25°C
- Trở kháng ngõ ra nhỏ, 0,2Ω với dòng tải 1mA
- Kiểu chân: TO92
- Kích thƣớc: 4.3 × 4.3mm

29 | P a g e
LM35 có thể đo nhiệt độ trong phạm vi từ -55oC đến 150oC. Độ chính xác thực
tế của cảm biến: ±1/4°C ở nhiệt độ phòng và ±3/4°C trong phạm vi nhiệt độ từ -55°C
đến 150°C. Việc chuyển đổi điện áp đầu ra sang oC cũng dễ dàng và trực tiếp.Trở
kháng đầu ra nhỏ, đầu ra tuyến tính và hiệu chuẩn chính xác là những đặc tính vốn có
của LM35, giúp tạo giao tiếp để đọc hoặc điều khiển mạch rất dễ dàng.Điện áp cung
cấp cho cảm biến LM35 hoạt động có thể từ +4 V đến 30 V. Nó tiêu thụ dòng điện
khoảng 60μA. LM35 có nhiều họ là LM35A, LM35CA, LM35D, LM135, LM135A,
LM235, LM335. Tất cả các thành viên trong họ LM35 đều hoạt động theo nguyên tắc
giống nhau nhƣng khả năng đo nhiệt độ khác nhau và chúng cũng có nhiều kiểu chân
khác nhau (SOIC, TO-220, TO-92, TO).

2.3.4. Nguyên lý hoạt động


Cảm biến LM35 hoạt động bằng các cho ra một giá định điện áp tỷ lệ thuận
theo nhiệt độ tại đầu ra VOUT (chân giữa) tƣơng ứng với các mốc nhiệt độ. Nhƣ vậy,
bạn có thể thấy bằng cách đƣa vào chân số 1 của cảm biến nhiệt độ LM35 với điện áp
vào 5V. Chân số 3 nối đất. Đo điện áp ở chân giữa bạn sẽ có đƣợc nhiệt độ tƣơng ứng
với mức điện áp đo đƣợc (0-100ºC). Vì điện áp đầu ra của cảm biến tƣơng đối nhỏ nên
thông thƣờng đối với các mạch thực tế nên LM35 thƣờng sẽ kèm theo Op-amp để giúp
khuếch đại tín hiệu điện áp ở đầu ra.

2.3.5. Các dạng mạch đo nhiệt độ

Hình 2. 6: Các dạng mạch đo nhiệt độ


Đối với cấu hình mạch số 1 (bên trái) thì cảm biến lúc này chỉ đo đƣợc ngƣỡng
nhiệt độ dƣơng từ 2ºC đến 150ºC. Theo cấu hình mạch này thì bạn chỉ cần cấp nguồn
cho LM35 và kết nối đầu ra một bộ chuyển đổi tƣơng tự sang số và hiển thị nhiệt độ
trên màn hình hoặc LED 7 thanh.
Đối với các hình ở mạch thứ 2 thì cảm biến lúc này có thể đo đƣợc nhiệt độ âm
trong dải nhiệt độ từ -55ºC đến 150ºC. Với mạch này thì khá phức tạp nhƣng nó sẽ
30 | P a g e
mang lại kết quả cao. Trƣờng hợp này, bạn cần phải kết nối đầu ra một điện trở R1 để
chuyển mức điện áp âm lên dƣơng, Giá trị điện trở R1 bên ngoài có thể đƣợc tính toán
theo công thức sau:
R1 = -Vs/50μA
Các thông số liên quan tới độ chính xác của 2 cấu hình mạch trên là không
giống nhau. Mức độ chính xác trung bình về nhiệt độ thƣờng sẽ là ± 1ºC đối với cả 2
cấu hình. Nhƣng độ chính xác sẽ giảm trong khoảng nhiệt độ từ 2ºC đến 25ºC.

2.3.6. Các bƣớc tính toán nhiệt độ và công thức biến đổi điện áp thành
nhiệt độ
2.3.6.1. Các bƣớc tính toán nhiệt độ

- Thiết kế mạch.
- Cấp nguồn cho cảm biến với điện áp từ 4V đến 30V. Chân GND đƣợc
nối đất.
- Kết nối chân VOUT với đầu vào bộ chuyển đổi tƣơng tự sang số hay vi
điều khiển.
- Lấy mẫu đọc ADC để xác định điện áp đầu ra VOUT.
- Chuyển đổi điện áp thành nhiệt độ.
2.3.6.2. Công thức biến đổi điện áp thành nhiệt độ
Công thức để chuyển đổi điện áp sang nhiệt độ độ C cho LM35 là:
Nhiệt độ đo đƣợc (oC) = Điện áp đƣợc đọc bởi bộ ADC/10 mV
Tôi chia cho 10 mV vì độ nhạy của cảm biến LM35 là 10mV.
Làm theo các bƣớc và hƣớng dẫn ở trên, bạn có thể dễ dàng giao tiếp cảm biến
LM35 với bất kỳ bộ vi điều khiển nào có chân chuyển đổi tín hiệu tƣơng tự sang số
đƣợc tích hợp sẵn. Hầu hết tất cả các bộ vi điều khiển ngày nay đều có bộ ADC tích
hợp sẵn.

2.3.7. Ứng dụng của cảm biến nhiệt độ LM 35


- Cảm biến nhiệt độ LM35 rất phù hợp trong một số các ứng dụng nhƣ:
- Mạch đo nhiệt độ môi trƣờng.
- Giám sát nhiệt độ trong hệ thống sƣởi, thông gió, điều hòa không khí,…
- Cung cấp thông tin liên quan tới nhiệt độ của một số linh kiện khác.
- Kiểm tra nhiệt độ pin.
- …

31 | P a g e
2.4. Cổng COM RS232
2.4.1. Khái niệm
RS232 là một chuẩn truyền dữ liệu nối tiếp rất phổ biến trong các thiết bị công
nghiệp. RS232 sử dụng cổng DB-9 hay còn gọi là cổng COM. RS232 đƣợc sử dụng để
kết nối máy tính và các thiết bị ngoại vi để cho phép trao đổi dữ liệu nối tiếp giữa
chúng

Hình 2. 7: Cổng COM RS 232

2.4.2. Đặc điểm


- Khả năng chống nhiễu của các cổng nối tiếp cao
- Thiết bị ngoại vi có thể tháo lắp ngay cả khi máy tính đang đƣợc cấp
điện.
- Các mạch điện đơn giản có thể nhận đƣợc điện áp nguồn nuôi qua công
nối tiếp
- Trong chuẩn RS232 có mức giới hạn trên và dƣới (logic 0 và 1) là +-
12V. Hiện nay đang đƣợc cố định trở kháng tải trong phạm vi từ 3000
ôm – 7000 ôm.
- Mức logic 1 có điện áp nằm trong khoảng -3V đến -12V, mức logic 0 từ
+-3V đến 12V.
- Tốc độ truyền nhận dữ liệu cực đại là 100kbps ( ngày nay có thể lớn
hơn).
- Các lối vào phải có điện dung nhỏ hơn 2500pF.
- Trở kháng tải phải lớn hơn 3000 ôm nhƣng phải nhỏ hơn 7000 ôm
- Độ dài của cáp nối giữa máy tính và thiết bị ngoại vi ghép nối qua cổng
nối tiếp RS232 không vƣợt qua 15m.
- Các giá trị tốc độ truyền dữ liệu chuẩn hay dùng : 9600, 19200, 28800,
38400…. 56600, 115200 bps
32 | P a g e
33 | P a g e
2.4.3. Chức năng chân

