Đề Vip 21 - 28 Gv Phát Triển Đề Minh Họa Môn Vật Lý 2025
Đề Vip 21 - 28 Gv Phát Triển Đề Minh Họa Môn Vật Lý 2025
ĐỀ 21 – P7 MÔN: VẬT LÍ
(Đề thi có … trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cho biết: = 3,14; T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Kem khói (hay còn được gọi là kem Ni-tơ lỏng) được nhiều bạn học sinh yêu
thích không chỉ bằng mùi vị thơm ngon mà kem khói được đặc trưng bởi làn khói
được tỏa ra trong ly kem. Hiện tượng tạo khói đó liên quan đến sự chuyển thể nào
sau đây?
A. Sự thăng hoa. B. Sự nóng chảy. C. Sự ngưng tụ. D. Sự hóa hơi.
Quá trình (1) (2), do áp suất không đổi, nhiệt độ tuyệt đối tăng nên thể tích tăng. Khối khí thực hiện
quá trình giãn nở đẳng áp có ∆𝑈 = 𝐴 + 𝑄.
Quá trình (2) (3), do nhiệt độ tuyệt đối không đổi, áp suất giảm nên thể tích tăng. Khối khí thực hiện
quá trình giãn nở đẳng nhiệt có ∆𝑈 = 𝐴.
Quá trình (3) (4), do áp suất không đổi, nhiệt độ tuyệt đối giảm nên thể tích giảm. Khối khí thực hiện
quá trình nén đẳng áp có ∆𝑈 = 𝐴 + 𝑄.
Quá trình (4) (1), thể tích không đổi, áp suất và nhiệt độ tuyệt đối tăng. Khi đó, nội năng của khối khí
∆𝑈 = 𝑄.
Câu 3. Đặt một khung dây dẫn hình chữ nhật mang dòng điện có cường độ I trong từ trường đều có vector
cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Hình nào trong các hình dưới đây thể hiện đúng vector lực
từ tác dụng lên các cạnh của khung dây?
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 5. Trong các biển báo sau, biển báo nào có ý nghĩa cảnh báo khu vực có chất phóng xạ?
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 8. Đồ thị nào sau đây biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khối khí lí tưởng khi áp suất không
đổi?
Câu 11. Điện áp xoay chiều và cường độ dòng điện xoay chiều của một đoạn mạch điện có đồ thị biểu diễn
sự biến thiên của điện áp xoay chiều theo thời gian (hình a) và đồ thị biểu diễn sự biến thiên cường độ dòng
điện xoay chiều theo thời gian (hình b) như hình bên dưới. Khẳng định nào sau đây đúng về độ lệch pha giữa
u (t) và i (t)?
𝜋
A. Điện áp xoay chiều sớm pha hơn cường độ dòng điện xoay chiều một góc 3 .
B. Điện áp xoay chiều và cường độ dòng điện xoay chiều ngược pha nhau.
𝜋
C. Điện áp xoay chiều trễ pha hơn cường độ dòng điện xoay chiều một góc 3 .
𝜋
D. Điện áp xoay chiều trễ pha hơn cường độ dòng điện xoay chiều một góc 2 .
𝐹 = ⃗0 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝐶𝐵 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝐴𝐷 (do ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝐵𝐴 = −𝐹 𝐶𝐷 )
1
Mà: ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝐶𝐵 ngược hướng với ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝐴𝐷 (𝐹 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷 = − 3 𝐹𝐶𝐵 )
2 4 4 𝐼 8 16
Suy ra: 𝐹 = |𝐹𝐶𝐵 − 𝐹𝐴𝐷 | = |2𝐵𝐼1 𝑎 − 3 𝐵𝐼1 𝑎| = 3 𝐵𝐼1 𝑎 = 3 . 2. 10−7 . 𝑎2 . 𝐼1 𝑎 = 3 . 10−7 . 10.2 = . 10−6 N.
