BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHƯƠNG ĐÔNG
Báo cáo:
Lập Trình PLC
Họ và tên: Trần Hữu Phi
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Nhật Thanh
Mã sinh viên: 521121030
Lớp: 521121
Hà Nội, ngày 6 tháng 11 năm 2024
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ PLC
I. GIỚI THIỆU:
Bộ điều khiển lập trình PLC (Programmable Logic Controller) được sáng
tạo từ những ý tưởng ban đầu của một nhóm kỹ sư thuộc hãng General Motor
vào năm 1968. Trong những năm gần đây, bộ điều khiển lập trình được sử dụng
ngày càng rộng rãi trong công nghiệp của nước ta như là 1 giải pháp lý tưởng
cho việc tự động hóa các quá trình sản xuất. Cùng với sự phát triển công nghệ
máy tính đến hiện nay, bộ điều khiển lập trình đạt được những ưu thế cơ
bản trong ứng dụng điều khiển công nghiệp.
Như vậy, PLC là 1 máy tính thu nhỏ nhưng với các tiêu chuẩn công nghiệp
cao và khả năng lập trình logic mạnh. PLC là đầu não quan trọng và linh hoạt
trong điều khiển tự động hóa.
II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN:
1. Hệ thống điều khiển là gì?
Hệ thống điều khiển là tập hợp các thiết bị và dụng cụ điện tử. Nó dùng để vận
hành một quá trình một cách ổn định, chính xác và thông suốt
2. Hệ thống điều khiển dùng rơle điện:
Sự bắt đầu về cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đặc biệt vào những
năm 60 và 70, những máy móc tự động được điều khiển bằng những rơle điện
từ như các bộ định thời, tiếp điểm, bộ đếm, relay điện từ. Những thiết bị này
được liên kết với nhau để trở thành một hệ thống hoàn chỉnh bằng vô số các dây
điện bố trí chằng chịt bên trong panel điện ( tủ điều khiển).
Như vậy, với 1 hệ thống có nhiều trạm làm việc và nhiều tín hiệu vào/ra
thì tủ điều khiển rất lớn. Điều đó dẩn đến hệ thống cồng kềnh, sửa chữa khi hư
hỏng rất phức tạp và khó khăn. Hơn nữa, các rơle tiếp điểm nếu có sự thay đổi
yêu cầu điều khiển thì bắt buộc thiết kế lại từ đầu.
3. Hệ thống điều khiển dùng PLC
Với những khó khăn và phức tạp khi thiết kế hệ thống dùng rơle điện.
những năm 80, người ta chế tạo ra các bộ điều khiển có lập trình nhằm
nâng cao độ tinh cậy, ổn định, đáp ứng hệ thống làm việc trong môi trường
công nghiệp khắc nghiệt đem lại hiệu quả kinh tế cao. Đó là bộ điều khiển lập
trình được, được chuẩn hóa theo ngôn ngữ Anh Quốc là Programmable Logic
Controller (viết tắt là PLC).
4. Điều khiển dùng PLC
a. Các khối chức năng
Một PLC có khối Module Input, khối CPU(Central Processing
Unit) và khối Module Output. Khối Module Input có chức năng thu nhận
các dữ liệu digital, analog và chuyển thành các tín hiệu cấp vào CPU.
Khối CPU quyết định và thực hiện chương trình điều khiển thông qua
chương trình chứa trong
bộ nhớ. Khối Module Output chuyển các tín hiệu điều khiển từ CPU
thành dữ liệu analog, digital thực hiện điều khiển các đối tượng.
Ví dụ: điều khiển động cơ theo sơ đồ bên dưới
□ Điều khiển bằng Rơle điện
□ Điều khiển bằng PLC
b. Các chủng loại PLC:
Hiện nay, một số PLC được sử dụng trên thị trường Việt Nam:
- Mỹ:Allen Bradley, General Electric, Square D, Texas
Instruments, Cutter Hammer,…
- Đức: Siemens, Boost, Festo…
- Hàn Quốc: LG
- Nhật: Mitsubishi, Omron, Panasonci, Fanuc, Mashushita,
Fuzi, Koyo,…
Và nhiều chủng loại khác.
Các sản phẩm như: Logo!, Easy, Zen, … cũng được chế tạo ra để
đáp ứng những yêu cầu điều khiển đơn giản.
c. Ưu thế của hệ thống điều khiển dùng PLC:
- Điều khiển linh hoạt, đa dạng.
- Lượng contact lớn, tốc độ hoạt động nhanh.
- Tiến hành thay đổi và sửa chữa.
- Độ ổn định, độ tin cậy cao.
- Lắp đặt đơn giản.
- Kích thước nhỏ gọn.