Hình 2. 8: Chức năng chân của cổng COM RS 232

Bảng 2. 4: Chức năng các chân và chiều thông tin của cổng COM RS 232
Chân số Chức năng Chiều thông tin
1 DCD - Phát tín hiệu mang dữ liệu Từ DCE
2 RD - Nhận dữ liệu Từ DCE
3 TxD - Truyền dữ liệu
4 DTR - Đầu cuối dữ liệu sẵn sàng đƣợc kích hoạt bởi Đến DCE
bộ phận khi muốn truyền dữ liệu
5 SG - Mass của tín hiệu Đến DCE
6 DSR - Dữ liệu sẵn sàng, đƣợc kích hoạt bởi bộ truyền Từ DCE
khi nó sẵn sàng nhận dữ liệu
7 RTS - yêu cầu gửi, bộ truyền đặt đƣờng này lên mức Đến DCE
hoạt động khi sẵn sàng truyền dữ liệu
8 CTS - Xóa để gửi, bộ nhận đặt đƣờng này lên mức Từ DCE
kích hoạt động để thông báo cho bộ truyền là nó sẵn
sàng nhận tín hiệu
9 RI - Báo chuông cho biết là bộ nhận đang nhận tín Từ DCE
hiệu rung chuông

34 | P a g e
2.4.4. Một số kiến thức khác cần biết
2.4.4.1. Các mức điện áp đƣờng truyền
RS232 sử dụng phƣơng thức truyền thông không đối xứng, tức là sử dụng tín
hiệu điện áp chênh lệch giữa một dây dẫn và đất. Do đó ngay từ đầu tiên ra đời nó đã
mang vẻ lỗi thời của chuẩn TTL, nó vẫn sử dụng các mức điện áp tƣơng thích TTL để
mô tả các mức logic 0 và 1. Ngoài mức điện áp tiêu chuẩn cũng cố định các giá trị trở
kháng tải đƣợc đấu vào bus của bộ phận và các trở kháng ra của bộ phát.
Mức điện áp của tiêu chuẩn RS232C ( chuẩn thƣờng dùng bây giờ) đƣợc mô tả
nhƣ sau:
- Mức logic 0 : +3V , +12V
- Mức logic 1 : -12V, -3V
Các mức điện áp trong phạm vi từ -3V đến 3V là trạng thái chuyển tuyến.
Chính vì từ – 3V tới 3V là phạm vi không đƣợc định nghĩa, trong trƣờng hợp thay đổi
giá trị logic từ thấp lên cao hoặc từ cao xuống thấp, một tín hiệu phải vƣợt qua quãng
quá độ trong một thơì gian ngắn hợp lý. Điều này dẫn đến việc phải hạn chế về điện
dung của các thiết bị tham gia và của cả đƣờng truyền. Tốc độ truyền dẫn tối đa phụ
thuộc vào chiều dài của dây dẫn. Đa số các hệ thống hiện nay chỉ hỗ trợ với tốc độ
19,2 kBd .
2.4.4.2. Quá trình truyền dữ liệu
Truyền dữ liệu qua cổng nối tiếp RS232 đƣợc thực hiện không đồng bộ. Do vậy
nên tại một thời điểm chỉ có một bit đƣợc truyền (1 kí tự). Bộ truyền gửi một bit bắt
đầu (bit start) để thông báo cho bộ nhận biết một kí tự sẽ đƣợc gửi đến trong lần truyền
bit tiếp the . Bit này luôn bắt đầu bằng mức 0.. Tiếp theo đó là các bit dữ liệu (bits
data) đƣợc gửi dƣới dạng mã ASCII (có thể là 5,6,7 hay 8 bit dữ liệu) Sau đó là một
Parity bit ( Kiểm tra bit chẵn, lẻ hay không) và cuối cùng là bit dừng – bit stop có thể
là 1, 1,5 hay 2 bit dừng.
2.4.4.3. Tốc độ Baud(BRG)
Đây là một tham số đặc trƣng của RS232. Tham số này chính là đặc trƣng cho
quá trình truyền dữ liệu qua cổng nối tiếp RS232 là tốc độ truyền nhận dữ liệu hay còn
gọi là tốc độ bit. Tốc độ bit đƣợc định nghĩa là số bit truyền đƣợc trong thời gian 1
giây hay số bit truyền đƣợc trong thời gian 1 giây. Tốc độ bit này phải đƣợc thiết lập ở
bên phát và bên nhận đều phải có tốc độ nhƣ nhau ( Tốc độ giữa vi điều khiển và máy
tính phải chung nhau 1 tốc độ truyền bit)

35 | P a g e
Ngoài tốc độ bit còn một tham số để mô tả tốc độ truyền là tốc độ Baud. Tốc độ
Baud liên quan đến tốc độ mà phần tử mã hóa dữ liệu đƣợc sử dụng để diễn tả bit đƣợc
truyền còn tôc độ bit thì phản ánh tốc độ thực tế mà các bit đƣợc truyền.Vì một phần
tử báo hiệu sự mã hóa một bit nên khi đó hai tốc độ bit và tốc độ baud là phải đồng
nhất
Một số tốc độ Baud thƣờng dùng: 50, 75, 110, 150, 300, 600, 1200, 2400, 4800,
9600, 19200, 28800, 38400, 56000, 115200 … Trong thiết bị họ thƣờng dùng tốc độ là
19200
Khi sử dụng chuẩn nối tiếp RS232 thì yêu cầu khi sử dụng chuẩn là thời gian
chuyển mức logic không vƣợt quá 4% thời gian truyền 1 bit. Do vậy, nếu tốc độ bit
càng cao thì thời gian truyền 1 bit càng nhỏ thì thời gian chuyển mức logic càng phải
nhỏ. Điều này làm giới hạn tốc Baud và khoảng cách truyền.
2.4.4.4. Bit chẵn lẻ hay Parity bit
Đây là bit kiểm tra lỗi trên đƣờng truyền. Thực chất của quá trình kiểm tra lỗi
khi truyền dữ liệu là bổ xung thêm dữ liệu đƣợc truyền để tìm ra hoặc sửa một số lỗi
trong quá trình truyền . Do đó trong chuẩn RS232 sử dụng một kỹ thuật kiểm tra chẵn
lẻ.Một bit chẵn lẻ đƣợc bổ sung vào dữ liệu đƣợc truyền để ch thấy số lƣợng các bit
“1” đƣợc gửi trong một khung truyền là chẵn hay lẻ.
Một Parity bit chỉ có thể tìm ra một số lẻ các lỗi chả hạn nhƣ 1,3,,5,7,9… Nếu
nhƣ một bit chẵn đƣợc mắc lỗi thì Parity bit sẽ trùng giá trị với trƣờng hợp không mắc
lỗi vì thế không phát hiện ra lỗi. Do đó trong kỹ thuật mã hóa lỗi này không đƣợc sử
dụng trong trƣờng hợp có khả năng một vài bit bị mắc lỗi.

2.5. Max 232


2.5.1. Khái niệm
MAX232 là một trong những IC có
thể chuyển đổi tín hiệu TIA/EIA 32 sang
mức điện áp và mức logic của nó. Nó đi
kèm với một hai trình điều khiển và bộ thu
bên trong. Mỗi trình điều khiển và bộ thu có
thể chuyển đổi tín hiệu EIA/TIA sang mức
TTL/CMOS. Nó hoạt động với tụ điện và
nguồn điện 5 volt duy nhất. Một nguồn điện
duy nhất đƣợc sử dụng bởi IC để chuyển đổi Hình 2. 9: MAX 232
bất kỳ tín hiệu đến nào thành mức điện áp cụ thể của nó (Hình 2.9)

36 | P a g e
Ở MAX232, nguồn điện 5 volt có thể đủ để thiết bị TTL / CMOS giao tiếp hoặc
chuyển đổi dữ liệu của nó từ TIA / EIA 32, nhƣng không đủ để cấp nguồn cho thiết bị
“TIA / EIA 32”. Để giao tiếp và giải quyết vấn đề nguồn điện cho các tụ điện “TIA /
EIA 32” đƣợc sử dụng bởi “MAX232” để giải quyết vấn đề này. “MAX232” có khả
năng chuyển đổi điện áp TIA / EIA 32 đơn lẻ thành tín hiệu 5 Volt cho TTL / CMOS
và ngƣợc lại. Nó đƣợc sử dụng để giao tiếp nối tiếp giữa vi điều khiển và các thiết bị
khác.

