Chủ đề 1. CẤU TRÚC CỦA CHẤT - SỰ CHUYỂN THỂ - GV
Chủ đề 1. CẤU TRÚC CỦA CHẤT - SỰ CHUYỂN THỂ - GV
Hình 1.1. (a) Khoảng cách và sự sắp xếp các phân tử ở các thể khác nhau.
(b) Chuyển động của phân tử ở các thể khác nhau.
Hình cầu là phân tử, mũi tên là hướng chuyển động của phân tử.
Hình 1.2. Mô hình cấu trúc chất rắn, chất lỏng, chất khí
(Các phân tử được biểu diễn bằng các hình cầu)
Cấu trúc Thể rắn Thể lỏng Thể khí
Khoảng cách giữa Rất gần nhau (cỡ Xa nhau Rất xa nhau (gấp
các phân tử kích thương phân tử) hàng chục lần kích
thước phân tử)
Sự sắp xếp của các Trật tự Kém trật tự hơn Không có trật tự
phân tử
Chuyển động của Chỉ dao động quanh Dao động quanh vị Chuyển động hỗn
các phân tử vị trí cân bằng cố trí cân bằng luôn loạn
định luôn thay đổi
Hình dạng Xác định Phụ thuộc phần Phụ thuộc bình
bình chứa nó chứa
Thể tích Xác định Xác định Phụ thuộc bình
chứa
3. Sự chuyển thể
a. Sự chuyển thể
- Khi các điều kiện như nhiệt độ, áp suất thay
đổi, chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của
các chất được gọi là sự nóng chảy. Quá trình
chuyển ngược lại, từ thể lỏng sang thể rắn được
gọi là sự đông đặc.
- Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi)
của các chất được gọi là sự hoá hơi. Quá trình
chuyển ngược lại, từ thể khí (hơi) sang thể lỏng
được gọi là sự ngưng tụ.
Chú ý: Một số chất rắn như iodine (i-ốt), băng phiến, đá khô (CO2 ở thể rắn),… có khả
năng chuyển trực tiếp sang thể hơi khi nó nhận nhiệt. Hiện tượng trên gọi là sự thăng
hoa. Ngược với sự thăng hoa là sự ngưng kết.
b. Dùng mô hình động học phân tử giải thích sự chuyển thể.
- Giải thích sự hoá hơi: Sự hoá hơi có thể xảy ra dưới hai hình thức là bay hơi và sôi.
+ Sự bay hơi: là sự hoá hơi xảy ra ở mặt thoáng của chất lỏng. Nước đựng trong một cốc
không đậy kín cạn dần là một ví dụ về sự bay hơi.
Do các phân tử chuyển động hỗn loạn có thể va
chạm vào nhau, truyền năng lượng cho nhau nên có một
số phân tử ở gần mặt thoáng của chất lỏng có thể có
động năng đủ lớn để thắng lực hút cua các phân tử chât
khác thì thoát được ra khỏi mặt thoáng của chất lỏng trở Hình 1.4. Các phân tử
thành các phân tử ở thể hơi. chuyển động hướng ra ngoài khối
lỏng
+ Sự sôi: Nếu tiếp tục được đun, số phân tử chất lỏng nhận được năng lượng để bứt ra khỏi
khối chất lỏng tăng dần, lớn gấp nhiều lần số phân tử khí (hơi) ngưng tụ, chất lỏng hoá hơi,
chuyển dần thành chất khí. Trong quá trình đó, nhiệt độ chất lỏng tăng dần và nếu nhận đủ
nhiệt lượng, chất lỏng sẽ sôi. Khi chất lỏng sôi, sự hoá hơi của chất lỏng xảy ra ở cả trong
lòng và bề mặt chất lỏng.
- Giải thích sự nóng chảy:
Khi nung nóng một vật rắn kết tinh, các
phân tử của vật rắn nhận được nhiệt lượng,
dao động của các phân tử mạnh lên, các
phân tử tăng.