- Có thể nối mạng vi tính để giám sát hệ thống.
d. Hạn chế
- Giá thành (tùy theo yêu cầu máy).
- Cần một chuyên viên để thiết kế chương trình cho PLC hoạt
động.
- Các yêu cầu cố định, đơn giản thì không cần dùng PLC.
- PLC sẽ bị ảnh hưởng khi hoạt động ở môi trường có nhiệt độ
cao, độ rung mạnh.
e. Các ứng dụng của PLC:
- Điều khiển các quá trình sản xuất: giấy, xi măng, nước giải
khát, linh kiện điện tử, xe hơi, bao bì, đóng gói,…
- Rửa xe ô tô tự động.
- Thiết bị khai thác.
- Giám sát hệ thống, an toàn nhà xưởng.
- Hệ thống báo động.
- Điều khiển thang máy.
- Điều khiển động cơ.
- Chiếu sáng
- Cửa công nghiệp, tự động
- Bơm nước.
- Tưới cây.
- Báo giờ trường học, công sở,…
- Máy cắt sản phẩm, vô chai,…
- Và còn nhiều hệ thống điều khiển tự động khác.
CHƯƠNG 2:CẤU HÌNH HỆ THỐNG
I. CẤU TRÚC PHẦN CỨNG:
1. Bộ điều khiển lập trình (PLC)
PLC là bộ điều khiển lập trình và được xem là máy tính công
nghiệp. Do công nghệ ngày càng cao vì vậy lập trình PLC cũng ngày
càng thay đổi, chủ yếu là sự thay đổi về cấu hình hệ thống mà quan trọng
là bộ xử lý trung tâm (CPU). Sự thay đổi này nhằm cải thiện 1 số tính
năng, số lệnh, bộ nhớ, số đầu vào/ ra(I/O), tốc độ quét, … vì vậy xuất
hiện rất nhiều loại PLC.
PLC của Siemens hiện có các loại sau: S7- 200, S7- 300, S7- 400.
Riêng S7- 200 có các loại CPU sau: CPU 210, CPU 214, CPU 221, CPU 222,
CPU 224, CPU 226, …. Mới nhất có CPU 224 xp, CPU 226 xp có
tích hợp analog.
Trong tài liệu này trình bày cấu trúc chung họ S7 – 200, CPU 224.
Tổng số I/O max tương đối lớn, khoảng 256 I/O. Số module mở
rộng tùy theo CPU có thể lên đến tối đa 7 module.
Tích hợp nhiều chức năng đặc biệt trên CPU như ngõ ra xung,
high speed counter, đồng hồ thời gian thực, . .v.v.
Module mở rộng đa dạng, nhiều chủng loại như analog, xử lý nhiệt
độ, điều khiển vị trí, module mạng ..v.v.
2. Các thành phần CPU:
a. Đặc điểm của CPU 224:
- Kích thướt: 120.5mm x 80mm x 62mm
- Dung lượng bộ nhớ chương trình: 4096 words
- Dung lượng bộ nhớ dữ liệu: 2560 words
- Bộ nhớ loại EEFROM
- Có 14 cổng vào, 10 cổng ra.
- Có thể thêm vào 14 modul mở rộng kể cả modul Analog.
- Tốc độ xử lý một lệnh logic Boole 0.37µs
- Có 256 timer , 256 counter, các hàm số học trên số nguyên
và số thực.
- Có 6 bộ đếm tốc độ cao, tần số đếm 20 KHz
- Có 2 bộ phát xung nhanh kiểu PTO và PWM, tần số 20 KHz chỉ ở
các CPU DC.
- Có 2 bộ điều chỉnh tương tự.
- Các ngắt: phần cứng, theo thời gian, truyền thông,…
- Đồng hồ thời gian thực.
- Chương trình được bảo vệ bằng Password.
- Toàn bộ dung lượng nhớ không bị mất dữ liệu 190 giờ khi
PLC bị mất điện.
b. Các đèn báo trên PLC:
- SF: đèn báo hiệu hệ thống bị hỏng (đèn đỏ).
- RUN: PLC đang ở chế độ làm việc (đèn xanh).
- STOP: PLC đang ở chế độ dừng (đèn vàng).
- I x.x, Q x.x: chỉ định trạng thái tức thời
cổng (đèn xanh).
c. Công tắc chọn chế độ làm việc:
- RUN: cho phép PLC thực hiện
chương trình trong bộ nhớ, PLC sẽ
chuyển từ RUN qua STOP nếu gặp
sự cố.
- STOP: PLC dừng công việc thực
hiện chương trình ngay lập tức.
- TERM: cho phép máy lập trình
quyết định chế độ làm việc của
PLC. Dùng phần mềm điều khiển
RUN, STOP.