3
Nhận xét: Trường hợp chiều dòng điện 𝐼1 và 𝐼2 ngược lại hoặc có chiều ngược nhau thì ta luôn có ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝐵𝐴 =
1
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
−𝐹 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐶𝐷 và 𝐹𝐴𝐷 = − 𝐹𝐶𝐵 .
3
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 13 và Câu 14: Một khung dây dẫn kín phẳng hình vuông ABCD
có cạnh 5 cm, gồm 200 vòng. Khung dây chuyển động thẳng đều tiến lại vùng không gian (EFGH) có từ
trường đều (các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây dẫn và mặt phẳng (EFGH)) như hình vẽ
bên dưới. Biết khung dây dẫn có điện trở 0,4 và có tốc độ 2 m/s; cảm ứng từ của từ trường có độ lớn là
0,005 T.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD?
A. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD ngược chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm
cạnh BC của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm khung dây vừa nằm hẳn trong từ trường.
B. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD ngược chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm
cạnh DA của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm cạnh BC của khung dây vừa rời khỏi từ trường.
C. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD cùng chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm
cạnh BC của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm khung dây vừa nằm hẳn trong từ trường.
D. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD cùng chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm
cạnh DA của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm cạnh BC của khung dây vừa rời khỏi từ trường.
Câu 18. Bom hydrogen (bom H) là một loại vũ khí hạt nhân có
sức tàn phá lớn hơn bom nguyên tử (bom A) rất nhiều lần, dù hiện
nay cả bom hydrogen và bom nguyên tử đều không được sử dụng
trong các cuộc chiến tranh. Sở dĩ bom hydrogen có sức tàn phá lớn
như vậy là do nó là sự kết hợp của phản ứng phân hạch của 235 92U
(giai đoạn 1) để tạo ra môi trường có nhiệt độ rất cao, cung cấp
động năng cho các hạt tham gia phản ứng nhiệt hạch (giai đoạn 2)
theo phương trình phản ứng 21H + 31H 42He + 10n + 17,6 MeV.
Giả sử năng lượng tỏa ra từ quá trình phân hạch còn lại sau khi tạo phản ứng nhiệt hạch là 2,8.1010 J và
khối lượng 42He được tạo thành từ một vụ nổ bom hydrogen trong thí nghiệm vũ khí hạt nhân là 200 g thì
sức tàn phá của quả bom này tương đương với khoảng bao nhiêu tấn thuốc nổ TNT? Biết rằng năng lượng
tỏa ra khi một tấn thuốc nổ TNT cháy hoàn toàn là 4,2.109 J; khối lượng nguyên tử bằng số khối của nguyên
tử đó tính theo đơn vị amu.
A. 20 197,14 tấn. B. 20 190,48 tấn. C. 20 167 tấn. D. 20 188 tấn.
a SAI
Nhiệt lượng do ấm cung cấp từ thời điểm ban đầu đến thời điểm nước bắt đầu sôi là:
𝑄 = 𝒫. = 2100.10.60 = 1 260 000 J.
b SAI
Do bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường nên nhiệt lượng ấm tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào.
Trong khoảng thời gian từ = 0 đến 1 = 1 phút, ta có:
𝒫. (1 − ) = 𝑚1 . 𝑐. (𝑡1 − 𝑡0 )
2100. (1.60 − 0) = 𝑚1 . 4200. (40 − 20)
𝑚1 = 1,5 kg.
Lượng nước có sẵn trong ấm là 1,5 kg.
Trong khoảng thời gian từ 2 = 5 phút đến thời điểm 3 nước trong ấm bắt đầu sôi, ta có:
𝒫. (3 − 2 ) = (𝑚1 + 𝑚2 ). 𝑐. (100 − 𝑡2 )
2100.5.60 = (1,5 + 𝑚2 ). 4200. (100 − 60)
𝑚2 = 2,25 kg.
