0% found this document useful (0 votes)
67 views95 pages

Giao Trinh PLC C BN Trung CP

Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
67 views95 pages

Giao Trinh PLC C BN Trung CP

Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 95

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

GIÁO TRÌNH
Mô đun: PLC CƠ BẢN
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP NGHỀ

(Ban hành theo quyết định số /2014/QĐ-TCĐN,ngày tháng năm 2014 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Hà Tĩnh)

Hà Tĩnh, năm 2014

Hà Tĩnh, năm 2014

1
LỜI GIỚI THIỆU
Tự động hóa công nghiệp và dân dụng ngày càng phát triển.Bộ não trong các
hệ thống tự động hóa là các bộ điều khiển lập trình.Việc học tập nghiên cứu các
bộ điều khiển lập trình cũng như vận hành nó dang là nhu cầu cấp thiết đối với
học sinh,sinh viên các ngành kỹ thuật.

Hiện nay tài liệu về giảng dạy lập trình về bộ điều khiển lập trình có rất nhiều
tuy nhiên những giáo trình này viết còn khá chung chung,mang nặng tính lý
thuyết và chủ yếu dành cho các đối tương sinh viên đại học.Quyển giáo trình
này ra đời với mục tiêu giúp cho các đối tượng học sinh, sinh viên học nghề có
thể tiếp cận dễ dàng hơn với bộ điều khiển khả trình này.

Tài liệu được chia làm 5 chương,giới thiệu các kiến thức cơ bản về PLC họ
S7-200 của Siemens.Mỗi chương ngoài phần lý thuyết cơ bản còn bổ sung thêm
các ví dụ minh họa và các bài toán điều khiển ngoài thực tế giúp cho học sinh
sinh viên nắm rõ hơn về loại PLC này.Dù đã rất cố gắng tuy nhiên tài liệu không
thể tránh khỏi những sai sót.Rất mong sự góp ý chân thành của quý đọc giả để
giúp tài liệu ngày càng hoàn thiện hơn.Mọi ý kiến góp ý xin được gửi về địa chỉ
email [email protected] chân thành cảm ơn.

Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 10 năm 2014


Tham gia biên soạn
Đỗ Sĩ Nguyên- Chủ biên

2
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN : PLC CƠ BẢN
Mã mô đun: MĐ 22

I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔN HỌC:


- Vị trí: Trước khi học mô đun này cần hoàn thành các môn học cơ sở và
các mô-đun chuyên môn.
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề, thuộc mô đun đào tạo nghề bắt
buộc.

II. MỤC TIÊU MÔN HỌC:


- Kiến thức: Nắm rõ cấu tạo,hình dáng,thông số kỹ thuật của PLC
S7-200
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo phần mềm Step7 microwin,ngôn ngữ lập trình
dạng LAD.
+ Đấu nối thành thạo PLC với nguồn và các thiết bị ngoại vi.
+ Thiết lập được một dự án nhỏ từ khâu lắp đặt cho đến viết chương trình
chạy thử và kiểm tra lỗi .
- Thái độ: Nghiêm túc,tôn trọng kỹ luật và an toàn lao động,chủ động tìm
Tòi nghiên cứu,sáng tạo.

III. NỘI DUNG MÔN HỌC:

Loại Thời lượng


Địa
Mã bài Tên bài bài
điểm Tổng Lý Thực Kiểm
dạy
số thuyết hành tra

TỔNG Xưởng
M22-01 QUAN VỀ Tích thực 5 5
ĐIỀU hợp hành
KHIỂN

ĐẤU NỐI Tích Xưởng


M22-02 VÀ SỬ hợp thực 8 5 3
DỤNG PLC hành
S7-200

3
PHẦN MỀM
STEP7-
M22-03 MCROWIN Tích Xưởng 10 4 5 1
VÀ NGÔN hợp thực
NGỮ LẬP hành
TRÌNH

CÁC LỆNH Tích Xưởng


M22-04 LẬP TRÌNH hợp thực 25 6 18 1
CƠ BẢN hành

SỬ DỤNG Tích Xưởng


M22-05 MÔ ĐUN hợp thực 5 5
ANALOG hành

THỰC
M22-06 HÀNH LẮP Xưởng 22 6 15 1
Tích
ĐẶT PLC thực
hợp
S7-200 hành

4
MỤC LỤC

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN.....


CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN/MÔN HỌC:...........................................................7
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KHIỂN ..................................................................7
Mục tiêu ............................................................................................................7
1.1. Khái niệm chung về điều khiển ................................................................ 7
1.2. Phân loại điều khiển................................................................................... 7
1.3. Bộ điều khiển lập trình PLC .......................................................................8
1.4. Câu hỏi và bài tập ...........................................................................................12
BÀI 2: ĐẤU NỐI VÀ SỬ DỤNG PLC S7-200..................................................13
Mục tiêu...........................................................................................................13
2.1. Cấu trúc PLC S7-200 ..............................................................................13
2.2. Đấu nối nguồn ..........................................................................................15
2.3. Các vùng nhớ và cách quy ước địa chỉ.....................................................17
2.4. Kết nối PLC S7-200 với máy tính............................................................ 21
2.5.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ....................................................................................21
BÀI 3: PHẦN MỀM STEP7-MCROWIN VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH.......25
Mục tiêu...........................................................................................................25
3.1. Giới thiệu về phần mềm step7-mcrowin .................................................25
3.1. Các bước thiết lập một dự án mới ............................................................29
3.2. Ngôn ngữ lập trình....................................................................................32
3.3.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ....................................................................................32
BÀI 4: CÁC LỆNH LẬP TRÌNH CƠ BẢN........................................................34
Mục tiêu ..........................................................................................................34
4.1. Các lệnh xử lý bit ....................................................................................34
4.2. Timer.........................................................................................................48
4.3. Counter..................................................................................................... 55

5
4.4. Lập trình điều khiển trình tự.....................................................................60
4.5.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ....................................................................................66
BÀI 5: SỬ DỤNG MÔ ĐUN ANALOG EM 235...............................................70
Mục tiêu ..........................................................................................................70
5.1. Giới thiệu chung về mô đun analog..........................................................70
5.2.Đấu nối mô đun analog EM 235................................................................71
5.3.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ....................................................................................76
BÀI 6: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT PLC S7-200....................................................79
Mục tiêu...........................................................................................................79
6.1. Khởi động động cơ trực tiếp.....................................................................79
6.2. Đảo chiều động cơ có điều kiện................................................................82
6.3.Khởi động đổi nối sao-tam giác.................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................90

6
BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KHIỂN

Mã Bài: MĐ 22-01
MỤC TIÊU:
- Trình bày được khái niệm về điều khiển và phân lọai điêù khiển.
- Phân biệt điều khiển nối cứng và điều khiển khả trình.
- Kể tên các loại PLC phổ biến trên thị trường
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐIỀU KHIỂN
1.1.1. Khái niệm
Điều khiển có nhiệm vụ thực hiện các chức năng riêng của một máy móc hay
một thiết bị theo một trình tự hoạt động định trước phụ thuộc vào trạng thái của
máy móc hay các tín hiệu đầu vào.
Ví dụ:
- Điều khiển bật tắt bóng đèn theo thời gian
- Điều khiển khởi động động cơ,đảo chiều quay động cơ.
- Điều khiển chuông báo.
- Các hệ thống điều khiển công nghiệp....
1.1.2. Cấu trúc một chương trình điều khiển

Ngõ Xử lý Ngõ ra
vào tín dữ liệu tín hiệu
hiệu
Hình 1.1 Cấu trúc một chương trình điều khiển
Bao gồm 3 bộ phận hợp thành:
- Ngõ vào tín hiệu:bao gồm tín hiệu từ công tắc hành trình ,nút nhấn,cảm
biến,tín hiệu rơ le.
- Xử lý dữ liệu:Có thể là các bộ điều khiển có tiếp điểm như rơ le trung
gian,rơ le thời gian,công tác tơ trung gian,các mạch điện tử logic(như cổng
AND,OR,XOR,NOT...)hay các các bộ điều khiển lập trình được như PLC,hệ
thống máy tính...
- Ngõ ra tín hiệu:tín hiệu điều khiển các cơ cấu chấp hành như động cơ,van
điện khí nén...
1.2. PHÂN LOẠI ĐIỀU KHIỂN
Trong kỹ thuật điều khiển cũng như tự động hóa,người ta chia làm hai loại
điều khiển: điều khiển kết nối cứng và điều khiển khả trình.
- Điều khiển nối cứng là loại điều khiển mà các chức năng của nó được đặt cố
định(nối dây).Nếu muốn thay đổi chức năng điều khiển phải thay đổi kết nối
dây.Điều khiển kết nối cứng có thể được thực hiện bởi rơ le trung gian,công tắc
tơ trung gian,các bộ timer có tiếp điểm,các mạch điện tử logic...