3. Kết nối điều khiển:
Cho các model của S7-200 sau:
Xác định các đặc điểm của PLC hãng Siemens
Kết nối dây cho PLC hoạt động
Cấp nguồn:
Chú ý: phân biệt loại cấp nguồn nuôi cho PLC.
Loại DC nguồn nuôi có kí hiệu là M,
L+ Loại AC nguồn nuôi có kí hiệu là N,
L1.
Ngõ vào:
Giả sử cần kết nối 1 công tắc, hoặc 1 nút nhấn cho ngỏ vào PLC
Chân 1M, 2M nối chung với chân M.
Chân L+ nối vào 1 đầu của tiếp điểm, đầu còn lại của tiếp điểm nối
vào các ngỏ vào I trên PLC.
Ngỏ ra:
Kết nối PLC điều khiển đèn Light, điều khiển Relay, các cơ cấu chấp hành
khác,…
Chân 1L, 2L nối vào nguồn dương.
Từng ngỏ ra từ PLC nối vào 1 đầu của tải, đầu còn lại của tải nối vào
nguồn âm.
CPU 224 DC/DC/DC
L
+
M
1M 1L+ 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 2M 2L+ 0.5 0.6 0.7 1.0 1.1 M L+
OUTPUT PS
DC/DC/DC
SIEMENS S7-200
INPUT
1M 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 2M 1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 M L+
CPU 224 AC/DC/RELAY
Các ngỏ vào thường dùng là:
- Nút nhấn, công tắc gạt, ba chấu,…
- Các loại cảm biến: quang điện, tiệm cận, điện dung, từ, kim
loại, siêu âm, phân biệt màu sắc, cảm biến áp suất, …
- Công tắc hành trình, công tắc thường.
- Rorary Encoder.
- Rơle điện từ.
- Sensor nhiệt độ.
- Bộ kiểm tra mức…
Các thiết bị được điều khiển ở ngỏ ra:
- Động cơ DC .
- Động cơ AC 1 pha và 3 pha.
- Van khí nén.
- Van thuỷ lực.
- Van solenoid.
- Đèn báo, đèn chiếu sáng.
- Chuông báo giờ.
1
- Động cơ Step Servo.
- Biến tần.
- Quạt thông gió.
4. Truyền thông giữa PC và PLC
S7-200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS 485 với jack nối 9
chân để phục vụ cho việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với các trạm
khác của PLC. Tốc độ truyền cho máy lập trình kiểu PPI (Point To Point
Interface) là 9600 baud.
PC/PPI Cable
SIEMENS
123
38.4K 0 0 0 Switch 4 :1=10bit
9.2K 0 0 1 0=11bit
1 2 3 4 5 6
Cổng truyền thông:
5 4 3 2 1
9 8 7 6
Chân Giải thích
1 Nối đất
2 24 VDC
3 Truyền và nhận dữ liệu
4 Bỏ trống (không sử dụng)
5 Nối đất
6 5 VDC
7 24 VDC
8 Truyền và nhận dữ liệu
9 Bỏ trống (không sử dụng)
- Ghép nối S7 – 200 với máy tính PC qua cổng RS 232 cần
có cáp kết nối PC / PPI với bộ chuyển đổi RS 232 / RS 485.
- Gắn 1 đầu cáp PC / PPI với cổng truyền thông 9 chân của PLC
còn đầu kia với cổng truyền thông nối tiếp RS 232 của máy PC.
Nếu cổng truyền thông nối tiếp RS – 232 với 25 chân thì phải
ghép nối qua bộ chuyển đổi 25 chân / 9 chân để có thể nối với
cáp truyền thông PC / PPI.
- Chọn các thông số để truyền thông.
- Tốc độ truyền: 09.6k.
- Dữ liệu truyền: 11 bit
5. Cài đặt phần mềm
Nhấn Enter vào biểu tượng Setup.
Sau đó, xác nhận các thông tin bằng cách nhấn các tiếp OK, NEXT,
CONTINUE, …
Restart máy tính, sau khi cài xong.
6. Hiểu và sử dụng Logic ladder trong PLC
Mạch tự duy trì điều khiển động cơ Motor gồm 2 nút nhấn
Start_PB và E_Stop
7. Sử dụng bảng Symbols
8. Khối kết nối terminal
Dùng vít dẹp thực hiện như hình vẽ, sẽ nại và lấy khối kết nối terminal
ra. Khi lắp vào thì kê ngay Terminal có chốt và ấn đúng vào rãnh có
sẵn.