Lượng nước được thêm vào ấm là 2,25 kg.
c ĐÚNG
Trong khoảng thời gian từ 1 = 1 phút đến 2 = 5 phút, ta có:
𝒫. (2 − 1 ) = 𝑚1 . 𝑐. (𝑡2 − 𝑡1 ) + 𝑚2 . 𝑐. (𝑡2 − 𝑡𝑥 )
2100. (5.60 − 1.60) = 1,5.4200. (60 − 40) + 2,25.4200. (60 − 𝑡𝑥 )
𝑡𝑥 = 20℃.
d SAI
Sau khi bạn học sinh lấy ra 3 kg nước thì lượng nước còn lại trong ấm là 1,5 + 2,25 − 3 = 0,75 kg.
Thời gian để lượng nước còn lại hóa hơi hoàn toàn là:
5750
𝒫. 𝑡 = 𝐿. 𝑚 2100. 𝑡 = 2,3. 106 . 0,75 𝑡 = s ≈ 13,7 phút.
7
Câu 2. Một khối khí lí tưởng được chứa trong một xi lanh đặt nằm ngang có
pit tông di chuyển được (như hình bên), pit tông có khối lượng 200 g, tiết diện
25 cm2 và ban đầu pit tông ở giữa xi lanh, cách miệng xi lanh 15 cm. Người
ta cung cấp nhiệt lượng một cách đều đặn cho khối khí, khối khí nở ra và đẩy
pit tông từ trạng thái nghỉ di chuyển được 5 cm với gia tốc 5 m/s2. Biết lực
ma sát giữa pit tông và xi lanh có độ lớn 20 N; áp suất khí quyển là 105 Pa.
a) Khối khí nở ra và đẩy pit tông chuyển động thẳng nhanh dần đều.
b) Công mà khối khí đã thực hiện để pit tông di chuyển 5 cm bằng 1,05 J.
c) Nếu nhiệt lượng đã cung cấp cho khối khí để đẩy pit tông di chuyển 5 cm như trên là 30 J thì độ biến
thiên nội năng của khối khí là 16,45 J.
d) Nếu tiếp tục cung cấp nhiệt cho khối khí thì pit tông sẽ di chuyển tiếp đến miệng xi lanh. Trong quá
trình đó, nhiệt độ của khối khí tăng gấp 2 lần.
a ĐÚNG
Khối khí nhận nhiệt lượng nên nở ra và đẩy pit tông di chuyển từ trạng thái nghỉ (𝑣0 = 0 m/s) với gia tốc 5
m/s2.
Vậy khối khí nở ra và đẩy pit tông chuyển động thẳng nhanh dần đều.
b SAI
Lực (𝐹 ) do khối khí tác dụng lên pit tông là:
Áp dụng định luật II Newton, ta có:
𝐹 + ⃗⃗⃗
𝐹0 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝑚𝑠 = 𝑚. 𝑎
Chọn chiều dương là chiều chuyển động nên ta có:
𝐹 − 𝐹0 − 𝐹𝑚𝑠 = 𝑚. 𝑎
𝐹 = 𝑚. 𝑎 + 𝐹0 + 𝐹𝑚𝑠 = 𝑚. 𝑎 + 𝑝0 . 𝑆 + 𝐹𝑚𝑠
𝐹 = 0,2.5 + 105 . 25. 10−4 + 20 = 271 (N).
Công mà khối khí đã thực hiện để pit tông di chuyển 5 cm là:
𝐴 = 𝐹. 𝑠. cos(𝐹 ; 𝑑 ) = 271.0,05. cos 0° = 13,55 (J).
c ĐÚNG
Nếu nhiệt lượng đã cung cấp cho khối khí để đẩy pit tông di chuyển 5 cm như trên là 30 J thì độ biến thiên
nội năng của khối khí là ∆𝑈 = 𝐴 + 𝑄 = −13,55 + 30 = 16,45 (J).
d SAI
Do khối khí được cung cấp nhiệt một cách đều đặn nên pit tông luôn chuyển động với gia tốc 5 m/s2 và áp
suất của khối khí không đổi.