7
- Điều khiển khả trình là loại điều khiển mà chức năng của nó được điều
khiển bằng chương trình lập trình sẵn.Nếu muốn thay đổi chức năng điều khiển
thì chỉ cần viết lại chương trình điều khiển .Điều khiển khả trình có thể được
thực hiện bởi PLC hoặc các hệ thống máy tính...
Ví dụ:

Hình 1.2:Mạch điều khiển trình tự 3 máy bơm sử dụng phương pháp nối cứng.

Hình 1.3:Sơ đồ điều khiển 3 động cơ bơm sử dụng PLC


Qua hai ví dụ đơn giản ta thấy điều khiển khả trình có nhiều ưu điểm so với
điều khiển kết nối cứng.Đó là:
- Tiết kiệm các tiếp điểm rơ le trung gian.
- Mạch điều khiển dễ dàng chuyển đổi phù hợp với yêu cầu công nghệ bằng
cách lập trình lại chương trình.
- Thi công lắp đặt đơn giản.
- Tính ổn định cao.
Ngày nay hệ thống điều khiển khả trình được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh
vực sản xuất công nghiệp và dân dụng.
Ví dụ:
- Hệ thốn g điều khiển thang máy

8
- Hệ thống chiếu sáng tự động
- Hệ thống băng chyền phân loại sản phẩm
- Hệ thống an ninh tòa nhà
- Các hệ thống sản xuất công nghiệp như bia,xi măng,giấy,bao bì,sữa....
1.3. BỘ ĐIỀU KHIỂN KHẢ TRÌNH PLC
1.3.1. Khái niệm
PLC viết tắt của Programmable Logic Control, là thiết bị điều khiển Logic
lập trình được, hay khả trình, cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều
khiển logic thông qua một ngôn ngữ lập trình.
1.3.2. Ứng dụng
- Trong sản xuất công nghiệp,các hệ thống tự động hóa
- Trong các lĩnh vực cuộc sống như chiếu sáng,thang máy,sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao
- Trong lĩnh vực an ninh quốc phòng,hàng không ,vũ trụ...
Ví dụ:

Hình 1.4 Hệ thống cán nguội

9
Hình 1.5 Băng chuyền sản phẩm

Hình 1.6 Hệ thống sản xuất ô tô tự động

10
Hình 1.7 Hệ thông rót sản phẩm

Hình 1.8 Băng chuyền phân loại


1.3.3.Phân loại
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều PLC của các hãng khác nhau,phổ biến
có:
- Siemens
- Mitsubishi
- Rockwell
- Omron
- Schneider
- ABB

11
Trong giáo trình này ta tìm hiểu PLC hãng Siemens họ S7-200.Đây là loại
PLC phổ biến được sử dụng nhiều trong các ứng dụng vừa và nhỏ của đời sống
và sản xuất.
1.4. CÂU HỎI
Câu 1: Phân biệt điều khiển nối cứng và điều khiển khả trình,cho ví dụ minh
họa.
Câu 2: Kể tên các loại PLC được dùng phổ biến trên thị trường.

BÀI 2 ĐẤU NỐI VÀ CÁCH SỬ DỤNG PLC S7-200

12
Mã Bài: MĐ 22-01
MỤC TIÊU:
- Trình bày được cấu trúc bên ngoài và bên trong của S7-200
- Nhận biết và đấu nối được nguồn nuôi cho PLC
- Định địa chỉ cho các ngõ vào, ra
- Kết nối PLC với máy tính.
2.1. CẤU TRÚC PLC S7-200
2.1.1. Cấu trúc và hình dáng bên ngoài

Hình 2.1 Hình dáng bên ngoài PLC S7-200 CPU 224

*Mô tả các đèn báo trên CPU 224


- SF (Đèn đỏ): báo hiệu hệ thống đang bị lỗi.Đèn SF sáng lên khi hệ thống báo
lỗi
- RUN (Đèn xanh): Cho biết PLC đang ở ché độ làm việc thực hiện các lệnh
bên trong bộ nhớ chương trình.
- STOP (Đèn vàng): Cho biết PLC đang ở chế độ dừng
- Ix.x (Đèn xanh ): Báo hiệu trạng thái hiện thời của cổng vào(x.x=0.0-0.7 và
1.0-1.5)
- Qy.y (Đèn xanh): Báo hiệu trạng thái hiện thời của công ra(y.y=0.0-0.7và 0.0-
0.1 )
*Chọn chế độ làm việc cho PLC
RUN: Cho phép PLC thực hiện chương trình nạp sẵn trong bộ nhớ
STOP: Cưỡng bức PLC dừng thực hiện chương trình.Ở chế độ này cho phép
hiệu chỉnh,nạp,xóa chương trình.
TERM: Cho phép máy tính chọn chế độ cho run hoặc stop cho PLC
*Cổng truyền thông

13
S7200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS485 để phục vụ ghép nối với
máy tính hoặc với các PLC khác.Để kết nối với máy tính cần cáp nối PC/PPI
qua cổng com hoặc PC/MPI qua cổng usb.
*Các khối mở rộng
Xuất phát từ yêu cầu điều khiển cần nhiều ngõ vào ra số,sử dụng tín hiệu
analog hoặc kết nối truyền thông công nghiệp mà ta phải kết nối PLC với các
mô đun mở rộng.
Các khối mở rộng bao gồm:
- Khối vào/ra số
- Khối vào/ra analog
- Các khối kết nối mạng truyền thông công nghiệp:AS-
interface,Profibus,ethernet...
- Các mô đun chuyên dụng
*Màn hình điều khiển
Màn hình được sử dụng trong các hệ thống điều khiển yêu cầu giám sát bao
gồm màn hình hiện thị số,có phím bấm hoặc cảm ứng.

Hình 2.2 Màn hình điều khiển,giám sát


2.1.2. Cấu trúc phần cứng
- Mô đun nguồn: cấp nguồn ổn định cho PLC hoạt động
- Mô đun đầu vào: nhận các tín hiệu vào
- Mô đun đầu ra: xuất các tín hiệu điều khiển
- Mô đun đơn vị xử lý trung tâm CPU: thực hiện xử lý thông tin dữ liệu
- Mô đun bộ nhớ: nơi lưu trữ thông tin và dữ liệu của CPU
- Mô đun quản lý ghép nối: dùng để ghép nối PLC với máy tính và các thiết bị lập
trình,mạng truyền thông công nghiệp.

Hình 2.3 Cấu trúc phần cứng PLC


2.1.3. Cấu trúc bộ nhớ

14
Hình 2.4 Cấu trúc bộ nhớ PLC

- Vùng nhớ dữ liệu - Vùng nhớ đối tượng


- Vùng nhớ chương trình - Vùng nhớ tham số
2.2. ĐẤU NỐI NGUỒN
2.2.1. Đấu nguồn nuôi CPU

Hình 2.5 Sơ đồ đấu nối nguồn cho PLC


Trước khi sử dụng ta phải quan tâm xem mã PLC mà mình đang sử dụng căn
cứ vào các chữ số đi kèm theo CPU.Ví dụ với mã số kèm theo CPU 2xx có thể
có như sau:
- CPU 2xx DC/DC/DC: Nguồn cấp cho CPU là DC,nguồn cấp cho ngõ vào là
DC,nguồn cấp cho ngõ ra là DC.
- CPU 2xx AC/DC/RLY: Nguồn cấp cho CPU là AC,nguồn cấp cho ngõ vào là
DC,ngõ ra là rơ le có thể cấp nguồn DC hoặc AC.
Nguồn cấp cho PLC có thể là nguồn một chiều hoặc nguồn xoay chiều
- Nguồn 1 chiều DC: 24V
- Nguồn xoay chiều AC: 120 đến 240V

15
Hình 2.6 Điện áp nguồn cấp cho S7-200
Tuy nhiên điện áp nguồn cấp một chiều có thể dao động từ 20.4-28.8VDC và
điện áp nguồn cấp xoay chiều dao động từ 85-265 VAC ở tần số 47-63 Hz thì
PLC vẫn hoạt động bình thường được.