II. CẤU TRÚC BỘ NHỚ
1. Hệ thống số:
Trong xử lý các phần tử nhớ, các ngõ vào / ra, thời gian, số đếm, … PLC
sử dụng hệ thống nhị phân.
a. Hệ thập phân
Hệ thập phân với cơ số 10 gồm các chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9. Giá trị các chữ số trong hệ thập phân phụ thuộc vào giá trị của từng
chữ số và vị trí của nó. Trong hệ thập phân vị trí đầu tiên bên phải là 0;
vị trí thứ 2 là 1; vị trí thứ 3 là 2;… tiếp tục cho đến vị trí cuối cùng bên
trái.
b. Hệ nhị phân
Hệ nhị phân là hệ sử dụng cơ số 2, gồm 2 chữ số là 0 và 1. Giá trị
thập phân của số nhị phân cũng được tính tương tự như số thập phân.
Nhưng cơ số tính luỹ thừa là cơ số 2.
c. Hệ bát phân.
Hệ đếm này có 8 chữ số từ 0 đến 7. Cũng như các hệ đếm khác,
mỗi chữ số trong hệ cơ số 8 có giá trị thập phân tương ứng với vị trí của
nó.
d. Hệ đếm thập lục phân
Hệ đếm thập lục phân sử dụng cơ số 16, gồm 16 chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F. Trong đó A tương ứng 10; B tương ứng 11;
C tương ứng 12; D tương ứng 13; E tương ứng 14; F tương ứng 15. Giá
trị thập phân của số thập lục phân được tính tương tự như các hệ đếm
khác nhưng cơ số tính là 16.
e. Bảng mã:
Bảng mã nhị phân 4 bits tương đương cho các chữ số thập phân từ 0
đến 15 và các chữ số thập lục phân từ 0 đến F
Nhị phân Thập phân Thập lục phân
0000 0 0
0001 1 1
0010 2 2
0011 3 3
0100 4 4
0101 5 5
0110 6 6
0111 7 7
1000 8 8
1001 9 9
1010 10 A
1011 11 B
1100 12 C
1101 13 D
1110 14 E
1111 15 F
2. Các khái niệm xử lý thông tin:
Trong PLC, hầu hết các khái niệm xử lý thông tin cũng như dữ liệu
đều được sử dụng như: Bit, Byte, Word, Double Word.
Bit: là 1 ô nhớ có giá trị logic là 0 hoặc 1.
Byte gồm 8 bit
MSB LSB
Word(từ đơn): 1 từ gồm có 2
byte.
Byte thấp Byte cao
Double word: gồm có 4 byte.
Byte cao nhất Byte thấp nhất
- 1 Kb(Kílobyte) = 210 bits
- 1Mb(Megabyte) = 220 bits
- 1Gb(Gigabyte) = 220 bits
3. Phân chia bộ nhớ:
Bộ nhớ S7 – 200 chia làm 4 vùng nhớ:
• Vùng chương trình có dung lượng 4 Kwords được sử dụng để lưu
giữ các lệnh chương trình.
• Vùng tham số: miền lưu giữ các từ khóa, địa chỉ trạm.
• Vùng dữ liệu: lưu giữ dữ liệu chương trình: kết quả phép tính,
hằng số được định nghĩa trong chương trình. Là 1 vùng nhớ động.
Nó có thể truy nhập theo từng bit, byte, word hoặc double word.
- Miền V (Variable): V0.x – V5119.7 (x = 0 - 7)
- Vùng đệm cổng vào (I): I 0.x –> I 15.x (x = 0 - 7)
- Vùng đệm cổng ra (Q): Q 0.x –> Q15.x (x = 0 - 7)
- Vùng nhớ nội (M): M 0.x –> M 31.x (x = 0 - 7)
- Vùng nhớ đặc biệt(SM): SM 0.x –> SM 179.x (x = 0 – 7)
• Vùng đối tượng:
- Timer: T0 -> T255
- Counter: C0 –> C255
- Bộ đệm cổng vào tương tự: AIW 0 – AIW 30
- Bộ đệm cổng ra tương tự: AQW 0 – AQW 30
- Thanh ghi (Accumulater): AC 0, AC1, AC2, AC3
- Bộ đếm tốc độ cao: HSC0 -> HSC5
4. Các phương pháp truy nhập:
a. Truy nhập theo bit:
Tên miền + địa chỉ byte + . + chỉ số bit
Ví dụ: V5.4
Truy suất các vùng khác; Ví dụ: I0.0; Q0.2; M0.3; SM0.5
b. Truy nhập theo byte:
Tên miền + B + địa chỉ byte
Ví dụ: VB5
Truy suất các vùng khác; Ví dụ: IB0; QB2; MB7; SMB37
c. Truy nhập theo Word(tư):
Tên miền + W + địa chỉ byte cao của word trong miền.
Ví dụ: VW;
Như vậy VW4 gồm 2 byte VB4 và VB5 gộp lại trong đó VB4 đóng
vai trò là byte cao, còn VB5 đóng vai trò là byte thấp trong word
VW4.