2.5.2. Sơ đồ chân

Hình 2. 10: Sơ đồ chân của MAX 232

Bảng 2. 5: Mô tả các chân của MAX 232


Số chân Tên chân Mô tả
1 C1+ Chân dƣơng của tụ điện 1
2 V+ Chân đầu ra bơm điện tích dƣơng cho tụ điện
3 C1- Chân âm của tụ điện 1
4 C2+ Chân dƣơng của tụ điện 2
5 C2- Chân âm của tụ điện 2
6 V- Chân đầu ra bơm điện tích âm cho tụ điện
7 T2OUT Đầu ra RS232 hoặc đầu ra serial tới hệ thống RS232 khác
hoặc hệ thống RS232 của máy tính
8 R2IN Đầu vào RS232 hoặc đầu vào serial tới hệ thống RS232
khác hoặc hệ thống RS232 của máy tín

37 | P a g e
9 R2OUT Đầu ra logic tới UART của vi điều khiển (2)
10 T2IN Đầu vào logic từ UART của vi điều khiển (2)
11 T1IN Đầu vào logic từ UART của vi điều khiển (1)
12 R1OUT Đầu ra logic tới UART của vi điều khiển (1)
13 R1IN Đầu vào RS232 hoặc đầu vào serial tới hệ thống RS232
khác hoặc hệ thống RS232 của máy tính
14 T1OUT Đầu ra RS232 hoặc đầu ra serial tới hệ thống RS232 khác
hoặc hệ thống RS232 của máy tính
15 GND Nối đất hoặc chân nguồn âm của IC
16 Vcc Chân nguồn dƣơng của IC

2.5.3. Các tính năng của Max 232


- Cách đầu tiên và dễ nhất để chuyển đổi EIA / TIA 32 sang TTL / CMOS
và ngƣợc lại chỉ bằng cách sử dụng nguồn điện 5V.
- Tụ điện 1.0uF duy nhất đƣợc sử dụng để giải quyết vấn đề suy giảm
nguồn.
- Nó có hai trình điều khiển và hai bộ thu. Có thể đƣợc sử dụng cùng lúc
để chuyển đổi dữ liệu giữa hai thiết bị RS232 và TTL / CMOS khác
nhau.
- Nó rất dễ cài đặt và dễ khởi tạo cho tất cả các thiết bị.
- Tốc độ hoạt động của nó gần nhƣ bằng 120 Kbits / giây
- Đôi khi các thiết bị RS232 có mức điện áp khác nhau. Nó có thể xử lý
gần hơn 30 volt.
- Phạm vi hoạt động hiện tại của nó cũng bằng 8mA.
- MAX232 có 16 chân và nó đi kèm với nhiều gói (PDIP, SO, SOIC).
- Nhiệt độ làm việc tối đa của nó là 150 C.

2.5.5. Cách sử dụng

38 | P a g e
Hình 2. 11: Cách sử dụng MAX 232 được mô tả bằng sơ đồ mạch

Hầu hết vi điều khiển sử dụng TTL / CMOS để giao tiếp với các thiết bị khác.
Trong một số trƣờng hợp khi vi điều khiển cần giao tiếp với những thiết bị có giao tiếp
RS232 thì chúng ta sẽ cần MAX232 để thiết lập giao tiếp giữa chúng. Để sử dụng
MAX232, chúng tôi sẽ cần làm theo một số quy trình. MAX232 có hai đƣờng truyền
“R1 (IN & OUT), T1 (IN & OUT), R2 (IN & OUT) và T2 (IN & OUT)”. Ở đây chúng
tôi sẽ chỉ sử dụng “R1 & T1”. R2 & T2 ”có cùng một thủ tục khi chúng ta cần sử dụng
nó.Đầu tiên Kết nối thiết bị RS232 với “T1 out” và “R1 in”, sau đó gắn thiết bị “TTL /
CMOS” với “R1 out” và “T1 in”. Sau đó mắc tụ điện 1 uF tại C1 +, C2 và C2-, C2-.
Luôn ghi nhớ rằng trong quá trình sử dụng R1 và T1, chỉ tụ C1 là cần thiết. Sau khi
mắc tụ ở C1 & C2 bây giờ mắc thêm hai tụ nữa ở Vs- và Vs +.

2.5.6. Ứng dụng


- Đƣợc sử dụng hầu hết để kết nối vi điều khiển với máy tính.
- MAX 232 có công dụng rộng rãi trong việc chuyển đổi mọi mức logic
RS232 sang logic TTL/CMOS và ngƣợc lại.
- MAX232 cũng đƣợc sử dụng trong các Modem và các hệ thống chạy
bằng pin.
- Cáp dựa trên RS232 cũng đƣợc sử dụng để chuyển đổi dữ liệu trong
TTL/CMOS.

2.6. Bóng nhiệt halogen trong lò ấp trứng


2.6.1. Khái niệm
Đèn halogen là một bóng đèn sợi đốt với các ứng dụng quan trọng. Bao
gồm một dây tóc vonfram đƣợc bọc kín trong một bóng đèn nhỏ gọn, với một
39 | P a g e
hỗn hợp của một khí trơ và một lƣợng nhỏ chất halogen nhƣ iốt hoặc brôm.
Phản ánh trong ứng dụng vật lý, hóa học và mang đến các phản ánh trong tính
chất và ứng dụng.
Bóng nhiệt halogen chuyên dùng ấp trứng là loại bóng đƣợc thiết kế
riêng chuyên dùng cho hệ thống gia nhiệt. Loại bóng này thƣờng có độ bền cao

Hình 2. 13: cấu tạo bóng


Hình 2. 12: bóng nhiệt chuyên dụng
nhiệt halogen
cho lò ấp trứng
và khả năng cấp nhiệt ổn định nhở các bức xạ từ dây nhiệt bên trong bóng.

Hình dạng của bóng nhiệt chuyên dụng cho ấp trứng thƣờng gồm một ống
trụ hình chữ nhật bên trong ống là một dây nhiệt đƣợc gấp khúc hoặc xoắn tròn.
Đầu của dây nhiệ đƣợc nối ra hai đầu ống nối với nguồn điện. Thƣờng Thƣờng
bóng nhiệt halogen dùng cho máy ấp trứng cần có bộ điều khiển để điều khiển
chính xác mức nhiệt bên trong buồng ấp chứ không thể cắm trực tiếp vào nguồn
điện để làm nguồn nhiệt nhƣ các loại máy ấp trứng tự chế.

2.6.2. Cấu tạo của bóng nhiệt halogen


Cấu tạo là một dây tóc Vonfram với các tác động vật lý và hóa học. Đƣợc
bao bọc kín đáo trong một bóng đèn nhỏ và hỗn hợp khí trơ. Cũng nhƣ thể hiện
với tác động và nguyên lý hoạt động. Sau cùng là một lƣợng nhỏ chất halogen
(có thể là Iốt hoặc brôm) bên ngoài là một bóng đèn lớn. Mang đến hiệu quả đối
với nguyên lý hóa học của thiết bị.
Sự kết hợp của các thành phần này tạo ra phản ứng hóa học làm bóng
đèn phát sáng. Cũng nhƣ mang đến các thể hiện hiệu quả trong chất lƣợng. Cung
cấp tốt hơn cho các nhu cầu của ngƣời dùng trong lợi ích nhận về. Và điều đặc
biệt hơn là khi halogen kết hợp với dây tóc vonfram nên chịu đƣợc nhiệt độ cao
hơn so với bóng đèn thƣờng. Từ đó đảm bảo cho các ứng dụng ở nhiều nhu cầu
khác nhau trên thực tế.