Trong quá trình pit tông tiếp tục di chuyển đến miệng ống xi lanh, ta có:
𝑉1 𝑉 (15+5)𝑆 (15+15)𝑆 𝑇
= 𝑇2 = 𝑇2 = 1,5.
𝑇1 2 𝑇1 𝑇2 1
Câu 3. Một khung dây dẫn hình tròn đường kính 5 cm được đặt
trong vùng từ trường đều có các đường sức từ vuông góc với mặt
phẳng khung dây. Hai đầu của dây được nối với một bóng đèn
nhỏ tạo thành mạch kín (đèn không bị hư). Biết điện trở của
khung dây dẫn và bóng đèn lần lượt là R1 = 1 Ω và R 2 = 0,5 Ω.
Tại thời điểm ban đầu (t = 0 s), người ta bắt đầu thay đổi độ lớn
cảm ứng từ theo đồ thị như hình bên.
a) Tại thời điểm t = 0 s, không có từ thông xuyên qua tiết diện
của khung dây dẫn.
b) Tổng thời gian đèn sáng trong quá trình thay đổi độ lớn cảm ứng từ nói trên là 5 s.
c) Độ sáng của đèn trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 1 s mạnh hơn độ sáng của đèn trong khoảng
thời gian từ t = 3 s đến t = 4 s.
d) Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong một giây cuối cùng của quá trình thay đổi độ lớn cảm ứng từ
xấp xỉ bằng 1,1.107 J.
a ĐÚNG
Từ thông xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn là = 𝑁𝐵𝑆. cos(𝑛⃗; 𝐵
⃗)
Vậy tại thời điểm 𝑡 = 0 s, không có từ thông xuyên qua tiết diện của khung dây dẫn.
b SAI
Khi độ lớn cảm ứng từ của từ trường thay đổi thì từ thông xuyên qua tiết diện của khung dây dẫn biến thiên
và sinh ra dòng điện cảm ứng trong khung dây làm cho đèn sáng.
Dựa vào đồ thị đã cho ta xác định được tổng thời gian đèn sáng trong quá trình thay đổi độ lớn cảm ứng từ
đã cho là 3 s.
c ĐÚNG
𝜋.𝑑2 𝜋.0,052 𝜋
Diện tích khung dây dẫn là 𝑆 = = = 1600 m2.
4 4
Trong khoảng thời gian từ 𝑡 = 0 s đến 𝑡 = 1 s, suất điện động cảm ứng và cường độ dòng điện sinh ra
trong khung dây dẫn có độ lớn lần lượt là:
𝜋
∆ 𝑁.∆𝐵.𝑆.cos(𝑛 ⃗)
⃗ ;𝐵 1.500.10−3 . .cos 0° 𝜋
1600
|𝑒𝑐 | = |− | = |− | = |− | = 3200 (V).
∆𝑡 ∆𝑡 1
𝜋
|𝑒𝑐 | 3200 𝜋
và |𝑖1 | = 𝑅 = = 4800 (A).
1 +𝑅2 1+0,5
Trong khoảng thời gian từ 𝑡 = 3 s đến 𝑡 = 4 s, suất điện động cảm ứng và cường độ dòng điện sinh ra
trong khung dây dẫn có độ lớn lần lượt là:
𝜋
∆ 𝑁.∆𝐵.𝑆.cos(𝑛 ⃗)
⃗ ;𝐵 1.(−350).10−3 . .cos 0° 7𝜋
1600
|𝑒𝑐 | = |− | = |− | = |− | = 32000 (V).
∆𝑡 ∆𝑡 1
7𝜋
|𝑒𝑐 | 32000 7 𝜋
và |𝑖2 | = 𝑅 = = 10 . 4800 (A).
