0% found this document useful (0 votes)
1K views15 pages

Đề Vip 21 - 28 Gv Phát Triển Đề Minh Họa Môn Vật Lý 2025

Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Vật lý bao gồm 18 câu trắc nghiệm, mỗi câu hỏi yêu cầu thí sinh chọn một phương án đúng. Các câu hỏi liên quan đến các hiện tượng vật lý như chuyển thể, nhiệt động lực học, từ trường và điện từ. Đề thi nhằm đánh giá kiến thức và khả năng áp dụng lý thuyết vật lý vào thực tiễn.

Uploaded by

huhu77736
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
1K views15 pages

Đề Vip 21 - 28 Gv Phát Triển Đề Minh Họa Môn Vật Lý 2025

Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Vật lý bao gồm 18 câu trắc nghiệm, mỗi câu hỏi yêu cầu thí sinh chọn một phương án đúng. Các câu hỏi liên quan đến các hiện tượng vật lý như chuyển thể, nhiệt động lực học, từ trường và điện từ. Đề thi nhằm đánh giá kiến thức và khả năng áp dụng lý thuyết vật lý vào thực tiễn.

Uploaded by

huhu77736
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 15

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

ĐỀ 21 – P7 MÔN: VẬT LÍ
(Đề thi có … trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………………………


Số báo danh: ……………………………………………….

Cho biết:  = 3,14; T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); NA = 6,02.1023 hạt/mol.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Kem khói (hay còn được gọi là kem Ni-tơ lỏng) được nhiều bạn học sinh yêu
thích không chỉ bằng mùi vị thơm ngon mà kem khói được đặc trưng bởi làn khói
được tỏa ra trong ly kem. Hiện tượng tạo khói đó liên quan đến sự chuyển thể nào
sau đây?
A. Sự thăng hoa. B. Sự nóng chảy. C. Sự ngưng tụ. D. Sự hóa hơi.

Hướng dẫn giải


Hiện tượng tạo khói được hình thành do Nitrogen ở dạng lỏng hóa hơi. Khi làm kem, người bán hàng
thêm một lượng Nitrogen ở dạng lỏng vào để giúp kem nhanh đông đặc và đồng thời hóa hơi tạo khói.
Câu 2. Hệ thức của nguyên lí I nhiệt động lực học có dạng ΔU = Q ứng với quá
trình nào được vẽ ở đồ thị hình bên?
A. Quá trình (1) → (2).
B. Quá trình (2) → (3).
C. Quá trình (3) → (4).
D. Quá trình (4) → (1).

Hướng dẫn giải

Quá trình (1)  (2), do áp suất không đổi, nhiệt độ tuyệt đối tăng nên thể tích tăng. Khối khí thực hiện
quá trình giãn nở đẳng áp có ∆𝑈 = 𝐴 + 𝑄.
Quá trình (2)  (3), do nhiệt độ tuyệt đối không đổi, áp suất giảm nên thể tích tăng. Khối khí thực hiện
quá trình giãn nở đẳng nhiệt có ∆𝑈 = 𝐴.
Quá trình (3)  (4), do áp suất không đổi, nhiệt độ tuyệt đối giảm nên thể tích giảm. Khối khí thực hiện
quá trình nén đẳng áp có ∆𝑈 = 𝐴 + 𝑄.
Quá trình (4)  (1), thể tích không đổi, áp suất và nhiệt độ tuyệt đối tăng. Khi đó, nội năng của khối khí
∆𝑈 = 𝑄.

Câu 3. Đặt một khung dây dẫn hình chữ nhật mang dòng điện có cường độ I trong từ trường đều có vector
cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Hình nào trong các hình dưới đây thể hiện đúng vector lực
từ tác dụng lên các cạnh của khung dây?
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.

Hướng dẫn giải


Sử dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được phương và chiều của lực từ tác
dụng lên các cạnh của khung dây như hình vẽ bên.
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều
được xác định bởi biểu thức:
𝐹 = 𝐵𝐼ℓ. sin(𝐵⃗ ; ℓ)
Mà: cường độ dòng điện chạy trong các cạnh của khung dây bằng nhau;
ℓ𝐴𝐵 = ℓ𝐶𝐷 , ℓ𝐵𝐶 = ℓ𝐷𝐴 và ℓ𝐴𝐵 > ℓ𝐵𝐶 ; ℓ𝐶𝐷 > ℓ𝐷𝐴 .
Suy ra: 𝐹1 = 𝐹3 ; 𝐹2 = 𝐹4 và 𝐹1 > 𝐹2 ; 𝐹3 > 𝐹4 .
Câu 4. Một vật đồng chất được cung cấp một nhiệt lượng 5 520 J làm nhiệt độ của vật tăng thêm 40 K. Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết khối lượng của vật là 300 g, nhiệt dung riêng của chất làm vật là
A. 460 J/(kg.K). B. 1 150 J/(kg.K). C. 71,2 J/(kg.K). D. 58,8 J/(kg.K).