-> VW4 = VB4 + VB5
Truy suất các vùng khác; Ví dụ: IW0; QW4; MW40; SMW68
d. Truy nhập theo doubleword(từ kép):
Tên miền + D + địa chỉ byte cao nhất của một double word
trong miền.
Ví dụ: VD2
->VD2 chỉ từ kép gồm 4 byte VB2, VB3, VB4, VB5 thuộc miền
V, trong đó byte VB2 có vai trò là byte cao nhất, byte VB5 có vai
trò byte thấp nhất trong VD2.
Truy suất các vùng khác; Ví dụ: ID0; QD3; MD100; SMD48.
5. Mở rộng vào / ra:
- CPU 224 cho phép mở rộng nhiều nhất 14 module kể cả module
analog. Các module mở rộng tương tự và số đều có trong S7-200.
Có thể mở rộng cổng vào / ra của PLC bằng cách ghép nối thêm vào nó các module mở
rộng về phía bên phải của CPU làm thành một móc xích. Địa chỉ của các module được xác
định bằng kiểu vào / ra và vị trí của module trong móc xích.
Cách đặt địa chỉ cho các module mở rộng CPU 224.
III. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PLC
1. Cấu trúc chương trình:
Các chương trình cho S7-200 phải luôn có một chương trình
chính (Main Program).
Nếu có sử dụng chương trình con và chương trình xử lý ngắt thì
được viết tiếp sau chương trình chính.
2. Thực hiện chương trình:
PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp
được gọi là vòng quét, mỗi vòng quét bao gồm các bước
sau:
- Đọc các ngỏ vào ra bộ đệm
- Thực hiện chương trình
- CPU tự kiểm tra, truyền thông
- Chuyển dữ liệu từ bộ đệm ra các ngỏ ra
3. Quy trình thiết kế hệ thống điều khiển dùng PLC
Để chương trình gọn gàng, dễ quan sát và không nhầm lẫn địa
chỉ trong quá trình thảo chương trình, thực hiện các yêu cầu sau:
Hiểu rõ nguyên lý hoạt động của hệ thống
Xác định có bao nhiêu tín hiệu vào / ra
Lập bảng phân phối nhiệm vụ I / O
Xây dựng giải thuật hoặc Grafcet
Viết và kiểm tra chương trình chạy demo
Kết nối thiết bị và kiểm tra hệ thống hoạt động
4. Ngôn ngữ lập trình
a. Ladder Logic: LAD (Ladder): là phương pháp lập trình
hình thang, thích hợp trong ngành điện công nghiệp.
b. Statement List: STL (Statement List): là phương pháp lập
trình theo dạng dòng lệnh giống như ngôn ngữ Assembly, thích
hợp cho ngành máy tính.
c. Function Block: FBD (Flowchart Block Diagram): là
phương pháp lập trình theo sơ đồ khối, thích hợp cho ngành
điện tử số.
Phần mềm hỗ trợ lập trình đầy đủ nhất hiện này là Step7-Micro/Win 32 V4.0.
Ngoài ra, S7-200 còn kết nối thích hợp với nhiều loại màn hình HMI
của Siemens như loại TP, OP, TD, và các loại màn hình khác.
Tài liệu này chủ yếu giới thiệu về các lệnh lập trình dùng dạng Ladder.
5. Sử dụng phần mềm Step7-Microwin
- Vào phần mềm lập trình: Nhấn double click vào biểu tượng Step7 trên
màn hình desktop hoặc vào menu Start --> Program.
- Mở chương trình mới: vào File --> New
- Kiểm tra giao tiếp PLC với máy tính: chọn PLC --> type --> Read
PLC, màn hình không báo lỗi và xác nhận loại PLC khi giao tiếp
thành công.
- Lưu chương trình: vào File --> Save và Save As khi muốn lưu chương
trình với tên khác. Phải đặt tên và chọn thư mục khi lưu.
- Lấy chương trình từ PLC: File --> Upload
- Nạp chương trình vào PLC: File --> Download, màn hình báo
“Download was secessful” thì đã nạp thành công chương trình.
Mỗi câu lệnh được viết ở 1 netword. Ngỏ ra lệnh OUT chỉ sử dụng 1 địa chỉ
trên 1 lần.
- Kiểm tra chương trình hoạt động: chọn Debug --> Start Program Status.
- Chạy chương trình: chọn PLC --> Run --> Yes.
- Dừng chương trình: chọn PLC --> Stop --> Yes.
CHƯƠNG 3:TẬP LỆNH LẬP TRÌNH PLC SIEMENS S7-200
I. BIT LOGIC(CÁC LỆNH TIẾP ĐIỂM)
1. Tiếp điểm thường hở
L N Tiếp điểm thường hở sẽ đóng khi
A giá trị của bit có địa chỉ là n bằng 1.