2.2.2. Đấu nguồn ngõ vào

Hình 2.7 Sơ đồ đấu nguồn ngõ vào


Nguồn ngõ vào là nguồn một chiều danh định 24VDC tuy nhiên có thể sử dao
động từ 15-30 VDC tùy theo tiếp điểm

Hình 2.8 Chi tiết điện áp cấp ngõ vào

2.2.3. Đấu nguồn ngõ ra

16
Hình 2.9 Sơ đồ đấu nguồn ngõ ra
Nguồn ngõ ra có thể là:
- 24V một chiều đối với ngõ ra là MOSFET
- 24V một chiều hoặc 250V xoay chiều đối với ngõ ra rơ le

Hình 2.10 Chi tiết điện áp cấp ngõ vào


- Ngõ vào có thể đấu với nút nhấn,công tắc,công tắc hành trình,cảm biến,tiếp
điểm rơ le nhiệt...
- Ngõ ra có thể đấu với rơ le trung gian,rơ le điều khiển công tắc tơ,đèn...
2.3. CÁC VÙNG NHỚ VÀ CÁCH QUY ƯỚC ĐỊA CHỈ
2.3.1. Các vùng nhớ
- Vùng nhớ đệm ngõ vào số I
- Vùng nhớ đệm ngõ ra số Q
- Vùng nhớ biến V
- Vùng nhớ M
- Vùng nhớ bộ định thời T
- Vùng nhớ bộ đếm C
- Vùng nhớ bộ đếm tốc độ cao HC
- Các thanh ghi AC
- Vùng nhớ đặc biệt SM
- Vùng nhớ cục bộ L
- Vùng nhớ ngõ vào tương tự AI
- Vùng nhớ ngõ ra tương tự AQ
2.3.2 Quy ước địa chỉ
2.3.2.1. Truy xuất theo bit

17
- Bit là đơn vị thông tin nhị phân nhỏ nhất có thể có 2 giá trị là 0 hoặc 1.

Hình 2.11 Giá trị có thể có của một bit


- Để truy xuất địa chỉ theo dạng bit ta xác định vùng nhớ,địa chỉ của byte và địa
chỉ bit.

Hình 2.12 Truy xuất theo bit


Ví dụ: I0.0,Q0.2,M0.1...
2.3.2.2 Truy xuất theo byte(8 bit)
- Một byte có 8 bit

- Khi truy xuất theo byte ta xác định vùng nhớ,thứ tự byte cần cần truy xuất

Hình 2.13 Truy xuất theo byte


Ví dụ: QB0,MB1,VB2....
2.3.2.3 Truy xuất theo word(16 bit)
- Một word gồm 2 byte

- Đối với truy xuất vùng nhớ theo dạng word chúng ta cần xác định vùng nhớ
cần truy xuất,khai báo dạng word và địa chỉ của word trong vùng nhớ.Mỗi word
gồm 2 byte là byte cao và byte thấp.

18
Hình 2.14 Truy xuất theo word
Ví dụ: MW0,QW1,IW2...
MW0 sẽ có 2 byte là MB0 và MB1
2.3.2.4 Truy xuất theo double word (32 bit)
Một double word gồm 4 byte hay 32 bit

Khi truy xuất theo double word tương ứng ta sẽ có 2 word hoặc 4 byte

Hình 2.15 Truy xuất theo double word

Dưới đây là bảng tóm tắt cách truy xuất các vùng nhớ theo bit,byte,word,double
word

19
Chú ý: trong giáo trình này ta chỉ quan tâm đến các vùng nhớ I,Q,M,T,Cvà cách
truy cập theo bit.Cụ thể
- Vùng nhớ I: là vùng nhớ đệm đầu vào đại diện cho các thiết bị như công
tắc,nút nhấn,cảm biến,công tắc hành trình...Các địa chỉ có thể là
I0.0,I0.1,I0.2...,I0.7,I1.0,I2.0...tùy vào cách quy ước ta định địa chỉ cho từng
thiết bị

Thiết bị Địa chỉ Chi chú


Nút nhấn S0 I0.0 Nút khởi động
Nút nhấn S1 I0.1 Nút dừng
- Vùng nhớ Q: là vùng nhớ đệm đầu ra đại diện cho các thiết bi như đèn,van
điện từ,contactor...Các địa chỉ có thể là
Q0.0,Q0.1,Q0.2,...Q0.7,Q1.0,Q1.1...Cũng như đầu vào ta có thể định địa chỉ cho
thiết bị như sau

Kí hiệu Địa chỉ Chú thích


K1 Q0.0 Contactor DC quay phải
K2 Q0.1 Contactor DC quay trái

- Vùng nhớ M:thường được dùng làm vùng nhớ trung gian trong các chương
trình điều khiển.Ví dụ M0.0,M0.1,M0.2...M0.7,M01.0,M1.1...M15.1...

20
- Vùng nhớ T và C sẽ được giới thiệu cụ thể trong các bài tiếp theo.

2.4. KẾT NỐI PLC S7-200 VỚI MÁY TÍNH


S7-200 sử dụng cổng giao tiếp PPI chuẩn RS485 vì vậy để kết nối với máy
tính ta cần cáp chyển đổi.Có hai loại là RS-232/PPI Multi-Master và USB/PPI
Multi-master

Hình 2.16 Cáp RS-232/PPI Multi-Master

Hình 2.17 Cáp USB/PPI Multi-Master

Hình 2.18 Kết nối PLC S7-200 với máy tính


2.5. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1 : Mô tả cấu trúc bên ngoài của PLC S7-200 CPU 224 DC/DC/DC
Câu 2: Nêu ý nghĩa tên của CPU 224 DC/DC/DC và 222 AC/DC/RLY
Câu 3: Vẽ cách đấu nối nguồn đối với CPU 224 DC/DC/DC
Câu 4: Cho các ví dụ về truy xuất theo bit,byte,word.
Câu 5: Lập bảng địa chỉ cho các ngõ vào/ra sau: Nút nhấn S1,S2,S3, Công tắc
hành trình CTHT_T,CTHT_P, Tiếp điểm rơ le nhiệt RN, Cảm biến
CB1,CB2,Đèn D1,D2,D3, Coctactor K1,K2,K3, Van điện V1,V2

21
22
23
24
BÀI 3 PHẦN MỀM STEP7 MICROWIN VÀ NGÔN NGỮ
LẬP TRÌNH

Mã Bài: MĐ 22-03
MỤC TIÊU:
- Biết cách sử dụng phần mềm step7 microwin
- Thiết lập được dự án mới với step7 microwin
3.1.GIỚI THIỆU PHẦN MÈM STE7 MICROWIN
3.1.1.Cài đặt
Thực hiện các bước sau
- Đóng tất cả các ứng dụng
- Chèn đĩa CD step7microwin vào ổ đĩa.Chương trình có thể được tự động cài
đặt hoặc ta có thể khởi động chương trình cài đặt bằng cách kích đúp vào file
“Setup.exe” trong đĩa CD
- Sau đó ta tiếp tục làm theo các chỉ dẫn cài đặt trên màn hình và hoàn thành
công việc cài đặt.
- Khi cài đặt xong hộp hội thoại “Set PG/PC interface” tự động xuất hiện.Ta
nhấn nút “Cancel” để thoát
- Khởi động lại máy tính để hoàn tất việc cài đặt.
3.1.2.Làm quen với giao diện phần mềm
Kích đúp vào biểu tượng để vào màn hình soạn thảo chínhxuất hiện
cửa sổ

Hình 3.1 Giao diện chính


Giao diện chính bao gồm :
-Thanh chức năng gồm nhiều khối: Program block,Symbol table,Status
chart,Data block,System block,Cross reference,Comunications,Set PG/PC
interface.Tuy nhiên ta chỉ quan tâm tới hai khối chính là Program block và
Symbol table.
+ Program block: chính là màn hình soạn thảo chính.
+ Symbol table: dùng để khai báo địa chỉ vào ra,chú thích

25
Hình 3.2 Giao diện khối Symbol table
Ngoài ra khi kết nối với PLC ta cần quan tâm thêm hai khối
+ Communications
+ Set PG/PC interface

Hình 3.3 Giao diện khối comunications

Hình 3.4 Giao diện khối set PG/PC interface


Hai khối này cho phép ta cài đặt giao tiếp PLC với máy tính như: cổng giao
tiếp,địa chỉ CPU,tốc độ truyền...