Hướng dẫn giải


Nhiệt dung riêng của chất làm vật là:
𝑄 5520
𝑄 = 𝑚. 𝑐. ∆𝑇  𝑐 = 𝑚.∆𝑇 = 0,3.40 = 460 J/(kg.K).

Câu 5. Trong các biển báo sau, biển báo nào có ý nghĩa cảnh báo khu vực có chất phóng xạ?
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.

Hướng dẫn giải


Hình 1: biển báo cảnh báo khu vực nguy hiểm có chất độc sinh học.
Hình 2: biển báo cảnh báo khu vực nguy hiểm có vật liệu cháy nổ.
Hình 3: biển báo cảnh báo khu vực nguy hiểm có chất phóng xạ.
Hình 4: biển báo cảnh báo khu vực nguy hiểm có nhiệt độ thấp.
Câu 6. Một xi lanh có pit tông di chuyển được và chứa một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ 30 °C, thể tích
0,785 ℓ và áp suất 1,2.105 Pa. Thực hiện nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 2.105 Pa thì thể tích của lượng khí
giảm đi
A. 0,471 ℓ. B. 0,523 ℓ. C. 0,314 ℓ. D. 0,262 ℓ.

Hướng dẫn giải


Áp dụng định luật Boyle, ta có:
𝑝1 .𝑉1 1,2.105 .0,785
𝑝1 . 𝑉1 = 𝑝2 . 𝑉2  𝑉2 = = = 0,471 (ℓ)
𝑝2 2.105
Thể tích của lượng khí đã giảm đi một lượng là: 0,785 – 0,471 = 0,314 (ℓ).
Câu 7. Một bình chứa khí nitrogen ở nhiệt độ 27 °C. Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí
nitrogen là
A. 6,21.1020 J. B. 0,21.1021 J. C. 5,59.1022 J. D. 6,21.1021 J.

Hướng dẫn giải


Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí nitrogen là:
3 3 𝑅 3 8,31
𝑊đ = 2 𝑘𝑇 = 2 . 𝑁 . 𝑇 = 2 . 6,02.1023 . (27 + 273) ≈ 6,21. 10−21 (J).
𝐴

Câu 8. Đồ thị nào sau đây biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khối khí lí tưởng khi áp suất không
đổi?

A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.


Hướng dẫn giải
Hình 1: Đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khối khí lí tưởng khi áp suất không đổi.
Hình 2: Đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khối khí lí tưởng khi thể tích không đổi.
Hình 3: Đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khối khí lí tưởng khi nhiệt độ không đổi.
Hình 4: Đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khối khí lí tưởng khi thể tích không đổi.
Câu 9. Một khung dây dẫn gồm N vòng, diện tích mỗi vòng dây là S đặt trong từ trường đều có vector cảm
⃗ hợp với mặt phẳng khung dây một góc α (0  α < 90) . Từ thông xuyên qua diện tích S của mỗi
ứng từ B
vòng dây được tính theo công thức
A. Ф = BS.sinα. B. Ф = BS.cosα. C. Ф = BS.tanα. D. Ф = BS.cotα.

Hướng dẫn giải


Từ thông xuyên qua diện tích S của mỗi vòng dây là:
 = 𝐵𝑆. cos(𝑛⃗; 𝐵
⃗ ) = 𝐵𝑆. sin 𝛼
Câu 10. Phanh điện từ có cấu tạo đơn giản gồm cuộn dây dẫn được quấn quanh lõi thép. Lõi thép được xẻ
một rãnh nhỏ để đặt vào đĩa kim loại. Đĩa kim loại gắn đồng trục với trục quay của bánh xe cần hãm phanh.
Khi cần hãm phanh đĩa kim loại chỉ cần cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn.
Khi đó, lõi thép sẽ trở thành nam châm điện. Trên vùng đĩa kim loại đi vào (C) và đi ra (D) khỏi nam
châm sẽ có từ thông biến thiên. Dòng điện cảm ứng xuất hiện ở hai vùng đĩa này được mô tả như hình bên
dưới. Dòng điện này là dòng điện Foucault có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó, nghĩa là làm
giảm tốc độ quay của đĩa.
Đĩa quay càng nhanh thì lực cản xuất hiện ở hai phần đĩa này càng lớn, giúp giảm nhanh tốc độ quay của
đĩa.