1 +𝑅2 1+0,5
Do |𝑖1 | > |𝑖2 | nên độ sáng của đèn trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 1 s mạnh hơn độ sáng của
đèn trong khoảng thời gian từ t = 3 s đến t = 4 s.
d SAI
Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra trong khung dây dẫn ở 1 giây cuối có độ lớn là:
𝜋
∆ 𝑁.∆𝐵.𝑆.cos(𝑛 ⃗)
⃗ ;𝐵 1.(−150).10−3 . .cos 0° 3𝜋
1600
|𝑒𝑐 | = |− | = |− | = |− | = 32000 (V).
∆𝑡 ∆𝑡 1
3𝜋
|𝑒𝑐 | 32000 𝜋
|𝑖3 | = = = 16000 (A).
𝑅1 +𝑅2 1+0,5
Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong một giây cuối cùng của quá trình thay đổi độ lớn cảm ứng từ là:
𝜋 2
𝑄 = |𝑖3 |2 . 𝑅2 . 𝑡 = (16000) . 0,5.1 ≈ 1,93. 10−8 (J).
Câu 4. Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở R = 15 . Đồ thị biểu diễn sự
biến thiên của điện áp xoay chiều u (V) theo thời gian t (ms) như hình vẽ.
a) Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị là 12 V.
π
b) Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là u = 12√2 cos (20πt + 2 ) (V).
c) Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 0,8 mA.
d) Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong 1 phút là 576 J.
a ĐÚNG
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:
𝑈0 12.√2
𝑈= = = 12 (V).
√2 √2
b SAI
Chu kì biến thiên của điện áp xoay chiều: 𝑇 = 100. 10−3 = 0,1 (s).
2𝜋 2𝜋
𝜔= 𝑇
= 0,1 = 20𝜋 (rad/s).
Pha ban đầu của điện áp xoay chiều:
𝑢 0 𝜋
Tại t = 0 s, ta có: cos 𝜑𝑢 = 𝑈 = 12√2 = 0 𝜑𝑢 = ± 2 (rad).
0
𝜋
Do giá trị điện áp tức thời đang tăng nên 𝜑𝑢 = − 2 (rad).
Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch:
𝜋
𝑢 = 12√2 cos (20𝜋𝑡 − ) (V).
2
c SAI
Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là:
𝑈 12
𝐼 = 𝑅 = 15 = 0,8 (A).
d ĐÚNG
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong 1 phút là:
𝑄 = 𝐼 2 𝑅𝑡 = 0,82 . 15.1.60 = 576 (J).
Ở nhiệt độ 𝑡1 thì lực 𝐹1 do khối khí trong bình tác dụng lên pit tông bằng tổng lực đàn hồi 𝐹đℎ1 của lò xo
lúc này và áp lực của khí quyển 𝐹𝑘𝑞 :
𝐹1 = 𝐹đℎ1 + 𝐹𝑘𝑞 (1)
Ở nhiệt độ 𝑡2 thì lực 𝐹2 do khối khí tác dụng lên pit tông bằng tổng lực đàn hồi 𝐹đℎ2 của lò xo lúc này và
áp lực của khí quyển Fkq:
𝐹2 = 𝐹đℎ2 + 𝐹𝑘𝑞 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 𝐹2 − 𝐹1 = 𝐹đℎ2 − 𝐹đℎ1 = 𝑘. ℓ (*)
Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí ở trạng thái đầu, ta có:
𝑛.𝑅.𝑇1 2.𝑅.𝑇1
𝑝1 . 𝑉 = 𝑛. 𝑅. 𝑇1 𝑝1 = =
𝑉 𝑉
2.𝑅.𝑇1
Suy ra: 𝐹1 = 𝑝1 . 𝑆 = . 𝑆 (3)
𝑉
Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí ở trạng thái sau, ta có:
𝑛.𝑅.𝑇2 2.𝑅.𝑇2
𝑝2 . 𝑉 = 𝑛. 𝑅. 𝑇2 𝑝2 = =
𝑉 𝑉
2.𝑅.𝑇2
Suy ra: 𝐹2 = 𝑝2 . 𝑆 = . 𝑆 (4)
𝑉
2.𝑅.𝑇2 2.𝑅.𝑇1
Thế (3) và (4) và (*) ta được: .𝑆 − . 𝑆 = 𝑘. ℓ
𝑉 𝑉
𝑘.ℓ.𝑉
𝑇2 = 𝑇1 + 2𝑅.𝑆
𝑘.ℓ.𝑉
𝑡2 = 𝑡1 + 2𝑅.𝑆
Vậy nhiệt độ của khối khí trong bình cầu tại thời điểm khí bắt đầu thoát ra ngoài là:
100.8. 10−2 . 9. 10−3
𝑡2 = 27 + ≈ 29℃
2.8,31.40. 10−4
Đáp án: 29
Câu 2. Một bình Oxy y tế có thể tích 10 lít, chứa khí oxygen ở áp suất 1,5.107 Pa và nhiệt
độ 25 C. Sau một thời gian sử dụng, nhiệt độ và áp suất của khối khí trong bình giảm còn
20 C và 3.106 Pa. Biết khối lượng phân tử khí oxygen là 32 g/mol. Lượng khí oxygen đã
sử dụng theo đơn vị gram (g) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) bằng bao nhiêu ?
Câu 3. Một cuộn dây dẫn kín, dẹt hình tròn, gồm 200 vòng, mỗi vòng có bán kính 8 cm, mỗi mét dài của
dây dẫn có điện trở R 0 = 0,5 Ω. Đặt cuộn dây trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ ⃗B vuông góc
với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn giảm đều từ 10−2 T đến 0 T trong khoảng thời gian ∆t = 10−2 s.
Cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là bao nhiêu A ?
Câu 5. Đồng vị phóng xạ chromium 51 24Cr được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học
hạt nhân khi chẩn đoán các bệnh về thận và huyết học. Chu kì bán rã và khối lượng nguyên tử chromium
51 51 11
24Cr lần lượt là 27,7 ngày và 51 amu. Mẫu chromium 24Cr nguyên chất với độ phóng xạ 23,9.10 Bq có
khối lượng bao nhiêu mg (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Hướng dẫn giải
11
Khối lượng của mẫu chromium 51
24𝐶𝑟 nguyên chất có độ phóng xạ 23,9.10 Bq là:
Gọi 𝑚0 là lượng dược chất FDG tại thời điểm sản xuất.
Lượng dược chất FDG còn lại tại thời điểm tiêm cho bệnh nhân một là:
𝑡
𝑚1 = 𝑚0 . 2−𝑇
Lượng dược chất FDG còn lại tại thời điểm tiêm cho bệnh nhân hai là:
𝑡+55 𝑡 55 55
𝑚2 = 𝑚0 . 2− 𝑇 = 𝑚0 . 2−𝑇 . 2− 𝑇 = 𝑚1 . 2− 𝑇
Để đảm bảo độ phóng xạ trên mỗi kg cân nặng của bệnh nhân là 0,1 mCi cần tiêm thêm một lượng là:
55 55
∆𝑚 = 𝑚1 − 𝑚2 = 𝑚1 − 𝑚1 . 2− 𝑇 = 𝑚1 . (1 − 2− 𝑇 )
Tỉ số phần trăm giữa lượng dược chất FDG cần tiêm thêm cho bệnh nhân hai so với lượng dược chất
FDG được tiêm cho bệnh nhân một là:
55
∆𝑚 𝑚1 . (1 − 2− 𝑇 ) 55
. 100% = . 100% = (1 − 2−110 ) . 100% ≈ 29,3%
𝑚1 𝑚1
Đáp án: 29,3