40 | P a g e
Cấu tạo đèn Halogen là lớp vỏ thủy tinh thạch anh. Đảm bảo việc chứa
các chất và thực hiện các phản ứng hiệu quả. Còn phía trong gồm 2 cụm dây tóc
(dây tóc tim pha và dây tóc tim cốt), giá đỡ, cùng các tiếp điểm đƣợc nối với
nguồn điện. Mang đến các ứng dụng đƣợc thực hiện trong thiết bị.
Bên trong thiết bị đèn này có chứa các loại khí Halogen. Thực hiện các
phản ứng hóa học. Bao gồm: Iod, và Brom. Hầu hết, các chất khí này đều tạo ra
một quá trình hóa học khép kín. Mang đến các tác dụng và sinh ra chất tham gia
vào hoạt động phát quang hiệu quả. Nhờ đó, có thể giúp ngăn chặn sự đổi màu
của bóng đèn. Cung cấp với nhu cầu đảm bảo trong phản ánh nguồn sáng hiệu
quả. Giữ cho bóng đèn có thể hoạt động với chất lƣợng tốt nhất trong thời gian
dài liên tục thắp sáng. Cũng nhƣ hƣớng đến các ổn định trong sử dụng với thời
gian dài.

2.6.3. Nguyên lý hoạt động của bóng nhiệt Halogen


Khi bóng đèn hoạt động thì dòng điện chạy qua dây tóc. Từ đó mang đến
một loạt các tính chất và phản ứng đƣợc thực hiện. Thì sẽ có một lƣợng nhất
định các phân tử kim loại bị bay hơi vào hỗn hợp khí trong bầu thủy tinh. Dẫn
đến các phản ứng hóa học đƣợc diễn ra hiệu quả.
Khí halogen (mà thành phần chính là Argon) nạp bên trong bầu thủy tinh
là khí trơ. Không mang đến các phản ứng hóa học với các chất này. Nên các
phân tử kim loại nói trên sẽ không kết hợp đƣợc với các phân tử khí. Không diễn
ra các tính chất biến đổi. Khi đó, một số ít các phân tử kim loại sẽ bám vào bề
mặt thủy tinh của bóng đèn. Mang đến các hiệu ứng đƣợc thực hiện.
Các phân tử kim loại còn lại sẽ va chạm với các phân tử khí halogen, bật
trở lại và bám vào dây tóc khi tắt bóng đèn. Tính chất đƣợc thực hiện trong tính
chất tiếp theo đối với các phân tử halogen. Sự hao hụt này khiến cho dây tóc
thắp sáng của bóng đèn halogen sẽ dần bị nhỏ dần, cuối cùng dây tóc sẽ bị đứt.
Cũng nhƣ mang đến các phản ánh đối với nguồn sáng đƣợc thể hiện.
Khi tính chất của dây tóc đứt dần theo thời gian. Mang đến các phản ánh
trong tính chất của dây tóc. Cũng nhƣ từ đó phản ánh đối với các khả năng
chuyển đổi thành quang năng theo thời gian. Quá trình này khiến cho bóng đèn
halogen có tuổi thọ vào khoảng 500 đến khoảng 1000 giờ hoạt động liên tiếp.
Cũng nhƣ phản ánh với độ bền của đèn đƣợc sử dụng.

2.6.4. Ƣu, nhƣợc điểm của bóng nhiệt Halogen


Nói về ƣu điểm của loại bóng nhiệt halogen, có thể thể thấy rằng loại
bóng này có chất lƣợng rất tốt với tuổi thọ cao cùng khả năng cấp nhiệt ổn định
mà lại không phát sáng. Chính vì thế, các loại máy ấp trứng có bảng điều khiển
hiện nay hầu nhƣ đều dùng loại bóng nhiệt này. Kể cả các loại máy ấp trứng
41 | P a g e
công nghiệp có khả năng ấp từ 3000 - 5000 trứng gà cũng sử dụng loại bóng này
vì nó vẫn đáp ứng rất tốt nhu cầu ấp.
Nói về nhƣợc điểm thì có lẽ bóng nhiệt halogen chỉ có nhƣợc điểm là
cần có mạch điều khiển mới hoạt động hiệu quả đƣợc. Nguyên nhân vì khả năng
gia nhiệt tốt, làm nóng nhanh nên nếu dùng bằng cách cắm điện trực tiếp sẽ khó
kiểm soát đƣợc nhiệt độ. Đây cũng là lý do mà các loại máy ấp trứng tự chế
thƣờng chỉ dùng bóng đèn sợi đốt thông thƣờng để ấp trứng mà không dùng
bóng nhiệt halogen mặc dù loai bóng nhiệt này tốt hơn rất nhiều.

2.6.5. Công suất của bóng nhiệt Halogen chuyên dùng ấp trứng
Bóng nhiệt halogen dùng cho máy ấp có nhiều mức công suất khác nhau phổ
biến ở các mức công suất 100W, 130W, 150W và 200W. Tùy vào từng nhà sản xuất
khác nhau mà việc lựa chọn bóng nhiệt này có công suất bao nhiêu cũng khác nhau.
Thƣờng các dòng máy ấp mini sử dụng loại bóng nhiệt 100W hoặc 130W, loại máy ấp
cỡ lớn sử dụng bóng nhiệt công suất 130W, 15W hoặc 200W. Tất nhiên, sẽ có bạn thắc
mắc sao may nhỏ dùng bóng 130W mà máy lớn cũng dùng bóng 130W. Thực ra tùy
vào từng loại máy mà số lƣợng bóng ấp có thể khác nhau. Loại máy nhỏ thƣờng chỉ sử
dụng 1 - 2 bóng ấp trong khi các loại máy lớn sẽ sử dụng từ 4 - 8 bóng ấp.
Với những thông tin vừa giới thiệu bên trên, có thể thấy rằng bóng nhiệt
halogen chuyên dụng dùng cho ngành ấp là loại bóng nhiệt tốt đƣợc sử dụng rất phổ
biến hiện nay. Giá thành của loại bóng nhiệt này cũng không đắt nên nếu bóng nhiệt bị
hỏng bạn có thể mua bên ngoài để thay thế khá dễ dàng. Nếu bạn còn thắc mắc gì về
bóng nhiệt chuyên dùng cho máy ấp hay các linh kiện máy ấp trứng khác, hãy để lại
comment để Mactech giúp bạn trả lời sớm nhất.

2.7. MOSFET
2.7.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của MOSFET
MOSFET có cấu trúc bán dẫn cho phép điều khiển bằng điện áp với dòng điện
điều khiển cực nhỏ. G là cực điều khiển đƣợc cách ly hoàn toàn với cấu trúc bán dẫn
còn lại với bởi lớp điện môi cực mỏng nhƣng có độ cách điện cực lớn dioxit-silic
(SiO2). Hai cực còn lại là cực gốc (S) và cực máng (D). Cực máng là cực đón các hạt
mang điện. Trên kí hiệu phần tử, phần chấm gạch giữa D và S để chỉ ra rằng trong điều

42 | P a g e
kiện bình thƣờng không có 1 kênh dẫn thực sự nối giữa D và S. Cấu trúc bán dẫn của
các loại MOFET (kênh dẫn khác nhau) tƣơng tự nhau nhƣng các lớp bán dẫn sẽ có
kiểu dẫn điện ngƣợc lại. Tuy nhiên đa số các MOSFET công suất là loại có kênh dẫn
kiểu n.

Hình 2. 14: cấu tạo phổ biến của mosfet hiện nay

2.7.2. Đặc tính đóng cắt của MOSFET


Do là một phần tử với các hạt mang điện cơ bản, MOSFET có thể đóng cắt với
tần số rất cao. Cơ chế ảnh hƣởng đến thời gian đóng cắt của MOSFET là các tụ điện
ký sinh giữa các cực. Các tụ này có giá trị thay đổi tùy theo mức điện áp.