Nhận định nào dưới dây là sai?


A. Phanh điện từ hoạt động dựa trên tương tác không tiếp xúc.
B. Phanh điện từ hoạt động dựa trên tương tác giữa nam châm và dòng điện cảm ứng.
C. Phanh điện từ chỉ hoạt động khi từ trường của nam châm thay đổi.
D. Lực tác dụng lên đĩa kim loại trong phanh điện từ nhỏ hơn khi đĩa quay chậm hơn.

Hướng dẫn giải


Khi từ trường của nam châm ổn định (không thay đổi) và đĩa kim loại đang quay thì từ thông xuyên qua
phần diện tích đĩa kim loại bắt đầu đi vào từ trường (phần C) và bắt đầu đi ra khỏi từ trường (phần D) biến
thiên nên sinh ra dòng điện cảm ứng.

Câu 11. Điện áp xoay chiều và cường độ dòng điện xoay chiều của một đoạn mạch điện có đồ thị biểu diễn
sự biến thiên của điện áp xoay chiều theo thời gian (hình a) và đồ thị biểu diễn sự biến thiên cường độ dòng
điện xoay chiều theo thời gian (hình b) như hình bên dưới. Khẳng định nào sau đây đúng về độ lệch pha giữa
u (t) và i (t)?
𝜋
A. Điện áp xoay chiều sớm pha hơn cường độ dòng điện xoay chiều một góc 3 .
B. Điện áp xoay chiều và cường độ dòng điện xoay chiều ngược pha nhau.
𝜋
C. Điện áp xoay chiều trễ pha hơn cường độ dòng điện xoay chiều một góc 3 .
𝜋
D. Điện áp xoay chiều trễ pha hơn cường độ dòng điện xoay chiều một góc 2 .

Hướng dẫn giải


𝑢 0 𝜋
Tại 𝑡 = 0, cos 𝜑𝑢 = 𝑈0 = 𝑈 = 0  𝜑𝑢 = ± 2 (rad)
0 0
𝜋
Mà u đang tăng nên 𝜑𝑢 = − 2 .
𝑖 𝐼
Tại 𝑡 = 0, cos 𝜑𝑖 = 𝐼0 = 𝐼0 = 1  𝜑𝑖 = 0 (rad)
0 0
Độ lệch pha của u (t) đối với i (t) là:
𝜋 𝜋
𝜑𝑢𝑖 = 𝜑𝑢 − 𝜑𝑖 = − 2 − 0 = − 2 (rad)
𝜋
Vậy điện áp trễ pha hơn cường độ dòng điện một góc 2 .
Câu 12. Một khung dây dẫn hình vuông ABCD cạnh a có dòng điện
I1 = 2 A chạy qua. Khung dây được đặt cạnh một dây dẫn thẳng dài có
dòng điện I2 = 10 A chạy qua và song song với cạnh BC, cách cạnh
a
BC một đoạn 2. Biết cảm ứng từ tại một điểm do dòng điện chạy trong
dây dẫn thẳng dài và cách dây dẫn một khoảng r (m) được xác định
I
bởi biểu thức B = 2. 10−7 . r. Lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây
dẫn ABCD có độ lớn bằng
8 16 4
A. 3 . 10−6 N. B. 0 N. C. . 10−6 N. D. 3 . 10−6 N.
3