Nhiệt độ của vật rắn tăng đến một giá trị
nào đó thì một số phân tử thắng được lực
tương tác với các phân tử xung quanh và Hình 1.5. Đồ thị sự thay đổi của chất rắn
thoát khỏi liên kết với chúng, đó là sự khởi kết tính khi được làm nóng chảy
đầu của quá trình nóng chảy. Từ lúc này, + Giai đoạn a: Chất rắn chưa nóng
vật rắn nhận nhiệt lượng để tiếp tục phá vỡ chảy;
các liên kết tinh thể. Khi trật tự của tinh thể + Giai đoạn b: Chất rắn đang nóng
bị phá vỡ hoàn toàn thì quá trình nóng chảy chảy;
kết thúc, vật rắn chuyển thành khối lỏng. + Giai đoạn c: Chất rắn đã nóng chảy
hoàn toàn.
c. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
Chất rắn kết tinh Chất rắn vô định hình
Lưu ý:
Một số chất rắn như đường, lưu huỳnh,…có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình.
II – BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn ( 4,5 điểm )
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25điểm)
Câu 1. Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng?
A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra.
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
D. Các phân tử khí không dao động quanh vị trí cân bằng.
Câu 2. Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
Câu 3. Trong các tính chất sau, tính chất nào là của các phân tử chất rắn?
A. Không có hình dạng cố định. B. Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa.
C. Có lực tương tác phân tử lớn D. Chuyển động hỗn loạn không ngừng.
Câu 4. Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo chất?
A. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.
B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng, các nguyên tử, phân tử
chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Các nguyên tử, phân tử đồng thời hút nhau và đẩy nhau.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5. Đổ vào ba bình có cùng diện tích đáy
một lượng nước như nhau, đun ở điều kiện như
nhau thì:
A. Bình A sôi nhanh nhất.
B. Bình B sôi nhanh nhất.
C. Bình C sôi nhanh nhất.
D. Ba bình sôi cùng nhau vì có cùng diện
tích đáy.
Câu 6. Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất lỏng?
A. Chuyển động không ngừng theo mọi phương
B. Hình dạng phụ thuộc bình chứa
C. Lực tương tác phân tử yếu.
D. Các tính chất A, B, C.
Câu 7. Tại sao khi cầm vào vỏ bình ga mini đang sử dụng ta thường thấy có một lớp nước
rất mỏng trên đó?
A. Do hơi nước từ tay ta bốc ra.
B. Nước từ trong bình ga thấm ra.
C. Do vỏ bình ga lạnh hơn nhiệt độ môi trường nên hơi nước trong
không khí ngưng tụ trên đó.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 8. Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất rắn?
A. Dao động quanh vị trí cân bằng
B. Lực tương tác phân tử mạnh.
C. Có hình dạng và thể tích xác định
D. Các tính chất A, B, C.
Câu 9. Chất rắn vô định hình có đặc tính sau:
A. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định
B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định
C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định
D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định
Câu 10. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?
A. Tuyết rơi B. Đúc tượng đồng C. Làm đá trong tủ D. Rèn thép trong lò
lạnh rèn
Câu 11. Chất rắn nào dưới đây là chất rắn vô định hình?
A. Thủy tinh B. Băng phiến C. Hợp kim D. Kim loại
Câu 12: Đặc điểm và tính chất nào dưới đây liên quan đến chất rắn vô định hình ?
A. Có dạng hình học xác định. B. Có cấu trúc tinh thể.
C. có tính dị hướng. D. không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Nhiệt độ (°C) 20 40 60 80 80 85
1 A 10 D
2 C 11 A
3 C 12 A
4 D 13 A
5 A 14 D
6 B 15 B
7 C 16 A
8 A 17 C
9 A 18 A
Câu 2. Các tính chất sau đây là tính chất của các phân tử chất rắn:
A. Dao động quanh vị trí cân bằng di chuyển được. ⟹ S
B. Lực tương tác phân tử mạnh. ⟹ S
C. Có hình dạng và thể tích xác định. ⟹ Đ
D. Các phân tử không chuyển động hỗn loạn . ⟹ S
Câu 3. So sánh chất rắn vô định hình và chất rắn kết tinh:
A. Khác nhau ở chỗ chất rắn kết tinh có cấu tạo từ những kết cấu rắn có dạng hình học xác
định, còn chất rắn vô định hình thì không. ⟹ Đ
B. Giống nhau ở điểm là cả hai lọai chất rắn đều có nhiệt độ nóng chảy xác định. ⟹ S
C. Chất rắn kết tinh đa tinh thể có tính đẳng hướng như chất rắn vô định hình. ⟹ Đ
D. Giống nhau ở điểm cả hai đều có nhiệt độ nóng chảy xác định. ⟹ S
Câu 4.