2.8. Rơle trung gian


2.8.1. Khái niệm, kí hiệu của rơ le trung gian
Khái niệm: Rơ le trung gian là thiết bị điện tử có kích thƣớc rất nhỏ, có
chức năng chuyển mạch tín hiệu điều khiển và khuếch đại . Chúng đƣợc dùng
rất nhiều trong các bảng mạch điện.Trong sơ đồ điều khiển, rơ le trung gian luôn
đƣợc đặt ở vị trí tiếp điểm giữa các thiết bị điều khiển có công suất nhỏ với thiết
bị công suất lớn.
Rơ le trung gian có nhiều loại. Hiện nay, chúng đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Theo công suất điện gồm: Role trung gian 5V, 12V, 24VDC.
- Theo cấu tạo chân cắm: Role trung gian 5 chân, 8 chân và 14 chân.
Kí hiệu của rơle trung gian:
Loại 5 chân: Loại 8 chân:

Loại 11 chân: Loại 14 chân:

43 | P a g e
2.8.2. Cấu tạo của rơle trung gian
Rơ le trung gian có thiết kế gồm lõi thép động, lõi thép tĩnh và cuộn dây.
Cuộn dây bên trong có thể là cuộn cƣờng độ, cuộn điện áp hoặc cả 2. Lõi thép
động đƣợc bọc bởi lò xo cùng định vị bằng một vít điều chỉnh. Cơ chế tiếp điểm
bao gồm tiếp điểm thuận và tiếp điểm nghịch.
Ngoài ra còn phải kể đến các bộ phận khác nhƣ vỏ bảo vệ và các chân ra
tiếp điểm

Hình 2. 16: cấu tạo rơle trung Hình 2. 15:cấu tạo rơ le trung
gian theo sơ đồ nguyên lí gian theo mô phỏng
Cấu tạo của rơle trung gian(1-lõi thép tĩnh, 2-cuộn dây, 3- nắp di động,
4-lò xo phản hồi, 5-tiếp điểm)

2.8.4. Nguyên lí hoạt động của rơle trung gian


Khi có dòng điện chạy qua rơ le, dòng điện này sẽ chạy qua cuộn dây bên
trong và tạo ra một từ trƣờng hút. Từ trƣờng hút này tác động lên một đòn bẩy
bên trong làm đóng hoặc mở các tiếp điểm điện và nhƣ thế sẽ làm thay đổi trạng
thái của rơ le. Số tiếp điểm điện bị thay đổi có thể là 1 hoặc nhiều, tùy vào thiết
kế.
Relay có 2 mạch độc lập nhau hoạt động. Một mạch là để điều khiển cuộn
dây của rơ le: Cho dòng chạy qua cuộn dây hay không, hay có nghĩa là điều
khiển rơ le ở trạng thái ON hay OFF. Một mạch điều khiển dòng điện ta cần
kiểm soát có qua đƣợc rơ le hay không dựa vào trạng thái ON hay OFF của rơ
le.

2.8.5. Vai trò của rơe trung gian


Rơ le trung gian đƣợc sử dụng trong mạch điện điều khiển với 2 chức
năng chính nhƣ sau:
- Cách ly mạch điều khiển với mạch lực, cách ly các mạch điện sử
dụng và cấp điện áp khác nhau. Ví dụ trong mạch điều khiển biến
tần, cuộn hút của Rơ le sử dụng điện áp là 220VAC còn tiếp điểm
44 | P a g e
khi đƣa vào biến tần chỉ sử dụng điện áp nội bộ 24VDC của biến
tần.
- Nhân các tín hiệu cần sử dụng ở 2 vị trí trở lên. Ví dụ đối với Rơ le
K5 (đây là Rơ le báo trạng thái biến tần lỗi), tín hiệu lỗi này đã
đƣợc nhân lên và sử dụng cho 2 vị trí: tiếp điểm thƣờng đóng trong
mạch khởi động động cơ (Cuộn hút K1) và tiếp điểm thƣờng mở để
đóng/cắt tín hiệu đèn báo lỗi.
- Trong mạch điều khiển dùng PLC cũng thƣờng sử dụng Rơ le trung
gian. Đầu ra PLC nối với cuộn hút của Rơ le trung gian, còn các đối
tƣợng cần điều khiển khác chỉ tƣơng tác với tiếp điểm Rơ le. Cách
đấu nối này giúp bảo vệ đầu ra của PLC do đƣợc cách ly với mạch
lực và các cấp điện áp khác.

45 | P a g e
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN, GIÁM SÁT NHIỆT ĐỘ
LÒ ẤP TRỨNG

3.1. Các thanh ghi chức năng của timer


3.1.1. TCON ( Thanh ghi điều khiển định thời )
Thanh ghi TCON chứa các bit điều khiển, bit trạng thái của bộ định thời
0 và bộ định thời 1. Bit cao trong TCON ( TCON4-TCON7 ) đƣợc dùng để điều
khiển cho bộ đinh thời hoạt động, ngƣng ( TR0, TR1) hoặc để báo hộ định thời
tràn ( TF0, TF1 ). Bit thấp của TCON ( TCON0-TCON3 ) không dùng để điều
khiển các bộ định thời, chúng đƣợc sử dụng để phát hiện và khởi động các ngắt
ngoài.
- Mô tả Thanh ghi TCON:

TCON7 TCON1 TCON2 TCON3 TCON4 TCON6 TCON7

Bảng 3. 1: Mô tả bit của thanh ghi TCON


Bit ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả
TCON.0 IT0 88H Bit chọn ngắt ngoài 0 thuộc loại tác động
cạnh hay tác động mức 0; mức 1; cạnh
TCON.1 IE0 89H Cờ ngắt bên ngoài 0( kích khởi cạnh)
TCON.2 IT1 8AH Bit chọn ngắt ngoài 1 thuộc loại tác động
cạnh hay tác động mức 0; mức 1; cạnh
TCON.3 IE1 8BH Cờ ngắt bên ngoài 1: Cờ này đƣợc set bởi
phần cứng khi có cạnh âm (xuống), xuất hiện
trên chân INT1 đảo, đƣợc xóa bởi phần mềm,
hoặc bởi phần cứng khi CPU trỏ đến chƣơng
trình phục vụ ngắt
TCON.4 TR0 8CH Bit điều khiển hoạt động của bộ định thời 0
TCON.6 TR1 8EH Bit điều khiển hoạt động của bộ định thời 1.
Bit này đƣợc set hoặc đƣợc xóa bởi phần
mềm để điều khiển bộ định thời hoạt động
hay ngƣng hoạt động
TCON.7 TF1 8FH Cờ tràn của bộ định hời 1. Cờ mày đƣợc set
bởi phần cứng khi có tràn, đƣợc xóa bởi phần
mềm, hoặc bởi phần cứng khi bộ vi xử lý tác
động đến chƣơng trình phục vụ ngắt

3.1.2. TMOD ( Thanh ghi chế độ định thời )

46 | P a g e
Thanh ghi TMOD ( Time mode register ) chứa hai nhóm 4 bit dùng để thiết
lập chế độ hoạt động cho bộ định thờ 0 và bộ định thời 1. TMOD không đƣợc
định điija chỉ từng bit. Một cách tổng quát TMOD đƣợc nạp một lần bởi phần
mềm ở thời điểm bắt đầu của một chƣơng trình để khởi động chế độ hoạt động
của bộ định thời. Sau đó bộ định thời có thể đƣợc dừng, đƣợc bắt đầu,v.v... bằng
cách truy sát nhanh các thanh ghi chức năng đặc biệt khác của bộ định thời.
Các Bit M1, M0: Là các chế độ của các bộ Timer 0 và Timer 1. Chúng
chọn chế độ của các bộ định thời: 0,1,2,3. Chế độ 0 là một bộ định thời 13, chế
độ 1 là một bộ định thời 16 bit và chế độ 2 là bộ định thời 8 bit. Chúng ta chỉ tập
trung vào các chế độ thƣờng đƣợc sử dụng rộng rãi nhất là chế độ 1 và 2. Chúng
ta sẽ sớm khám phá ra các đặc tính của các chế độ này sau khi khám phần còn
lại của thanh ghi TMOD.
Các chế độ đƣợc thiết lập theo trạng thái của M1 và M0 nhƣ sau:
GATE1 Bit điều khiển cổng. Khi đƣợc set lên 1, bộ định thời chỉ hoạt động
trong khi INT1 đảo ở mức cao C/T1. Bit chọn chức năng đếm hoặc định thời:
- 1= đếm sự kiện
- 0 = định thời trong 1 khoảng thời gian M1 1 Bit chọn chế độ thứ nhất
- 4 M0 1 Bit chọn chế độ thứ hai
- 2C/T0 Bit chọn chức năng đếm hoặc định thời cho bộ định thời 0
- 1 M1 0 Bit chọn chế độ thứ nhất 0 M0 0 Bit chọn chế độ thứ hai.