- Thanh công cụ

26
Gồm các chức năng hỗ trợ người lập trình dễ dàng sử dụng :

27
Hình 3.5 Các chức năng trên thanh công cụ
- Vùng cây lệnh
Bao gồm tất cả các lệnh của PLC

Hình 3.6 Vùng cây lệnh

- Vùng soạn thảo


Là nơi soạn thảo chương trình chính

28
Hình 3.7 Vùng soạn thảo chính
3.2. CÁC BƯỚC THIẾT LẬP MỘT DỰ ÁN MỚI
3.2.1. Tạo dự án mới
Để tao một dự án mới ta vào giao diện chính của phần mềm chọn menu

file=>new hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+N hoặc nhấn vào biểu tượng trên
thanh toolbar để mở vùng soạn thảo mới.
3.2.2. Soạn thảo chương trình
3.2.2.1. Lập bảng phân công vào/ra

Trong thanh chức năng bấm vào biểu tượng để vào giao diện symbol
table.Tại đây ta khai báo kí hiệu,địa chỉ,chú thích cho các đầu vào ra.

Hình 3.8 Bảng phân công vào ra


3.2.2.2. Viết chương trình điều khiển

Bấm vào biểu tượng để quay lại màn hình chính.Sử dụng các lệnh
trong cây lệnh để viết chương trình

Hình 3.5 Một chương trình đơn giản


Ta viết chương trình bắt đầu từ network 1 và tiếp tục các netwwork tiếp theo.

29
3.2.3. Lưu dự án
Để lưu dự án ta nhấp chuột vào biểu tượng hoặc vào menu File>save cửa
sổ xuất hiện chọn thư mục cần lưu,điền tên dự án và bấm Save

Hình 3.6 Lưu dự án


3.2.4. Mở một dự án
Để mở một dự án đang có sẵn ta nhấp chuột vào biểu tượng hoặc vào
menu File>open hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+O.Cửa sổ màn hình xuất
hiện,chọn thư mục chứa chương trình,chọn tên dự án và bấm Open

Hình 3.7 Mở một dự án có sẵn


3.2.5. Nạp một dự án vào PLC
Khi cho phép kết nối giữa PLC với PC ta có thể download chương trình xuống
PLC
- Trước khi download cần kiểm tra xem PLC đã ở chế độ dừng chưa thông qua
đèn báo STOP.Nếu chưa ta chuyển về chế độ STOP
- Nhấp chuột vào biểu tượng download trên thanh toolbar hoặc chọn
Flie>download.Hộp hội thoại download xuất hiện
+ Chọn các khối cần download,thông thường là chọn hết
+ Nhấn OK để bắt đầu quá trình tải xuống
+ Sau khi downlaod thành công sẽ có thông báo download successful
+ Nhấn biểu tượng RUN trên thanh toolbar để đưa PLC về chế độ hoạt
động.(Chú ý: lúc này trên PLC công tắc chọn chế độ phải ở vị trí TERM hoặc
RUN)

30
+ Trong lúc chương trình đang chạy ấn biểu tượng Program status để theo
dõi trạng thái của các tiếp điểm,cuộn dây,timer,counter...
+ Nhấn biểu tượng STOP để dừng chương trình đang chạy.

3.3. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH


Có 3 dạng soạn thảo thông dụng là LAD,FBD,STL.Việc sử dụng dạng nào là
do người lập trình tự chọn lựa.
3.3.1. Dạng hình thang LAD( Ladder logic)
Ở dạng soạn thảo này chương trình được hiển thị gần giống với sơ đồ nối dây
một mạch trang bị điện dùng rơ le,contactor.Chúng ta xem như có một dòng
điện chạy qua một loạt tiếp điểm ngõ vào từ trái qua phải để tới ngõ ra.Chương
trình điều khiển được chia thành nhiều network,mỗi network thực hiện một
nhiệm vụ nhỏ và cụ thể.Các network được xử lý từ trên xuống dưới,từ trái sang
phải.Các phần tử chủ yếu dùng trong dạng này là:
+ Tiếp điểm thường hở :
+ Tiếp điểm thường đóng :
+ Ngõ ra :
+ Các hộp chức năng như RS,SR,timer,counter...
Ví dụ:

Hình 3.8 Chương trình dạng LAD


Ưu điểm:
+ Dễ dàng tiếp cận đối với những người mới bắt đầu lập trình
+ Biễu diễn dạng đồ họa dễ hiểu và thông dụng
+ Có thể chuyển qua các dạng khác một cách dễ dàng.
Chú ý:Trong giáo trình này ta sẽ tập trung trình bày ngôn ngữ lập trình theo
dạng LAD này.
3.3.2. Dạng khối chức năng: FBD( Funtion Block Diagram)
Chương trình ở trên có thể chuyển sang dạng FBD như sau:
- Vào menu View tích vào dạng FBD,ở màn hình chính chương trình từ dạng
LAD chuyển sang dạng FBD

31
Hình 3.9 Chương trình dạng FBD
3.3.3. Dạng liệt kê lệnh STL (StaTement List)
Đây là dạng soạn thảo tập hợp các câu lệnh.Có thể chuyển chương trình trên
sang dạng STL như sau:
+ Vào menu View chọn STL màn hình chính sẽ thay đổi thành

Hình 3.10 Chương trình dạng STL


3.4. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Nêu các bước thiết lập một dự án mới sử dụng phần mềm Step7
microwin
Câu 2 :Nêu các dạng của ngôn ngữ lập trình PLC

32
BÀI 4 CÁC LỆNH LẬP TRÌNH CƠ BẢN

33
Mã Bài: MĐ 22-03
MỤC TIÊU:
- Biết cách sử dụng các lệnh lâp trình cơ bản
- Viết được chương trình cho một dự án nhỏ
- Sửa lỗi chương trình
* Ngôn ngữ lập trình được sử dụng là dạng LAD
4.1. CÁC LỆNH XỬ LÝ BIT
4.1.1. Lệnh tiếp điểm thường hở
Cách lấy:Đưa con trỏ chuột vào vùng cây lệnh,mở rộng mục bit logic
,và kích đúp vào lệnh .Màn hình chính xuất hiện

Phần dấu chấm hỏi ta điền địa chỉ.Địa chỉ có thể là địa chỉ ngõ vào(nút
nhấn,công tắc,cảm biến...) : I0.0,I0.1,I1.0...hoặc các địa chỉ trung gian :
M0.0,M0.1,Q0.0...

4.1.2. Lệnh tiếp điểm thường đóng


Cách lấy tương tự như lệnh tiếp điểm thường hở

Phần địa chỉ cũng giống như trên.


Về kết quả xử lý tiếp điểm trong PLC ta có bảng sau :

34
Hình 4.1 Kết quả xử lý tiếp điểm NO,NC
Nhận xét
- Ngõ vào có mức logic “1” khi ngõ vào có điện áp.
- Nếu ngõ vào được nối với tiếp điểm thường đóng thì ngõ vào ở trạng thái bình
thường luôn có điện.Nó chỉ mất điện khi tiếp điểm thường đóng tác động.
- Nếu ngõ vào được nối với tiếp điểm thường hở(NO - công tắc,nút nhấn,cảm
biến) thì ngõ vào ở trạng thái bình thường không có điện.Nó chỉ có điện khi tiếp
điểm NO bị tác động
- Nếu sử dụng trong chương trình thì trạng thái tiếp điểm sẽ có cùng
trạng thái logic với ngõ vào.
- Nếu sử dụng trong chương trình thì trạng thái tiếp điểm sẽ ngược
trạng thái logic với ngõ vào.
4.1.3. Lệnh cuộn dây
Cuộn dây có thể đại diện cho bóng đèn,contactor,van điện từ...là những
thiết bị chấp hành.
Cách lấy,vào mục bit logic kích đúp biểu tượng .