Hướng dẫn giải


Giả sử dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD và dây
dẫn thẳng dài có chiều như hình vẽ.
Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải ta xác định được hướng
của vector cảm ứng từ do dòng điện 𝐼2 gây ra tại các điểm
trên khung dây dẫn ABCD như hình vẽ.
𝐼 𝐼
𝐵2,𝐵𝐴 = 𝐵2,𝐷𝐶 = 2. 10−7 . 𝑎 2𝑎 = 2. 10−7 . 𝑎2 = 𝐵 (T).
+
2 2
−7 𝐼2 𝐼
𝐵2,𝐶𝐵 = 2. 10 . 𝑎 = 2.2. 10−7 . 𝑎2 = 2𝐵 (T).
2
𝐼 2 𝐼 2
𝐵2,𝐴𝐷 = 2. 10−7 . 𝑎 2 = 3 . 2. 10−7 . 𝑎2 = 3 𝐵 (T).
+𝑎
2
Sử dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được hướng của
lực từ tác dụng lên từng đoạn của khung dây dẫn ABCD như
hình vẽ.
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝐵𝐴 = 𝐵2,𝐵𝐴 . 𝐼1 . ℓ. sin(𝐵 2,𝐵𝐴 ; ℓ) = 𝐵. 𝐼1 . 𝑎. sin 90° = 𝐵𝐼1 𝑎 (N).
Tương tự, ta có:
𝐹𝐶𝐷 = 𝐵𝐼1 𝑎 (N).
𝐹𝐶𝐵 = 2𝐵𝐼1 𝑎 (N).
2
𝐹𝐴𝐷 = 3 𝐵𝐼1 𝑎 (N).
Lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây dẫn ABCD là:
𝐹=𝐹 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐵𝐴 + 𝐹𝐶𝐷 + 𝐹𝐶𝐵 + 𝐹𝐴𝐷 = (𝐹𝐵𝐴 + 𝐹𝐶𝐷 ) + 𝐹𝐶𝐵 + 𝐹𝐴𝐷

 𝐹 = ⃗0 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝐶𝐵 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝐴𝐷 (do ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝐵𝐴 = −𝐹 𝐶𝐷 )
1
Mà: ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝐶𝐵 ngược hướng với ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝐴𝐷 (𝐹 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷 = − 3 𝐹𝐶𝐵 )
2 4 4 𝐼 8 16
Suy ra: 𝐹 = |𝐹𝐶𝐵 − 𝐹𝐴𝐷 | = |2𝐵𝐼1 𝑎 − 3 𝐵𝐼1 𝑎| = 3 𝐵𝐼1 𝑎 = 3 . 2. 10−7 . 𝑎2 . 𝐼1 𝑎 = 3 . 10−7 . 10.2 = . 10−6 N.
3
Nhận xét: Trường hợp chiều dòng điện 𝐼1 và 𝐼2 ngược lại hoặc có chiều ngược nhau thì ta luôn có ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝐵𝐴 =
1
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
−𝐹 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐶𝐷 và 𝐹𝐴𝐷 = − 𝐹𝐶𝐵 .
3
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 13 và Câu 14: Một khung dây dẫn kín phẳng hình vuông ABCD
có cạnh 5 cm, gồm 200 vòng. Khung dây chuyển động thẳng đều tiến lại vùng không gian (EFGH) có từ
trường đều (các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây dẫn và mặt phẳng (EFGH)) như hình vẽ
bên dưới. Biết khung dây dẫn có điện trở 0,4  và có tốc độ 2 m/s; cảm ứng từ của từ trường có độ lớn là
0,005 T.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD?
A. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD ngược chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm
cạnh BC của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm khung dây vừa nằm hẳn trong từ trường.
B. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD ngược chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm
cạnh DA của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm cạnh BC của khung dây vừa rời khỏi từ trường.
C. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD cùng chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm
cạnh BC của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm khung dây vừa nằm hẳn trong từ trường.
D. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD cùng chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm
cạnh DA của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm cạnh BC của khung dây vừa rời khỏi từ trường.

Hướng dẫn giải


Trong khoảng thời gian kể từ thời điểm cạnh DA của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm
cạnh BC của khung dây vừa rời khỏi từ trường, khung dây dẫn chuyển động thẳng đều trong từ trường đều
nên từ thông xuyên qua khung dây không biến thiên. Khi đó, trong khung dây dẫn không xuất hiện dòng
điện.
Trong khoảng thời gian kể từ thời điểm cạnh BC của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm
khung dây vừa nằm hẳn trong từ trường, diện tích khung dây dẫn nằm trong từ trường tăng đều nên từ thông
xuyên qua khung dây tăng đều. Dựa vào định luật Lenz ta xác định được ⃗⃗⃗⃗𝐵𝑐 ngược hướng với 𝐵 ⃗ của từ
trường đều. Sử dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây dẫn
khi đó cùng chiều quay của kim đồng hồ.
Câu 14. Cường độ dòng điện chạy trong khung dây dẫn từ thời điểm cạnh BC của khung dây bắt đầu gặp từ
trường đến thời điểm khung dây vừa nằm hẳn trong từ trường là
A. 2,5 mA. B. 2,5 A. C. 6,25 mA. D. 0,25 A.