3.1.3. Thanh ghi T2CON


Thanh ghi T2CON

TF2 EXF2 RCLK TCLK EXEN2 TR2 C/T2 CP/RL2


7 6 5 4 3 2 1 0

 Bit 6-3: TOUTPS3:TOUTPS0 – Các bit chọn ngõ ra 2 bộ chia sau của
Timer 2
 Bit cho phép Timer 2 (TMR2ON)
- TMR2ON=1: cho phép timer 2 đếm
- TMR2ON=0: timer 2 ngừng đếm
 Bit 1-0: Bit lựa chọn hệ số chia trƣớc cho timer 2

47 | P a g e
Bảng 3. 2: Bit lựa chọn hệ số chia trước cho timer 2

3.2. Cổng truyền thông nối tiếp (Serial Port)


3.2.1. Cổng truyền thông nối tiếp
Họ vi điều khiển đƣợc thiết kế có một cổng truyền thông nối tiếp, đƣợc
ứng dụng khi cần truyền dữ liệu xa với khoảng cách xa. Cổng có các đặc điểm
sau:
- Truyền song công (full duplex): Có nghĩa là tại một thời điểm có thể
vừa nhận vừa truyền dữ liệu;
- Phƣơng thức truyền thông không đồng bộ: Là dữ liệu đƣợc truyền đi
theo từng ký tự. Ký tự cần tuyền đƣợc gắn thêm 1 bit ở đầu để báo
bắt đầu ký tự (Bit START) và mộ hoặc hai bit ở cuối để báo kết thúc
ký tự (Bit STOP);
- Bộ đệm (Buffer) truyền nhận dữ liệu đều có tên là SBUF (1 byte).
- Các chế độ làm việc của cổng truyền truyền thông đƣợc xác định bởi
thanh ghi SCON (Serial Control).

SCON:
SM0 SM1 SM2 REN TB8 RB8 TI RI
- REN: Bit cho phép cổng đƣợc phép nhận dữ liệu
- TB8: Bit dữ liệu truyền thứ chín khi cổng làm việc ở chế độ truyền và
nhận 9 bit
- RB8: Bit dữ liệu nhận thứ chín khi cổng làm việc ở chế độ truyền và
nhận 9 bit
- TI: Cờ báo ngắt khi hoàn thành quá trình truyền 1 bit dữ liệu, cờ phải
đƣợc xóa bởi phần mềm
- RI: Cờ báo ngắt khi 1 byte dữ liệu đƣợc nhận về đầy đủ, cờ phải đƣợc
xóa bởi phần mềm

48 | P a g e
- SM2: Bit cho phép chế độ truyền thông giữa nhiều vi điều khiển với
nhau (Mode2 và 3).

49 | P a g e
3.2.2. Các chế độ làm việc của cổng truyền thông
Bảng 3. 3:Các chế độ làm việc của truyền thông
SM0 SM1 Mode Mô tả
0 0 0 Chế độ thanh ghi dịch
0 1 1 Chế độ truyền, nhận 8 bit
1 0 2 Chế độ truyền, nhận 9 bit
1 1 3 Chế độ truyền, nhận 9 bit

 Mode 0: Cổng truyền thông có chức năng nhƣ một thanh ghi dịch với:
RxD: Chân nhận hoặc truyền dữ liệu
TxD: Chân phát xung đồng bộ với tốc độ (Baud rate)

1
Baud rate = · 𝑓𝑜𝑠𝑐
12
 Mode 1: Chế độ truyền, nhận 8 bit dữ liệu, tốc độ truyền do Timer 1
phát đƣợc tính nhƣ sau:

2𝑆𝑀𝑂𝐷 𝑓𝑜𝑠𝑐
Baud rate = ·
32 12·(256−𝑇𝐻1)

 Mode 2: Chế độ truyền, nhận 9 bit dữ liệu với truyền tốc độ là:

2𝑆𝑀𝑂𝐷
Baud rate = · 𝑓𝑜𝑠𝑐
32

 Mode 3: Hoạt động giống Mode 2 nhƣng tốc độ truyền đƣợc phát nhờ
Timer 1 hoặc Timer 2. Các bit TCLK VÀ RCLK trong thanh ghi
T2CON sẽ quyết định dùng Timer nào, cụ thể:

50 | P a g e
- Nếu TCLK = RCLK =1 thì dùng Timer 2
- Nếu TCLK = RCLK = 0 thì dùng Timer 1
2𝑆𝑀𝑂𝐷 𝑓𝑜𝑠𝑐
 Khi sử dụng Timer 1: Baud rate = ·
32 12·(256−𝑇𝐻1)
𝑜𝑠𝑐 𝑓
 Khi sử dụng Timer 2: Baud rate = 32·[65536−(𝑅𝐶𝐴𝑃2𝐻,𝑅𝐶𝐴𝑃2𝐿)

3.3. LED 7 thanh


3.3.1. Định nghĩa về LED 7 thanh
LED 7 thanh là một thiết bị điện tử đƣợc sử dụng để hiển thị số và ký tự
và tạo ra các ký tự số từ 0 đến 9 và một số ký hiệu khác nhƣ dấu chấm, dấu gạch

và dấu hai chấm. Nó bao gồm 7 LED đơn lẻ đƣợc sắp xếp theo kiểu chữ số 8
trên một bo mạch hay module điện tử nhỏ. Mỗi LED đƣợc kích hoạt đồng thời,
chúng sẽ tạo thành một số hoặc ký tự cụ thể.
Hình 3. 1: cấu tạo LED 7 thanh
LED 7 thanh thƣờng đƣợc sử dụng trong các ứng dụng hiển thị số nhƣ đồng
hồ đo điện tử, bảng điện tử, máy tính và các thiết bị đo lƣờng. Các LED này có
thể đƣợc sản xuất với nhiều màu sắc khác nhau có thể có số lƣợng LED khác
nhau, nhƣng đa số đều có 7 LED.