35
Phần địa chỉ có thể là ngõ ra Q0.0,Q0.1,Q1.0,...hoặc ô nhớ trung gian

M0.0.M0.1
4.1.4. Bài toán ứng dụng
4.1.4.1. Mạch tự duy trì ưu tiên mở máy

Mạch điều khiển Nối dây PLC

Bước 1: Phân tích yêu cầu công nghệ: Ấn S1 động cơ chạy,ấn S2 động cơ
dừng.Nếu ấn cùng lúc S1 và S2 thì ưu tiên mở máy.
Bước 2: Lập bảng địa chỉ vào ra(Sử dụng khối System table)

Bước 3: Viết chương trình

36
4.1.4.2. Điều khiển động cơ có chỉ báo

Mạch động lực Mạch điều khiển

Sơ đồ nối dây Nối rơ le TG với Contactor


Yêu cầu công nghệ : Ấn S2 động cơ chạy đồng thời đèn H1 sáng báo động cơ
đang hoạt động.Ấn S1 động cơ dừng đồng thời đèn H2 sáng báo động cơ dừng
Bước 1: Phân tích công nghệ
Ấn S2 Contactor K1 có điện đồng thời đèn H1 sáng
Ấn S1 thì K1 mất điện đồng thời H2 sáng
Bước 2: Phân công vào ra
- Đầu vào: nút nhấn S1(NC) và S2(NO)
- Đầu ra : K1,H1,H2

Bước 3: viết chương trình

37
* Bài tập
Bài 1:Cho mạch ưu tiên dừng máy như hình.Yêu cầu:
- Phân tích công nghệ
- Lập bảng địa chỉ vào ra
- Vẽ sơ đồ đấu nối PLC
- Viết chương trình điều khiển

.
Mạch ưu tiên dừng máy

38
Bài 2 Điều khiển đảo chiều động cơ

39
Cho sơ đồ mạch động lực và mạch điều khiển như trên.Yêu cầu:
- Phân tích sơ đồ
- Lập bảng địa chỉ vào ra
- Vẽ sơ đồ kết nối PLC
- Viết chương trình điều khiển

40
4.1.5. Bit nhớ M (Bit memory)

41
S7-200 có 32 byte nhớ M( từ M0.0-M31.7),chúng được xem là những tiếp
điểm trung gian.Khi mất điện thì trạng thái của bit M vẫn còn giữ lại hoặc bị xóa
phụ thuộc vào vệc đặt thuộc tính cho nó là retentive (Nhớ lâu dài) hoặc non-
retentive (Không nhớ lâu dài)
- Bit memory có thuộc tính Retentive: Các bit của thuộc tiính này luôn giữ lại giá
trị của nó khi nguồn cung cấp bị mất.Nó được dùng để nhớ trạng thái hoạt động
của máy móc hoặc thiết bị trước khi bị mất điện.Ở lần khởi động kế tiếp thì máy
móc hoặc thiết bị có thể tiếp tục làm việc tại vị trước khi mất điện.vùng
Retentive được thiết lập bằng cách nhấp chuột vào biểu tượng System block
hoặc vào menu view > component > system block chọn mục Retentive
rangers

Hình 4.2 Bảng thuộc tính các vùng nhớ


Theo mặc định của nhà sản xuất thì từ byte MB14-MB31 là có thuộc tính
Retentive.Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể đặt lại theo ý muốn
- Bit memory có thuộc tính non-retentive: giá trị của các bit này sã bị xóa khi
PLC mất điện.Theo mặc định từ byte MB0-MB13 là vùng non-retentive,tuy
nhiên ta cũng có thể cài đặt lại theo ý muốn.
4.1.6. Lệnh Set,Reset và mạch nhớ RS
4.1.6.1. Lệnh set
Lệnh SET sẽ đặt trạng thái của một hay nhiều bit thuộc vùng nhớ
Q,M,V,L,C,T,SM lên mức logic “1” và duy trì trạng thái đó cho đến khi bị xóa
bằng một lệnh khác.Chúng ta có thể set tối đa 256 bit trong một lệnh.

- Cú pháp:
Với S_bit là bit đầu tiên thuộc vùng nhớ cần đặt lên mức “1”.
n: là số lượng bit cần set bắt đầu từ S_bit

Ví dụ:
+ Khi ngõ vào I0.0=1 thì sẽ set bit Q0.0,Q0.1,Q0.2 lên mức 1.
+Khi I0.0=0 thì ngõ ra Q0.0,Q0.1,Q0.2 vẫn ở mức 1.
- Cách lấy: Vào cây lệnh,mở rộng mục bit logic,kích đúp vào biểu tượng

42
4.1.6.2 Lệnh Reset
Lệnh Reset đặt trạng thái của một hoặc nhiều bit liên tục xuống mức logic
“0”.Chúng ta cũng có thể reset tối đa 256 bit thuộc các vùng nhớ
M,Q,V,L,SM,T,C trong một lần.

- Cú pháp: .Với
+ S_bit là bit đầu tiên thuộc vùng cần reset
+ n là số bit cần reset bắt đầu từ S_bit

- Ví dụ: .Khi ngõ vào I0.1 lên “1” thì 3 ngõ ra


Q0.0,Q0.1,Q0.2 xuống mức “0” và giữ nguyên trạng thái này cho đến khi gặp
lệnh được set bằng một lệnh khác.
- Cách lấy: Vào vùng cây lệnh mở rộng mục bit logic,kích đúp vào lệnh

4.1.7. Mạch nhớ R-S


4.1.7.1. Khâu ưu tiên SET (SR)
- Cú pháp:

Với:
+ S1: là ngõ vào set ( Kí hiệu ưu tiên set)
+ R: là ngõ vào reset
+ Out: ngõ ra,có thể nối vớ địa chỉ dạng bit
+ ??.? : là địa chỉ bit cần điều khiển.
+ SR: kí hiệu gợi nhớ khâu SR.
- Cách lấy: vào vùng cây lệnh mở rộng mục bit logic kích đúp vào biểu tượng
.màn hình chính xuất hiện

- Bảng sự thật:

43
Hình 4.3 Bảng sự thật khâu ưu tiên set
* Chú ý: nếu cả 2 ngõ vào S1 và R có điện thì mạch ưu tiên set tức là ngõ ra vẫn
bằng 1.
- Ví dụ:

+ Ngõ vào I0.0 có điện thì ngõ ra Q0.0 và Q0.1 được set lên 1
+ Ngõ vào I0.1 có điện thì Q0.0 và Q0.1 bị reset về 0
+ Nếu cả I0.0 và I0.1 đều có điện thì Q0.0,Q0.1 vẫn được ưu tiên set lên 1
4.1.7.2. Khâu ưu tiên RESET (RS)
- Cú pháp:

Với:
+ S: là ngõ vào set
+ R1: là ngõ vào reset ( Kí hiệu ưu tiên reset)
+ Out: ngõ ra,có thể nối vớ địa chỉ dạng bit
+ ??.? : là địa chỉ bit cần điều khiển.
+ RS: kí hiệu gợi nhớ khâu RS
- Cách lấy: vào vùng cây lệnh mở rộng mục bit logic kích đúp vào biểu tượng
,màn hình chính xuất hiện

- Bảng sự thật:

44
Hình 4.4 Bảng sự thật khâu ưu tiên Reset
* Chú ý: nếu cả 2 ngõ vào S1 và R có điện thì mạch ưu tiên reset tức là ngõ ra
vẫn bằng 0.
- Ví dụ:

+ Ngõ vào I0.0 có điện thì ngõ ra Q0.0 và Q0.1 được set lên 1
+ Ngõ vào I0.1 có điện thì Q0.0 và Q0.1 bị reset về 0
+ Nếu cả I0.0 và I0.1 đều có điện thì Q0.0,Q0.1 được ưu tiên reset về 0
* Bài tập: làm lại các bài tập ở phần trên bằng các lệnh set,reset,các hộp RS,SR