Toán hạng n: I, Q, M, SM, T, C, V.
D
Ví dụ:
Bình thường tại tiếp điểm này sẽ hở mạch, khi có tín hiệu mức 1
( 24VDC ) vào I0.1 thì làm tiếp điểm này đóng lại.
Sử dụng không hạn định số lệnh tiếp điểm trên cùng 1 địa
chỉ. Có thể mắc nối tiếp hoặc song song nhiều lệnh tiếp
điểm.
Mạch này sẽ đóng khi chỉ I0.3 hoặc cả I0.1 và I0.2 cùng đóng.
2. Tiếp điểm thường đóng
L N Tiếp điểm thường đóng sẽ đóng khi
A giá trị của bit có địa chỉ là n bằng 0.
Toán hạng n: I, Q, M, SM, T, C, V.
D
Ví dụ:
Bình thường tại tiếp điểm này sẽ đóng mạch, khi có tín hiệu mức 1
( 24VDC ) vào I0.1 thì làm tiếp điểm này sẽ hở ra.
Sử dụng không hạn định số lệnh tiếp điểm trên cùng 1 địa
chỉ. Có thể mắc nối tiếp hoặc song song nhiều lệnh tiếp
điểm.
Mạch này sẽ hở khi cả I0.4 và I0.5 hoặc cả I0.1 và I0.2 cùng đóng.
3. Lệnh Out
L Giá trị của bit có địa chỉ là n sẽ
A bằng 1 khi đầu vào của lệnh này
bằng 1 và ngược lại.
D
Toán hạng n: Q, M, SM, T, C, V.
Chỉ sử dụng 1 lệnh Out cho 1
địa chỉ.
Lệnh xuất tín hiệu điều khiển ở ngỏ ra hoặc cho các lệnh trung
gian. Ví dụ:
Ngỏ ra bằng 0 khi chỉ 1 trong 2 ngỏ vào = 0. Bằng 1 khi cả 2 ngỏ vào
này =1. Ví dụ này thực hiện trên các nút điều khiển là công tắc gạt.
Khi kết nối 2 ngỏ vào I0.1 và I0.2 bằng 2 nút nhấn thì phải viết chương
trình có tự duy trì.
Có thể viết chương trình sử dụng các tiếp điểm trung gian là M.
4. Lệnh Set
L Giá trị của các bit có địa chỉ đầu tiên là n sẽ
A bằng 1 khi đầu vào của lệnh này bằng 1.
Khi đầu vào của lệnh bằng 0 thì các bit này
D vẫn giữ nguyên trạng thái. Trong đó số bit
là giá trị của i.
Toán hạng n: Q, M, SM, T, C, V.
i: IB, QB, MB, SMB, VB, AC, hằng số.
5. Lệnh Reset
L Giá trị của các bit có địa chỉ đầu tiên là n sẽ
A bằng 0 khi đầu vào của lệnh này bằng 1.
Khi đầu vào của lệnh bằng 0 thì các bit này
D vẫn giữ nguyên trạng thái. Trong đó số bit
là giá trị của i.
Toán hạng n: Q, M, SM, T, C, V.
i: IB, QB, MB, SMB, VB, AC, hằng số.
Lệnh Set và Reset luôn được sử dụng đi đôi.
Ví dụ:
Ở đây khi chạy chương trình I0.1 và I0.2 được thí nghiệm như là 2 nút nhấn.
6. Tiếp điểm phát hiện cạnh lên
L P Tiếp điểm phát hiện cạnh lên sẽ phát ra
A một xung khi đầu vào tiếp điểm P có sự
chuyển đổi từ mức thấp lên mức cao.
D Độ rộng của xung này bằng thời gian
của một chu kì quét.
8. Tiếp điểm phát hiện cạnh xuống
L N Tiếp điểm phát hiện cạnh xuống sẽ phát
A ra một xung khi đầu vào tiếp điểm N có
sự chuyển đổi từ mức cao xuống mức
D thấp.
Độ rộng của xung này bằng thời gian
của một chu kì quét.
Mạch phát hiện cạnh lên.
Mạch phát hiện cạnh xuống.
Xoá các bit.
II. MỘT SỐ LỆNH TIẾP ĐIỂM ĐẶC BIỆT
1. Tiếp điểm SM0.0
Tiếp điểm luôn luôn đóng.
2. Tiếp điểm SM0.1
Tiếp điểm phát ra 1 xung khi PLC chuyển từ chế độ STOP sang RUN.
Netword 2
3. Tiếp điểm SM0.4
Tiếp điểm tạo xung liên tục, với chu kì là 60 giây. 30 giây đầu ở mức
thấp, 30 giây sau ở mức cao.