A. Ở nhiệt độ 80oC chất rắn này bắt đầu nóng chảy. ⟹ Đ
1 1,2,4 4 6
2 2,5 5 0oC
3 2,3 6 3
Câu 1.
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
2. Các phân tử chuyển động không ngừng.
4. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực liên kết phân tử.
Câu 2.
2. Kích thước của các nguyên tử.
5. Hình dạng nguyên tử
Câu 3.
2. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất rắn rất mạnh
3. Các nguyên tử, phân tử chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí cân bằng xác định.
Câu 4.
Từ phút thứ 6 nước đá bắt đầu nóng chảy.
Câu 5.
0oC
Câu 6.
3 phút
III – BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn ( 4,5 điểm )
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu 1. Tìm câu sai.
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử.
B. Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách.
C. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể
lỏng và thể khí.
D. Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố
định.
Câu 2. Các tính chất nào sau đây không là tính chất của các phân tử chất lỏng?
A. Chuyển động không ngừng theo mọi phương.
B. Hình dạng phụ thuộc bình chứa
C. Lực tương tác phân tử lớn hơn chất khí.
D. Lực tương tác phân tử nhỏ hơn chất rắn
Câu 3. Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất rắn?
A. Dao động quanh vị trí cân bằng B. Lực tương tác phân tử mạnh.
C. Có hình dạng và thể tích xác định D. Các tính chất A, B, C.
Câu 4. Chọn phương án đúng khi nói về các tính chất của chất khí
A. Bành trướng là chiếm một phần thể tích của bình chứa
B. Khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí tăng đáng kể
C. Chất khí có tính dễ nén
D. Chất khí có khối lượng riêng lớn so với chất rắn và chất lỏng
Câu 5. Chọn phương án sai khi nói về các tính chất của chất khí
A. Bành trưởng là chiếm một phần thể tích của bình chứa
B. Khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí giảm đáng kể.
C. Chất khí có tính dễ nén
D. Chất khí có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng
Câu 6. Chất rắn vô định hình có đặc điểm và tính chất là:
A. có tính dị hướng B. có cấu trúc tinh thế
C. có dạng hình học xác định D. có nhiệt độ nóng chảy không xác định
Câu 7. Trong các tính chất sau, tính chất nào là của các phân tử chất rắn?
A. Không có hình dạng cố định. B. Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa.
C. Có lực tương tác phân tử lớn D. Chuyển động hỗn loạn không ngừng
Câu 8. Vật rắn tinh thể có đặc tính nào sau đây?
A. Có cấu trúc tinh thể, có tính dị hướng, có nhiệt độ nóng chảy xác định.
B. Có cấu trúc tinh thể, có tính đẳng hướng, có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. Có cấu trúc tinh thể, có tính đẳng hướng hoặc dị hướng, không có nhiệt độ nóng chảy
xác đinh.
D. Có cấu trúc mạng tinh thể, có tính đẳng hướng hoặc dị hướng, có nhiệt độ nóng chảy
xác định.
Câu 9. Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể?
A. Chiếc cốc B. Hạt muối ăn. C. Viên kim D. Miếng thạch anh.
thuỷ tinh. cương.
Câu 10. Hiện tượng vào mùa đông ở các nước vùng băng tuyết thường xảy ra sự cố vỡ
đường ống nước là do:
A. tuyết rơi nhiều đè nặng thành ống.
B. thể tích nước khi đông đặc tăng lên gây ra
áp lực lớn lên thành ống.
C. trời lạnh làm đường ống bị cứng dòn và
rạn nứt.
D. các phương án đưa ra đều sai.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc?
A. Các chất khác nhau sẽ nóng chảy (hay đông đặc) ở nhiệt độ khác nhau.
B. Đối với một chất nhất định, nếu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì sẽ đông đặc ở nhiệt độ
ấy.
C. Nhiệt độ của vật sẽ tăng dần trong quá trình nóng chảy và giảm dần trong quá trình
đông đặc.
D. Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ nhất định.
Câu 12. Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây,
câu nào đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
Câu 13. Nhiệt độ đông đảo của rượu là -117 oC, của thủy ngân là -38,83 oC . Ở nước lạnh
người ta dùng nhiệt kế rượu hay nhiệt kế thủy ngân? Vì sao?
A. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt kế thủy ngân rất
chính xác.
B. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt độ đông đặc của
thủy ngân cao hơn nhiệt độ đông đặc của rượu.
C. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì ở âm vài chục oC rượu
bay hơi hết.
D. Dùng nhiệt kế rượu vì nhiệt kế rượu có thể đo nhiệt
độ môi trường -50oC.
Câu 14. Khi trời lạnh, ô tô có bật điều hòa và đóng kín cửa, hành khách ngồi trên ô tô thấy
hiện tượng gì?
A. Nước bốc hơi trên xe.
B. Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía trong
kính xe.
C. Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía ngoài
kính xe.
D. Không có hiện tượng gì
Câu 15. Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự nóng chảy và đông đặc?
A. Ngọn nến vừa tắt B. Ngọn nến đang C. Cục nước đá lấy D. Ngọn đèn dầu
cháy ra khỏi tủ lạnh đang cháy
Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá như hình vẽ.
Nhìn đồ thị trả lời câu hỏi 17 và 18
Câu 17. Thời gian nước đá đông đặc từ
phút nào:
A. Từ phút thứ 6 đến phút thứ 18
B. Từ phút thứ 12 trở đi
C. Từ 0 đến phút thứ 6
D. Từ phút thứ 6 đến phút thứ 12
Câu 18. Thời gian từ phút 0 đến 6 chất
này ở thể nào?
A. Rắn
B. Lỏng
C. Hơi
D. Không xác định được
Câu 3. Để chống biến đổi khí hậu mỗi chúng ta cần phải làm gì?
1. Sử dụng tiết kiệm năng 2. Sản xuất điện từ các 3. Sự dụng các nguồn năng
lượng nhiên liệu hóa thạch lượng từ khí đốt
Câu 4. Bảng dưới đây ghi nhiệt độ nóng chảy (đông đặc) của một số chất. Ở nhiệt độ phòng
(khoảng 25°C ), chất nào ở thể rắn?
Chất Đồng Vàng Bạc Nước Thủy ngân Rượu
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Câu 5: Ở nhiệt độ bao nhiêu độ C chất rắn bắt đầu nóng chảy?
Câu 6: Thời gian nóng chảy diễn ra trong bao nhiêu phút?
HƯỚNG DẪN GIẢI
1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn ( 4,5 điểm )
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu Đáp án Câu Đáp án
1 B 10 B
2 A 11 C
3 A 12 D
4 B 13 D
5 B 14 B
6 D 15 D
7 A 16 D
8 D 17 D
9 A 18 B
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
a. Hơi nước trong các đám mây sau một thời gian sẽ tạo thành mưa. ⟹ S
b. Khi hà hơi vào mặt kính cửa sổ sẽ xuất hiện những hạt nước nhỏ làm mờ kính. ⟹ S
c. Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm. ⟹ S
d. Nước mưa trên đường nhựa biến mất khi Mặt Trời lại xuất hiện sau cơn mưa. ⟹ Đ
Câu 2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về sự sôi?
a. Nước sôi ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước. ⟹ S
b. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. ⟹ S
c. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước tăng dần. ⟹ Đ
d. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các
bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng. ⟹ S
Câu 3: Chất rắn vô định hình có đặc điểm và tính chất là:
a. có tính đẳng hướng. ⟹ Đ
b. có cấu trúc tinh thể. ⟹ S
c. có dạng hình học xác định. ⟹ S
d. có nhiệt độ nóng chảy không xác định. ⟹ Đ
Câu 4.
a. Chất lỏng đông đặc ở 200C. ⟹ Đ
b. Quá trình giảm nhiệt độ diễn ra trong 13 phút. ⟹ S
c. Trung bình mất 0,5 phút để nhiệt chất lỏng hạ xuống 1 độ. ⟹ S
d. Để chất lỏng từ nhiệt độ nóng chảy hạ xuống 40℃ mất 9 phút. ⟹ Đ
1 3 4 1,2,3
2 1,2 5 0
3 1,4,5 6 4
Câu 1.
Các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa từ mọi
phía
Câu 2.
1. Nhiệt độ Trái đất tăng lên làm cho nước biển sẽ giãn nở do nhiệt
2. Một lượng lớn băng ở hai đầu cực bị tan chảy.
Câu 3.
1. Sử dụng tiết kiệm năng lượng
3. Tiết kiệm điện năng
5. Tăng tỉ lệ sự dụng năng lượng sạch
Câu 4.
Đồng, vàng, bạc
Câu 5:
0oC
Câu 6:
4 phút