3.3.2. Cấu tạo của LED 7 thanh


3.3.2.1. Thiết kế bên trong của LED 7 thanh
LED 7 thanh bao gồm 7 đèn LED đƣợc kết nối với nahu vởi các đƣờng đây
và đƣợc lắp đặt trên mộ tấm mạch in. Mỗi đèn LED trong LED 7 thanh đƣợc đặt
ở một vị trí cụ thể để tạo thành các số và ký tự khác nhau. Các đèn LED đƣợc
kết nối với nhau bằng các dây đồng mỏng và đƣợc lắp đặt trên một tấm mạch in,

51 | P a g e
còn đƣợc gọi là board điều khiển. Tấm mạch in này cung cấp các đƣờng kết nối
để kết nối đèn LED và các phần khác của mạch điện tử, cũng nhƣ đảm bảo ổn
định và độ tin cậy trong quá trình sử dụng. Bên cạnh đó bộ điều khiển đƣợc tích
hợp trên tấm mạch in để điều khiển ánh sáng phát ra từ các đèn LED theo đúng
thứ tự và trình bày các số và ký tự đúng.
3.3.2.2. Vật liệu sử dụng để tạo ra LED 7 thanh
Vật liệu chính đƣợc sử dụng để tạo ra LED 7 thanh bao gồm:
 Đèn LED: LED 7 thanh sử dụng 7 đèn LED để hiển thị các số và một
số ký tự khác. Đèn LED đƣợc làm bằng nhiều loại vật liệu nhƣ
AlGalnP,GanN và InGaN, tùy thuộc vào loại LED.
 Tấm mạch in: Tấm mạch in của LED 7 thanh đƣợc làm bằng các vật
liệu nhƣ FR4 (sợi thủy tinh epoxy), Aluminum, Ceramic hoặc
Polyimide, tùy thuộc vào yêu cầu của ứng dụng cụ thể.
 Các phụ kiện khác: Ngoài ra, LED 7 thanh còn đƣợc lắp ráp và kết nối
với các phụ kiện khác nhƣ các đế chân, bộ điều khiển, dây nối và các
linh kiện điện tử khác.
 Các vật liệu đƣợc sử dụng để tạo ra LED 7 thanh đều có tính chất bền, chịu
nhiệt và đáp ứng đƣợc các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
3.3.2.3. Màu sắc và kích thƣớc của LED 7 thanh

Màu sắc và kích thƣớc của LED 7 thanh có thể khác nhau tùy thuộc vào
mục đích sử dụng cụ thể của sản phẩm.
Đối với màu sắc, LED 7 thanh thƣờng đƣợc sản xuất với các loại LED có
màu sắc khác nhau nhƣ đỏ, xanh lá, xanh dƣơng, vàng, trắng,... Mỗi lạoi LED sẽ
cho ra một màu sắc khác nhau khi đƣợc bật lên.
Đối với kích thƣớc, LED 7 thanh thƣờng có kích thƣớc nhỏ gọn và đƣợc
thiết kế để có thể lắp đặt vào các sản phẩm điện tử, thiết bị đo lƣờng, bảng điện
tử và các ứng dụng khác. Kích thƣớc cụ thể của LED 7 thanh có thể khác nhau
tùy thuộc vào các yêu cầu của ứng dụng cụ thể, nhƣng thƣờng nằm trong khoảng
từ vài milimet đến vài chục centimet.

3.3.3. Nguyên lý hoạt động của LED 7 thanh


LED 7 thanh là một màn hình hiển thị đƣợc sử dụng rộng rãi trong các
thiết bị điện tử nhƣ đồng hồ, bộ định tuyến, đồng hồ đo tần số, v.v. Nguyên lý
hoạt động của LED 7 thanh dựa trên sự phát quang của đèn LED.

52 | P a g e
Mỗi thanh LED 7 thanh đƣợc chia thành 7 giai đoạn và mỗi giai đoạn
tƣợng trƣng cho một số từ 0 đến 9. Khi cung cấp vào đầu vào của LED 7 thanh,
điện áp đƣợc áp dụng vào các đoạn tƣơng ứng để tạo ra một ký tự số trên màn
hình.
Để hiển thị số 0, điện áp sẽ đƣợc áp dụng vào các đoạn tƣơng ứng để tạo
ra một hình chữ “O”. Tƣơng tự, để hiển thị số 1, điện áp sẽ đƣợc áp dụng vào
đoạn trên cùng và đoạn phía trên bên phải để tạo ra một ký tự “1”. Các số khác
đƣợc hiển thị bằng cách áp dụng điện áp tƣơng ứng vào các đoạn tƣơng ứng.
LED 7 thanh thƣờng đƣợc điều khiển bởi một vi mạch điều khiển, bao
gồm một bộ đếm và một bộ giải mã. Bộ đếm sẽ đếm các tính hiệu đầu vào và
chuyển đổi chúng thành các số tƣơng ứng đƣợc hiển thị trên LED 7 thanh. Bộ
giải mã sẽ giải các tín hiệu đầu ra từ bộ đếm để điều khiển các đoạn LED tƣơng
ứng.

3.4. Phƣơng trình đặc trƣng của phép đo nhiệt độ của lò ấp trứng
 Vì đƣờng thẳng biểu thị nhiệt độ do cảm biển nhiệt độ LM35 (0-150𝑜 C)
nên điện áp ngõ ra ( 0-1,5V), mà ADC 0804 có độ phân giải 0-255
 Từ giải thích trên ta có đồ thị thể hiện nhiệt độ của Lò ấp trứng nhờ ADC
0804
Nx Đồ thị thể hiện nhiệt độ của Lò ấp trứng
300
𝑀𝑜
255

250

200

150

100

50
t

0
0 30 60 90 120 150

 Dựa vào đồ thị có thể suy ra tốc độ theo công thức:

53 | P a g e
150
T= ∙ 𝑁𝑥
255

Từ bảng 3.4 (P.52) ta suy ra phƣơng trình đặc trƣng của phép đo đi qua 2 điểm
với mức nhiệt cao nhất 150𝑜 𝐶. Điểm 𝑀𝑜 (150;255) và điểm O(0;0).
 Vì mắt chúng ta cần phải có tối thiểu 24 khung hình/giây thì không
phát hiện đƣợc hình ảnh ngắt quãng.Vậy ta lấy f=25Hz.
1 1
Nên T = = = 40 (ms) ; Ta quét lần lƣợt từng LED 7 thanh sao cho tổng
𝑓 25
CK quét ≤ 40ms.

3.5. Lƣu đồ thuật toán


3.5.1.Chƣơng trình chính

54 | P a g e
55 | P a g e
3.5.2. Chƣơng trình ngắt 𝐓𝐚

56 | P a g e
3.5.3. Thuật toán hiển thị

57 | P a g e
3.5.4. Đo nhiệt độ

58 | P a g e
3.5.5. Điều khiển nhiệt độ

59 | P a g e
3.5.6. Truyền dữ liệu

60 | P a g e
3.5.7. Vòng lặp while

61 | P a g e
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN

4.1. Kết quả


Nhờ những kiến thức nền tảng từ các môn đã đƣợc học nhƣ lập trình C, C++, vi
xử lý, vi điều khiển, mạch số cơ bản,… cùng quá trình tự học tự tìm tòi những kiến
thức bổ sung, chúng em đã bắt tay vào thực hiện đề tài nghiên cứu.
Nhóm nghiên cứu đã tối ƣu hóa thuật toán, giảm bớt thời gian trễ khi truyền nhận
tín hiệu giữa các bộ phận. Sau thời gian thực hiện đề tài, nhóm chúng em đã thu đƣợc
kết quả trên phần mềm nhƣ sau:
- Xây dựng các chƣơng trình điều khiển tự động cho hệ thống:

62 | P a g e
4.2. Hƣớng phát triển
Trong khoảng thời gian thực hiện đề tài do mặt hạn chế về thời gian cũng nhƣ
kinh nghiệm còn hạn chế nên nghiên cứu chƣa đƣợc hoàn hảo. Vì vậy, để đề tài này
thêm phong phú, mang nhiều tính thực tế, ứng dụng cao hơn thì em xin đƣa ra một số
hƣớng phát triển nhƣ sau:
- Có mô hình thực tế
- Thiết kế mạch cần đẹp hơn có tính ổn định và chính xác hơn
63 | P a g e
- Mạch cần điều khiển và quản lý đƣợc nhiều thiết bị cần thiết trong phòng
ấp trứng hơn
- Thiết kế thêm cơ cấu đảo trứng để tăng tỷ lệ ấp trứng thành công.