4. Tiếp điểm SM0.5
Tiếp điểm tạo xung liên tục, với chu kì là 1 giây. 0.5 giây đầu ở mức
thấp, 0.5 giây sau ở mức cao.
III. BỘ ĐỊNH THỜI_TIMER
1. TON
L Khi ngỏ vào chân IN lên mức 1 thì bộ định thời
A Ton hoạt động đếm thời gian, khi thời gian đếm
được lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước PT thì
D các tiếp điểm của bộ định thời tác động. Các
tiếp điểm thường hở sẽ đóng và các tiếp điểm
thường đóng sẽ hở.
Khi ngỏ vào chân IN xuống mức 0 thì thời gian
đếm được sẽ bị reset đi, bộ Ton ngừng hoạt động
và tiếp điểm của bộ định thời thường hở sẽ hở và
tiếp điểm thường đóng sẽ đóng.
Toán hạng: Txxx Ton
1ms T32, T96
10ms T33 -> T36; T97 -> T100
100ms T37 -> T63; T101 -> T255
Ví dụ:
2. TONR
L Khi ngỏ vào chân IN lên mức 1 thì bộ định thời
A Tonr hoạt động đếm thời gian, khi thời gian đếm
được lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước PT thì
D các tiếp điểm của bộ định thời tác động. Các
tiếp điểm thường hở sẽ đóng và các tiếp điểm
thường đóng sẽ hở.
Khi ngỏ vào chân IN xuống mức 0 thì thời gian
đếm được sẽ không bị reset đi, bộ Tonr ngừng
hoạt động và các tiếp điểm của bộ định thời giữ
nguyên trạng thái.
Toán hạng: Txxx Tonr
1ms T0, T64
10ms T1 -> T4; T65 -> T68
100ms T5 ->T31; T69 -> T95
Ví dụ:
Lưu ý:
Bộ định thời TONR không tự Reset khi đầu vào IN=0. Do đó muốn Reset phải
dùng thêm 1 lệnh ở network 4.
IV. BỘ ĐẾM_COUNTER
1. CTU
L CTU đếm lên số sườn lên đầu vào chân CU
A Khi giá trị đếm được lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt
trước PV thì các tiếp điểm của bộ CTU này tác
D
động. Các tiếp điểm thường hở sẽ đóng và các tiếp
điểm thường đóng sẽ hở.
Khi đầu vào chân R lên mức 1 sẽ reset các giá trị
đếm được và các tiếp điểm thường hở sẽ hở và các
tiếp điểm thường đóng sẽ đóng.
Toán hạng:
Cxxx = C0 ->C47, C80 -> C127
Ví dụ:
2. CTUD
L CTUD đếm lên số sườn lên đầu vào chân
A CU CTUD đếm xuống số sườn lên đầu
D vào CD.
Khi giá trị đếm được lớn hơn hoặc bằng giá
trị đặt trước PV thì các tiếp điểm của bộ CTU
này tác động. Các tiếp điểm thường hở sẽ
đóng và các tiếp điểm thường đóng sẽ hở.
Khi đầu vào chân R lên mức 1 sẽ reset các giá
trị đếm được và các tiếp điểm thường hở sẽ
hở và các tiếp điểm thường đóng sẽ đóng.
Toán hạng:
C48 -> C79
Ví dụ:
V. LỆNH SO SÁNH_COMPARE
1. Compare Byte
L Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong thanh
A ghi n1 bằng giá trị trong thanh ghi n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 byte.
D
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong thanh
ghi n1 > hoặc = giá trị trong thanh ghi n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 byte.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong thanh
ghi n1 < hoặc = giá trị trong thanh ghi n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 byte.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong thanh
ghi n1 khác giá trị trong thanh ghi n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 byte.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong thanh
ghi n1 lớn hơn giá trị trong thanh ghi n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 byte.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong thanh
ghi n1 nhỏ hơn giá trị trong thanh ghi n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 byte.
Ví dụ:
2. Compare Word
L Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
A thanh ghi n1 bằng giá trị trong thanh ghi
n2.
D
Toán hạng: n1, n2 là 1 word.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 > hoặc = giá trị trong thanh
ghi n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 word.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 < hoặc = giá trị trong thanh
ghi n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 word.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 khác giá trị trong thanh ghi
n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 word.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 lớn hơn giá trị trong thanh ghi
n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 word.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 nhỏ hơn giá trị trong thanh ghi
n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 word.
Ví dụ:
3. Compare Doubleword
L Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
A thanh ghi n1 bằng giá trị trong thanh ghi
n2.