45
46
47
4.2.TIMER
4.2.1.Giới thiệu
Bộ định thời(Timer) được sử dụng trong các ứng dụng điều khiển cần trì hoãn
thời gian.
- S7-200 có 256 bộ Timer từ T0-T255 chia làm 3 loại:
+ Timer đóng mạch chậm TON (On-delay Timer)
+ Timer đóng mạch chậm có nhớ TONR ( Retentive on-delay timer)
+ Timer ngắt mạch chậm TOF ( Off-delay timer)
- Khi sử dụng một loại timer ta cần xác định các thông số sau:
+ Loại timer (TON,TONR hay TOF)
+ Độ phân giải của timer ( Có 3 độ phân giải là 1ms,10ms,100ms)
+ Số của timer cần sử dụng (T0,T1,..T37...).Cần tra bảng để biết loại timer cần
sử dụng tương ứng với loại nào
+ Khai báo thời gian trì hoãn dựa vào độ phân giải của timer
+ Tín hiệu cho phép bắt đầu tính thời gian
* Chú ý:Trong giáo trình này ta chỉ cần quan tâm đến timer đóng mạch chậm
TON.
4.2.2. Timer đóng mạch chậm TON

- Cú pháp Trong đó:


+ IN là ngõ vào.Khi ngõ vào IN bằng 1 thì cho phép timer hoạt động
+ PT là giá trị đặt để tính thời gian trì hoãn
+ ??? ms là độ phân giải
+ TON: kí hiệu loại timer
+ ???? là số timer sẽ sử dụng
Ví dụ:

+ Số timer sử dụng là T37


+ Độ phân giải là 100 ms
+ Thời gian trì hoãn = 10x100ms = 1000ms =1s.
Vậy Thời gian trì hoãn = [PT] * độ phân giải
* S7-200 có 192 timer TON/TOF được chia theo độ phân giải như sau:

Hình 4.5 Số các timer TON/TOF

Chú ý TON và TOF sử dụng cùng số timer nên không thể đặt cho cả 2 một số
timer.Ví dụ đã đặt TON là T37 thì không thể đặt TOF là T37.

48
- Hoạt động:

TON thực hiện đếm thời gian khi ngõ vào IN ở mức logic “1”.Khi giá trị hiện
hành Txxx lớ hơn hoặc bằng thời gian đặt trước PT thì Timer bit ở mức logi
“1”.Giá trị hiện hành của TON bị xóa khi ngõ vào IN từ mức logic 1 xuống 0.Ta
có giản đồ thời gian sau:

Hình 4.6 Giản đồ thời gian của timer TON


Nhận xét: Để timer TON trì hoãn được hết thời gian đặt trước (ví dụ là 5s) thì
trạng thái tín hiệu ở ngõ vào IN cần được duy trì ở mức “1” trong suốt khoảng
thời gian này.Nếu sau khoảng thời gian 5s mà ngõ vào IN vẫn ở mức “1” thì giá
trị hiện hành của timer sẽ tiếp tục tăng cho đến 32767 thì reset về 0.Vì vậy ta sẽ
sử dụng timer kết hợp với hộp RS

Khi timer bit T37 lên mức 1 thì nó sẽ tự reset giá trị hiện hành xuống 0.
- Cách lấy: vào vùng cây lệnh ta nhấp chuột vào dấu (+) ở biểu tượng
sau đó kích đúp vào biểu tượng TON .

Ví dụ ứng dụng:
Bài toán: Ấn S1 sau 10s đèn D1 sáng,chờ 5s sau khi sáng đèn tắt.
Bước 1: Phân tích

49
+ Yêu cầu có 1 đầu vào ( nút nhấn S1) và một đầu ra ( đèn D1)
+ Có 2 khoảng thời gian chờ => cần 2 timer
Bước 2: Lập bảng phân công vào ra

Bước 3 : Viết chương trình

*Bài tập
Bài 1: Điều khiển quá trình khởi động của một động cơ roto dây quấn

Hình 4.7 sơ đồ mạch động lực khởi động động cơ 3 pha roto dây quấn bằng điện trở phụ

Yêu cầu :
- Phân tích bài toán
- Lập bảng phân công vào ra

50
- Vẽ sơ đồ đấu nối PLC
- Viết chương trình điều khiển.

Bài 2: Khởi động đổi nối sao-tam giác

Hình 4.8 Sơ đồ động lực mạch đổi nối sao-tam giác


Yêu cầu
- Phân tích bài toán
- Lập bảng phân công vào ra
- Vẽ sơ đồ đấu nối PLC
- Viết chương trình điều khiển

51
52
53
4.3. COUNTER
4.3.1. Giới thiệu:
S7-200 có 256 bộ đếm địa chỉ từ C0-C255.Có 3 loại bộ đếm là:

54
- Bộ đếm lên CTU ( Up counter)
- Bộ đếm xuống CTD ( Down counter)
- Bộ đếm lên xuống CTUD (Up/Down counter)
Khi sử dụng một loai counter ta phải chú ý đến các thông số sau:
- Loại counter (CTU,CTD hay CTUD)
- Số của counter sẽ sử dụng,không được gán cùng một số counter cho nhiều
counter
- Khai báo giá trị cần đếm
- Tín hiệu xung cấp cho bộ đếm
- Tín hiệu xóa bộ đếm
* Trong giáo trình này ta sẽ tập trung nghiên cứu bộ đếm lên CTU
4.3.2. Bộ đếm lên CTU
- Cú pháp:

.Trong đó:
+ CU: là ngõ vào bit,khi ngõ vào bằng 1 thì counter đếm tăng lên một đơn vị
+ CTU: kí hiệu bộ đếm lên
+ R: ngõ vào reset bộ đếm
+ PV: Giá trị đặt trước cho bộ đếm
+ ????: Số của bộ đếm (C0,C1...C255)
- Hoạt động:
+ Mỗi khi tín hiệu ngõ vào CU chuyển từ 0 lên 1 thì bộ đếm sẽ tăng giá trị hiện
hành của nó lên một đơn vị.Khi giá trị hiện hành của bộ đếm tăng lên lớn hơn
hoặc bằng giá trị đặt trước PV thì ngõ ra counter bit sẽ được set lên “1”.Giá trị
đếm tối đa là 32767.
+ Khi ngõ vào R bằng 1 hoặc sử dụng lệnh reset bộ đếm thì giá trị của counter
bit bị reset về “0”.
- Cách lấy: Vào vùng cây lệnh bấm vào dấu (+) của biểu tượng
sau đó kích đúp vào biểu tượng ,màn hình sẽ xuất hiện như hình:

Điền các thông tin,giá trị ở CU,PV,R và số counter


Ví dụ:

55
- Phân tích:
Khi ngõ vào I0.0 chuyển từ “0” lên “1” 5 lần thì bit C0 sẽ được set lên 1 đồng
thời đưa ngõ ra Q0.0 lên 1.Nếu ngõ vào I0.1 chuyển từ 0 lên 1 thì bit C0 bị reset
đồng thời ngõ ra Q0.cũng mất điện.Sau đây là giản đồ xung của C0

Hình 4.9 Giản đồ xung của CTU


Ví dụ ứng dụng:
Bài toán: Nhấn 5 lần S1 thì đèn D1 sáng.Sau khi đèn sáng nhấn 4 lần S2 thì đèn
tắt
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Phân tích bài toán
- Có 2 đầu vào là S1,S2 và một đầu ra D1
- Lần lượt nhấn S1 5 lần sau đó nhấn S2 4 lần => ta dùng 2 counter CTU
Bước 2: Lập bảng phân công vào ra

Bước 3: Viết chương trình

56
Nhận xét:Ở đây ta dùng chính C0 và C1 để reset bộ đếm tương ứng,tức là khi
C0 đếm đến 5 bit C0 được set lên 1 thì ngay lập tức nó reset giá trị bộ đếm về 0.
* Bài tập
Bài 1: Đếm sản phẩm

Yêu cầu:
- Phân tích bài toán
- Lập bảng phân công vào ra
- Vẽ sơ đồ đấu nối PLC
- Viết chương trình điều khiển