64 | P a g e
KẾT LUẬN
Đề tài “thiết kế hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt độ lò ấp trứng gia
cầm” bƣớc đầu hoàn thiện và đã đáp ứng đƣợc các yêu cầu công nghệ đặt ra. Trong
quá trình thực hiện nghiên cứu, nhóm chúng em đã thu đƣợc những kết quả nhƣ sau.
Các khối mạch điều khiển nhóm đã nghiên cứu tìm hiểu các kiến thức khi thiết
kế từ đó thiết kế mạch điều khiển thành các chƣơng trình. Hệ thống sẽ tự động điều
khiển các thiết bị dựa vào thông số nhiệt độ đƣợc cài đặt trong code chƣơng trình:
- Khi nhiệt độ môi trƣờng nhỏ hơn nhiệt độ cài đặt trong code đèn halogen
sẽ đƣợc bật để làm tăng nhiệt độ và lan đều ra máy ấp.
- Khi nhiệt độ tăng lên lớn hơn nhiệt độ cài đặt thì đèn halogen sẽ đƣợc tắt
Về phần lập trình, nhóm đã nghiên cứu và đƣa ra đƣợc nhiều thuật toán giải
quyết khác nhau. Qua quá trình thực nghiệm kết hợp với việc phân tích kỹ lƣỡng,
nhóm đã tìm ra đƣợc những ƣu nhƣợc điểm trong từng thuật toán. Từ đó chọn đƣợc
hƣớng giải quyết bài toán đã đặt ra một cách tốt nhất có thể. Nhìn chung với hƣớng
giải quyết bài toán hiện tại, nhóm đã xây dựng đƣợc thuật toán trên
Trong quá trình nghiên cứu và thực nghiệm chế tạo về thiết kế nhóm đã tìm
hiểu học hỏi đƣợc rất nhiều những kiến thức về thiết kế mạch. Nhóm đã thiết kế thành
công phần mềm giám sát, điều khiển dữ liệu sử dụng ngôn ngữ lập trình C# có thể theo
dõi, điều chỉnh thông số một cách linh hoạt, dễ dàng.
Cuối cùng nhóm nghiên cứu đã xây dựng một thiết bị điều khiển giám sát nhiệt
độ lò ấp trứng với sự kết hợp kiến thức của nhiều chuyên ngành, có tính tự động hóa
và có khả năng phát triển rộng rãi. Trong thời gian tới chúng em mong muốn có thể
tiếp tục nghiên cứu và thực hiện các hƣớng phát triển này để có một sản phẩm hoàn
thiện hơn nữa, có thể sử dụng trong thực tế và hƣớng tới khả năng thƣơng mại hóa sản
phẩm.

65 | P a g e
PHỤ LỤC

CHƢƠNG TRÌNH CỦA VI ĐIỀU KHIỂN 8051


#include <REGX52.H>
#include <stdio.h>
#include <math.h>
#include <string.h>
//========================================================
==
=========================
unsigned int D0; unsigned int D1; unsigned int D2; unsigned int D3; unsigned
int M7T[]={0xC0,0xF9,0xA4,0xB0,0x99,0x92,0x82,0xF8,0x80,0x90};
unsigned char Dn; unsigned char str[8]; unsigned char str2[3]="\n\r"; char b;
unsigned int Nx; Td;c;
//========================================================
==
=======================
== void truyendL(unsigned int
a); void Dieukhienvan(); void
display(unsigned int num); void
dnd();// ctc di nhiet do void
delay(time)
{ while(time--);

}
//========================================================
==
=========================
void main(void)
{
66 | P a g e
TMOD=0x21;
SCON=0x50;
TH1=0xFD;
TR1=1;
T2CON=0x00;
TR2=1;
RCAP2L=0xE0;
RCAP2H=0xB1; //ngt 10ms
ET2=1;
EA=1;
P2=0x00;
P3=0xF3;
//========================================================
==
=========================
while(1)// dot ngat
{
while(RI==1)
{
b=SBUF;
RI=0;
}
}
}

//========================================================
==
67 | P a g e
=========================
void ngat_time2(void) interrupt 5 using 0 // ngat time T2 CHE DO AUTO
RELAOD
{
TF2=0;
switch(b)
{
case'1':
dnd();
display(Td);
Dieukhienvan();
P3_3=1;
if(c!=Td) {
truyendL(Td);
} break;
case'0':
P0=0x00;
P2=0x00;
P3=0xF3;
c=0;

}
}
//========================================================
==
=========================
void display (unsigned int num )//ham hien thi

68 | P a g e
{
D0=num/10;
D1=num%10;
D0=M7T[D0];
D1=M7T[D1];
switch(Dn)

{ cas
e 0:
P2=0x01;
P0=D0;
break; case
1:
P2=0x02;
P0=D1;
break;
};
Dn++;
if(Dn>=2)
{
Dn=0;
};
}
//========================================================
== =====

69 | P a g e
// ctc do nhiet do
void dnd ()
{
P3_6=1;
P3_6=0;
P3_6=1;//tao xung vuoong tren chan P3.0
delay(100);//cho chuyen doi 100us
Nx=P1;
Td=(int)Nx*150/255;
}
//========================================================
==
=========================
void truyendL(unsigned int a)
{
int i,n;
sprintf(str,"%d",a);// tach gia tri a thành chuoi
strcat(str,str2);
n=strlen(str);

for(i=0;i<n;i++)
{
SBUF=str[i];
while(TI==0);//cho truyen xong 1 ki tu
TI=0;
}
c=a;//khi nhiet do thay doi moi truyen len may tinh

70 | P a g e
}

//========================================================
==
========================
// Ham dieu khien van theo luat dieu khien ON/OFF
void Dieukhienvan()
{
if(P3_2==1)
{
if(Td>=38)
{
P3_2=0;

} }
else
{
if(Td<=36)
{
P3_2=1;
}
}
}
//========================================================
==

71 | P a g e
CHƢƠNG TRÌNH CỦA WINFORM
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Data; using
System.Drawing; using
System.Linq; using
System.Text; using
System.Threading.Tasks;
using
System.Windows.Forms;
using System.IO.Ports;

namespace WindowsFormsApp2
{ public partial class Form1 :
Form
{
public Form1()
{
InitializeComponent();
string[] Bau = { "2400", "9600","115200","19200" };
comboBox1.Items.AddRange(Bau);
Control.CheckForIllegalCrossThreadCalls = false;
}

private void Form1_Load(object sender, EventArgs e)


{
comboBox1.Text = "9600"; com.DataSource=
SerialPort.GetPortNames(); com.Text = "COM2";
serialPort1.PortName = com.Text; serialPort1.BaudRate =
Convert.ToInt32(comboBox1.Text); serialPort1.Open();

private void label2_Click(object sender, EventArgs e)


{
}
72 | P a g e
private void serialPort1_DataReceived(object sender,
SerialDataReceivedEventArgs e)
{
string Data1;
Data1 = serialPort1.ReadLine();
label2.Text= Data1+"DO C";
}

private void button1_Click_1(object sender, EventArgs e)


{
serialPort1.Write("1");
BAT.BackColor = Color.Green;
TAT.BackColor = Color.LightGray;
trangthai.Text = "ĐANG HOẠT ĐỘNG";
trangthai.BackColor = Color.Green;
}

private void button3_Click(object sender, EventArgs e)


{
label2.Text = "";
serialPort1.Write("0");
BAT.BackColor = Color.LightGray;
TAT.BackColor = Color.Red;
trangthai.Text = "DỪNG HOẠT ĐỘNG";
trangthai.BackColor = Color.Red;
}

private void label4_Click(object sender, EventArgs e)

private void label2_Click_1(object sender, EventArgs e)

{
}

73 | P a g e
}}

74 | P a g e
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Giáo trình kỹ thuật vi xử lý và vi điều khiển”Đỗ Duy Phú ,Nguyễn Thu Hà”.
[2] 8-bit Microcontroller with 8K Bytes In-System Programmable Flash.
[3] tong-quan-ve-giao-tiep-rs232
[4] tim-hieu-ic-max232.html
[5] den-halogen-la-gi-cau-tao-uu-diem-va-ung-dung-nhu-the-nao/
[6] giáo-trình-khí-cụ-điện. “Hồ Xuân Thanh, Phạm Xuân Hổ, Phạm Văn Chới, ĐH Quốc Gia
TP. HCM, 2010”.

75 | P a g e

You might also like