D
Toán hạng: n1, n2 là 1 d-word.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 > hoặc = giá trị trong thanh
ghi n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 d-word.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 < hoặc = giá trị trong thanh
ghi n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 d-word.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 khác giá trị trong thanh ghi
n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 d-word.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 lớn hơn giá trị trong thanh ghi
n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 d-word.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 nhỏ hơn giá trị trong thanh ghi
n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 d-word.
Ví dụ:
4. Compare Real
L Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
A thanh ghi n1 bằng giá trị trong thanh ghi n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 số thực.
D
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 > hoặc = giá trị trong thanh ghi
n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 số thực.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 < hoặc = giá trị trong thanh ghi
n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 số thực.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 khác giá trị trong thanh ghi n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 số thực.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 lớn hơn giá trị trong thanh ghi
n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 số thực.
Tiếp điểm này sẽ đóng khi giá trị trong
thanh ghi n1 nhỏ hơn giá trị trong thanh ghi
n2.
Toán hạng: n1, n2 là 1 số thực.
Ví dụ:
5. BÀI TẬP VÍ DỤ
LAD STL
Network 1
LDI= 5, 5
= Q0.0
Network 2
LDB>= 3, 9
= Q0.1
Network 3
LDR= 4.50, 3.56
= Q0.5
Ở network 1 ngỏ ra Q0.0 lên mức 1 lý do n1 bằng n2.
Ở network 2 ngỏ ra Q0.1 xuống mức 0 do n1 nhỏ hơn n2
Ở network 3 ngỏ ra Q0.1 xuống mức 0 do n1 không bằng n2
VI. HÀM DI CHUYỂN DỮ LIỆU_MOV
L Hàm MOV-B lấy giá trị trong IN và chứa ra
A OUT.
Toán hạng: IN, OUT : 1 byte
D
Hàm MOV-W lấy giá trị trong IN và chứa
ra OUT.
Toán hạng: IN, OUT : 1 word
Hàm MOV-DW lấy giá trị trong IN và
chứa ra OUT.
Toán hạng:IN, OUT : 1 d-word
Hàm MOV-R lấy giá trị trong IN và chứa ra
OUT.
Toán hạng: IN, OUT : 1 số thực 32 bit.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
VII. LỆNH CHUYỂN ĐỔI_CONVERT
L Hàm B-I lấy giá trị trong IN (1 byte )
A chuyển thành 1 word và chứa ra OUT.
Toán hạng: IN : 1 byte.
D
OUT: 1 word
Hàm I-B lấy giá trị trong IN (1 word )
chuyển thành 1 byte và chứa ra OUT.
Toán hạng: IN : 1 word.
OUT: 1byte.
Hàm I-DI lấy giá trị trong IN (1 word
) chuyển thành 1 d-word và chứa ra OUT.
Toán hạng: IN : 1 word.
OUT: 1 d-word.
Hàm DI-I lấy giá trị trong IN (1 d-word )
chuyển thành 1 word và chứa ra OUT.
Toán hạng: IN : 1 d-word.
OUT: 1 word
Hàm DI-R lấy giá trị trong IN (1 d-word
) chuyển thành 1 số thực 32 bit và chứa ra
OUT.
Toán hạng: IN : 1 d-word.
OUT: 1 số thực 32 bit
Hàm BCD-I lấy giá trị trong IN (1 word
dạng số BCD ) chuyển thành 1 word dạng
số nguyên và chứa ra OUT.
Toán hạng: IN : 1 word.
OUT: 1 word.
Hàm I-BCD lấy giá trị trong IN (1 word
dạng số nguyên ) chuyển thành 1 word
dạng số BCD và chứa ra OUT.
Toán hạng: IN : 1
word.
OUT: 1 word.
Hàm TRUNC lấy giá trị trong IN (1 d-word
dạng số thực 32 bit ) chuyển thành 1 d-
word dạng số nguyên và chứa ra OUT.
Toán hạng: IN:1 số thực 32 bit.
OUT: 1d- word
1. BÀI TẬP VÍ DỤ
LAD STL
Network 1
LD I0.0
TRUNC 4.59, VD0
Khi I0.0 lên mức 1 thì hàm
TRUNC lấy giá trị tại IN là 4.59
dạng số thực chuyển sang dạng số
nguyên có giá trị là 4 chứa ra
OUT tại thanh ghi VD0
BÀI TẬP
Bài 1: Điều khiển hệ thống đèn giao thông dùng Timer Off
Bài 2: Điều khiển hệ thống đèn giao thông dùng Timer On
Bài 3: Xả nước 8 máy bơm dùng lệnh so sánh
Bài 4: Xả nước 8 máy bơm dùng lệnh Rotate
Bài 5: Chạy 3 điểm
Bài 6: Trái phải
Bài 7: Thuận nghịch