57
58
59
4.4. LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN TRÌNH TỰ

60
4.4.1. Giới thiệu bài toán điều khiển trình tự
Trong công nghiệp hầu hết các dự án điều khiển xảy ra một cách trình tự,khâu
xử lý sau chậm hơn khâu xử lý trước một khoảng thời gian xác định.Ví dụ như
một quá trình mới bắt đầu nếu như một quá trình khác trước đó đã kết thúc.
- Ưu điểm của phương pháp điều khiển trình tự là
+ Thiết kế,lập trình nhanh,đơn giản
+ Cấu trúc chương trình đơn giản
+ Thay đổi dễ dàng trình tự thực hiện
+ Nhận biết dễ dàng các nguyên nhân gây ra lỗi
+ Nhiều kiểu hoạt động khác nhau có thể thực hiện được
- Từ những ưu điểm đó nên trong thực tế nhiều bài toán điều khiển được giải
quyết bằng phương pháp điều khiển trình tự.Điều khiển trình tự có thể chia làm
2 loại:điều khiển trình tự theo thời gian và điều khiển trình tự theo quá trình.
4.4.2. Các bước thiết kế chương trình trình tự cho PLC
- Bước 1: Xây dựng sơ đồ phối hợp thao tác công nghệ của máy hoặc hệ thống
thiết bị cần điều khiển
- Bước 2: Lập sơ đồ khối điều khiển trình tự
- Bước 3: Chuẩn bị phần cứng và mô tả các thông số vào/ra
- Bước 4: Lập trình
- Bước 5: Chạy thử và hiệu chỉnh chương trình
4.4.3. Cấu trúc bài toán trình tự
Một bài toán trình tự có thể chia làm 4 phần
- Chuỗi trình tự
- Kiểu hoạt động
- Các thông báo
- Kích hoạt ngõ ra
4.4.4. Lưu đồ điều khiển trình tự ( GRAF-CET)

Hình 4.10 Lưu đồ điều khiển trình tự


* Bài toán ví dụ:

61
Ta trở lại với bài toán khởi động động cơ đổi nối sao-tam giác.Ta có lưu đồ
Graf-cet như sau:

Hình 4.11 Giản đồ graf-cet bài khởi động sao-tam giác


Bảng phân công vào ra

Chương trình điều khiển

62
* Bài tập :
Bài 1: Lập lưu đồ Graf-cet và viết chương trình điều khiển trình tự đối với bài
toán đảo chiều quay động cơ có điều kiện ( Giới hạn bằng công tắc hành trình).
Bài 2: Lập lưu đồ Graf-cet và viết chương trình điều khiển trình tự đối với bài
toán khởi động động cơ 3 pha rô to dây quấn bằng điện trở phụ

63
64
65
66
67
4.5 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
4.5.1. Điều khiển bể ăn mòn
Cho sơ đồ công nghệ như sau:

Hình 4.12 Sơ đồ công nghệ bể ăn mòn


Yêu cầu:
- Phân tích sơ đồ công nghệ
- Lập bảng địa chỉ vảo ra
- Vẽ sơ đồ Grafcet công ghệ
- Viết chương trình điều khiển
4.5.2. Điều khiển bồn sấy
Yêu cầu công nghệ:

Yêu cầu:
- Phân tích sơ đồ công nghệ
- Lập bảng địa chỉ vào ra
- Viết chương trình điều khiển

68
69
70
71
BÀI 5 SỬ DỤNG MODUL ANALOG

Mã Bài: MĐ 22-05

72
MỤC TIÊU:
- Hiểu được cách xử lý tín hiệu analog
- Đấu nối,sử dụng được mô đun analog EM 235
5.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MODULE ANALOG.
Trước hết bạn hãy so sánh việc cộng hai tín hiệu tương tự (analog) với việc
cộng hai tín hiệu số (digital), công việc nào đơn giản hơn khi mà kỹ thuật số
phát triển như hiện nay?
Hay ta lấy một ví dụ đơn giản như sau: Ta cần điều khiển nhiệt độ của một lò
nung sao cho đạt được chất lượng nào đó. Làm thế nào để đo nhiệt độ về và xử
lý nhiệt độ đó như thế nào trong bài toán điều khiển?
Một trong những công cụ được sử dụng là module analog.
- Vậy Module analog là gì?
- Các bạn đã biết được những gì về module analog ?
- Bạn đã từng sử dụng chưa ?
- Nguyên lý hoạt động chung của module analog là gì ?
5.1.1. Khái niệm về module analog.
Module analog là một công cụ để xử lý các tín hiệu tương tự thông qua việc
xử lý các tín hiệu số.
5.1.1.1 Analog input
Thực chất nó là một bộ biến đổi tương tự - số (A/D). Nó chuyển tín hiệu
tương tự ở đầu vào thành các con số ở đầu ra. Dùng để kết nối các thiết bị đo với
bộ điều khiển: chẳng hạn như đo nhiệt độ.
5.1.1.2 Analog output
Analog output cũng là một phần của module analog. Thực chất nó là một bộ
biến đổi số - tương tự (D/A). Nó chuyển tín hiệu số ở đầu vào thành tín hiệu
tương tự ở đầu ra. Dùng để điều khiển các thiết bị với dải đo tương tự. Chẳng
hạn như điều khiển Van mở với góc từ 0-100%, hay điều khiển tốc độ biến tần
0-50Hz.
5.1.2. Nguyên lý hoạt động chung của các cảm biến và các tín hiệu đo chuẩn
trong công nghiệp.
Thông thường đầu vào của các module analog là các tín hiệu điện áp hoặc
dòng điện. Trong khi đó các tín hiệu tương tự cần xử lý lại thường là các tín hiệu
không điện như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, lưu lượng, khối lượng . . . Vì vậy người
ta cần phải có một thiết bị trung gian để chuyển các tín hiệu này về tín hiệu điện
áp hoặc tín hiệu dòng điện – thiết bị này được gọi là các đầu đo hay cảm biến.
Để tiện dụng và đơn giản các tín hiệu vào của module Analog Input và tín
hiệu ra của module Analog Output tuân theo chuẩn tín hiệu của công nghiệp.Có
2 loại chuẩn phổ biến là chuẩn điện áp và chuẩn dòng điện:
- Điện áp : 0 – 10V, 0-5V, ± 5V…
- Dòng điện : 4 – 20 mA, 0-20mA, ± 10mA.
Trong khi đó tín hiệu từ các cảm biến đưa ra lại không đúng theo chuẩn . Vì
vậy người ta cần phải dùng thêm một thiết chuyển đổi để đưa chúng về chuẩn
công nghiệp.

73
Kết hợp các đầu cảm biến và các thiết bị chuyển đổi này thành một bộ cảm
biến hoàn chỉnh , thường gọi tắt là thiết bị cảm biến, hay đúng hơn là thiết đo và
chuyển đổi đo ( bộ transducer).

Hình 5.1 Quá trình xử lý tín hiệu analog

5.2 GIỚI THIỆU VỀ MODULE ANALOG EM235.


EM 235 là một module tương tự gồm có 4AI và 1AO 12bit (có tích hợp các
bộ chuyển đổi A/D và D/A 12bit ở bên trong).

Hình 5.2 Hình dáng bên ngoài của mô đun EM 235

5.2.1. Các thành phần của module analog EM235.

74
Thành phần Mô tả

4 đầu vào tương tự A+ , A- , RA Các đầu nối của đầu vào A


được kí hiệu bởi B+ , B- , RB Các đầu nối của đầu vào B
các chữ cái C+ , C- , RC Các đầu nối của đầu vào C
A,B,C,D D+ , D- , RD Các đầu nối của đầu vào D
1 đầu ra tương tự (MO,VO,IO) Các đầu nối của đầu ra
Gain Chỉnh hệ số khuếch đại
Offset Chỉnh trôi điểm không
Switch cấu hình Cho phép chọn dải đầu vào và độ phân
giải

Sơ đồ khối của đầu vào/ra Analog.

Hình 5.3 Sơ đồ khối của đầu vào analog

Hình 5.4 Sơ đồ khối của ngõ ra analo


5.2.2. Định dạng dữ liệu
5.2.2.1. Dữ liệu đầu vào:

75
- Kí hiệu vùng nhớ : AIWxx (Ví dụ AIW0, AIW2…)
- Định dạng:
+ Đối với dải tín hiệu đo không đối xứng (ví dụ 0-10V,0-20mA):
MSB LSB
15 14 3 2 1 0
0 Dữ liệu 12 bit 0 0 0
Modul Analog Input của S7-200 chuyển dải tín hiệu đo đầu vào
(áp, dòng) thành giá trị số từ 0¿ 32000.
+ Đối với dải tín hiệu đo đối xứng (Ví dụ ± 10V, ± 10mA,):
MSB LSB
15 4 3 2 1 0
Dữ liệu 12 bit 0 0 0 0
Modul Analog Input của S7-200 chuyển dải tín hiệu đo đầu vào áp,
dòng) thành giá trị số từ -32000¿ 32000.
5.2.2.2 Dữ liệu đầu ra:
- Kí hiệu vung nhớ AQWxx (Ví dụ AQW0, AQW2…)
- Định dạng dữ liệu
+ Đối với dải tín hiệu đo không đối xứng (ví dụ 0-10V,4-20mA):
MSB LSB
15 14 4 3 2 1 0
0 Dữ liệu 11 bit 0 0 0 0

Modul Analog output của S7-200 chuyển đổi con số 0¿ 32000


thành tín hiệu điện áp đầu ra 0¿ 10V.

+ Đối với dải tín hiệu đo đối xứng (Ví dụ ± 10V, ± 10mA,): Kiểu này các
module Analog output của S7-200 không hỗ trợ.

MSB LSB
15 4 3 2 1 0
Dữ liệu 12 bit 0 0 0 0

5.2.2.3. Bảng tổng hợp :

Định dạng dữ liệu Giá trị chuyển đổi


Kiểu tín hiệu đối xứng (± - 32000 đến +32000
10V, ± 10mA,)
Tín hiệu không đối xứng 0 đến +32000
(0¿ 10V, 4¿ 20mA)

5.2.3. Cách nối dây


5.2.3.1. Đầu vào tương tự:
- Với thiết bị đo đầu ra kiểu điện áp:

76
Hình 5.5 Đấu thiết bị đo đầu ra kiểu điện áp

- Với thiết bị đo tín hiệu đầu ra dòng điện:

Hình 5.6 Đấu thiết bị đo đầu ra kiểu dòng điện


Hoặc:

5.2.3.2. Đầu ra tương tự:

Hình 5.7 Đấu nối đầu ra analog


5.2.3.3. Cấp nguồn cho Module:

77
Hình 5.8 Đấu nguồn cho mô đun EM 235
*Tổng quát cách nối dây:

Hình 5.9 Tổng quát cách đấu dây vào mô đun Em 235
5.2.4. Cài đặt dải tín hiệu vào.
Module EM 235 cho phép cài đặt dải tín hiệu và độ phân giải của đầu vào
bằng switch:

On
Off

Sau đây là bảng cấu hình :

Dải không đối xứng


SW1 SW2 SW3 SW4 SW5 SW6 Dải đầu vào Độ phân giải
ON OFF OFF ON OFF ON 0 – 50 mV 12.5 uV
OFF ON OFF ON OFF ON 0 – 100 mV 25 uV
ON OFF OFF OFF ON ON 0 – 500 mV 125 uV

78
OFF ON OFF OFF ON ON 0–1V 250 uV
ON OFF OFF OFF OFF ON 0–5V 1.25 mV
ON OFF OFF OFF OFF ON 0 – 20 mA 5 uA
OFF ON OFF OFF OFF ON 0 – 10 V 2.5 mV
Dải đối xứng
Dải đầu vào Độ phân giải
SW1 SW2 SW3 SW4 SW5 SW6
ON OFF OFF ON OFF OFF ± 25 mV 12.5 uV
OFF ON OFF ON OFF OFF ± 50 mV 25 uV
OFF OFF ON ON OFF OFF ± 100 mV 50 uV
ON OFF OFF OFF ON OFF ± 250 mV 125 uV
OFF ON OFF OFF ON OFF ± 500 mV 250 uV
OFF OFF ON OFF ON OFF ± 1V 500 uV
ON OFF OFF OFF OFF OFF ± 2.5 V 1.25 mV
OFF ON OFF OFF OFF OFF ±5V 2.5 mV
OFF OFF ON OFF OFF OFF ± 10 V 5 mV
Hình 5.10 Bảng cấu hình cài đặt tín hiệu vào
5.2.5. Trình tự thiết lập và căn chỉnh cho module analog .
Căn chỉnh đầu vào cho module analog
- Hãy tắt nguồn cung cấp cho module
- Gạt switch để chọn dải đo đầu vào
- Bật nguồn cho CPU và module. Để module ổn định trong vòng 15 phút.
- Sử dụng các bộ truyền, nguồn áp, hoặc nguồn dòng, cấp giá trị 0 đến một
trong những đầu vào.
- Đọc giá trị nhận được trong CPU.
- Căn cứ vào giá trị đó hãy chỉnh OFFSET để đưa giá trị về 0 (căn chỉnh
điểm không) , hoặc giá trị số cần thiết kế.
- Sau đó nối một trong những đầu vào với giá trị lớn nhất của dải đo.
- Đọc giá trị nhận được trong CPU.
- Căn cứ vào giá trị đó hãy chỉnh GAIN để đọc được giá trị là 32000, hoặc
giá trị số cần thiết kế.
- Lặp lại các bước chỉnh OFFSET và GAIN nếu cần thiết.
Chú ý :
- Phải chắc chắn nguồn cung cấp cho cảm biến phải được loại bỏ nhiễu và
phải ổn định.
- Dây dẫn tín hiệu phải có lớp bảo vệ chống nhiễu.
- Các đầu vào analog không sử dụng phải được nối ngắn mạch (ví dụ A+
nối với A-)
5.3. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Nêu quá trình xử lý tín hiệu analog
Câu 2: Nêu cách cài đặt và đấu nối mô đun EM 235

79
80
BÀI 6 THỰC HÀNH LẮP ĐẶT PLC S7-200

81
Mã Bài: MĐ 22-06
MỤC TIÊU:
- Lắp đặt và đấu nối thành thạo PLC,mạch động lực,mạch điều khiển
- Đảm bảo an toàn con người và thiết bị

6.1 KHỞI ĐỘNG TRỰC TIẾP ĐỘNG CƠ


Cho sơ đồ mạch như sau:

Hình 6.1 Sơ đồ mạch động lực khởi động trực tiếp động cơ

Hình 6.2 Sơ đồ mạch diều khiển khởi động trực tiếp động cơ

82
Hình 6.3 Sơ đồ đấu nối PLC
Yêu cầu:
- Đấu nối đúng sơ đồ
- Phân tích sơ đồ công nghệ
- Lập bảng phân công vào ra
- Viết chương trình chạy thử

83
6.2. ĐẢO CHIỀU ĐỘNG CƠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Cho sơ đồ mạch như sau:

84
Hình 6.4 Sơ đồ mạch động lực đảo chiều động cơ

Hình 6.5 Sơ đồ mạch điều khiển đảo chiều động cơ

85
Hình 6.6 Sơ đồ đấu nối PLC
Yêu cầu:
- Đấu nối đúng sơ đồ
- Phân tích sơ đồ công nghệ
- Lập bảng phân công vào ra
- Vẽ sơ đồ Graf cet
- Viết chương trình chạy thử

86
87
88
6.3 KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ ĐỔI NỐI SAO-TAM GIÁC
Cho sơ đồ như sau:

89
Hình 6.7 Sơ đồ mạch động lực khởi động đổi nối sao- tam giác

Hình 6.8 Sơ đồ mạch điều khiển khởi động đổi nối sao-tam giác

90
Hình 6.9 Sơ đồ đấu nối PLC

Yêu cầu:
- Đấu nối đúng sơ đồ
- Phân tích sơ đồ công nghệ
- Lập bảng phân công vào ra
- Vẽ sơ đồ Graf cet
- Viết chương trình chạy thử

91
92
93
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Ths.Châu Chí Đức (2008), Kỹ thuật điều khiển lập trình PLC SIMATIC
S7-200, NXB Đại học quốc gia TPHCM.
[2] http://plcvietnam.com.vn

94
DANH SÁCH BAN BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP

Tên giáo trình: PLC cơ bản


Tên nghề: Điện công nghiệp
1. Ông Đỗ Sĩ Nguyên Chủ biên

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU


GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG

1. Ông (bà) …… Chủ tịch


2. Ông (bà) …… Phó chủ tịch
3. Ông (bà) …… Thư ký
4. Ông (bà) …… Thành viên
5. Ông (bà) …… Thành viên
6. Ông (bà) …… Thành viên
7. Ông (bà) …… Thành viên
8. Ông (bà) …… Thành viên
9. Ông (bà) …… Thành viên

95

You might also like