Hướng dẫn giải


Tại thời điểm 𝑡0 = 0 khi khung dây có cạnh BC bắt đầu vào vùng từ trường đều thì diện tích khung dây
nằm trong từ trường 𝑆0 = 0 và thời điểm t thì diện tích khung dây nằm trong từ trường là 𝑆𝑡 = 𝐵𝐶. 𝑣. 𝑡.
Độ lớn suất điện động cảm ứng suất hiện trong khung dây dẫn ABCD là:
∆ 𝑁.𝐵.(𝑆𝑡 −𝑆0 ).𝑐𝑜𝑠(𝑛 ⃗ ).
⃗ ;𝐵 200.0,005.0,05.2𝑡.𝑐𝑜𝑠 0°
|𝑒𝑐 | = |− | = |− | = |− | = 0,1 (Wb).
∆𝑡 ∆𝑡 𝑡
Cường độ dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD là:
|𝑒𝑐 | 0,1
|𝑖| = = 0,4 = 0,25 (A).
𝑅
Câu 15. Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây cuộn sơ cấp là 500 vòng, cuộn thứ cấp là 100 vòng. Điện
áp hiệu dụng đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Nối hai đầu dây của cuộn thứ cấp vào điện trở R = 10 
thành mạch kín thì dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là dòng điện
A. xoay chiều có cường độ dòng điện hiệu dụng bằng 4,4 A.
B. một chiều có cường độ dòng điện bằng 4,4 A.
C. xoay chiều có cường độ dòng điện hiệu dụng bằng 4,4. √2 A.
D. một chiều có cường độ dòng điện bằng 2,2 A.

Hướng dẫn giải


Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây thứ cấp là:
𝑈1 𝑁 𝑈1 .𝑁2 220.100
= 𝑁1  𝑈2 = = = 44 (V).
𝑈2 2 𝑁1 500
Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn dây thứ cấp là:
𝑈2 44
𝐼2 = = 10 = 4,4 (A).
𝑅
Và dòng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp là dòng điện xoay chiều.

Câu 16. Trong nguyên tử đồng vị phóng xạ 210 90Th có


A. 90 electron, tổng số proton và electron bằng 210.
B. 90 proton, tổng số neutron và electron bằng 210.
C. 90 neutron, tổng số neutron và electron bằng 210.
D. 90 neutron, tổng số proton và electron bằng 210.
Hướng dẫn giải
210
Trong nguyên tử đồng vị phóng xạ 90𝑇ℎ có 90 proton, 90 electron, 120 neutron, số khối (số nucleon
bằng tổng số neutron và proton (hay electron)) là 210.
Câu 17. Khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất
đó (tính theo đơn vị amu). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng
vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học không bao giờ
là một số nguyên, trong khi đó số A của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên. Neon thiên nhiên có
ba thành phần là 20 21 22 21
10Ne; 10Ne và 10Ne. Trong đó thành phần 10Ne chỉ chiếm 0,26%, còn lại chủ yếu là hai
thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179 amu. Tỉ lệ phần trăm của các thành phần 2010Ne và
22
10Ne lần lượt là
A. 8,82% và 90,92%. B. 90,92% và 8,82%. C. 88,19% và 11,55%. D. 11,55% và 88,19%.
Hướng dẫn giải

Gọi x% và y% lần lượt là tỉ lệ phần trăm của 20 22


10𝑁𝑒 và 10𝑁𝑒 có trong neon thiên nhiên.
(0 < 𝑥 < 100;0 < 𝑦 < 100).
Khối lượng của neon là 20,179 amu, nên ta có:
20. 𝑥% + 22. 𝑦% + 21.0,26% = 20,179  20. 𝑥 + 22. 𝑦 = 2012,44 (1)
Neon thiên nhiên có ba thành phần là 20 21 22
10𝑁𝑒 ; 10𝑁𝑒 và 10𝑁𝑒 , nên ta có:
𝑥 + 𝑦 + 0,26 = 100  𝑥 + 𝑦 = 99,74 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
2273
20. 𝑥 + 22. 𝑦 = 2012,44 𝑥 = 25 ≈ 90,92
{ { 441
𝑥 + 𝑦 = 99,74 𝑦 = 50 ≈ 8,82

Vậy tỉ lệ phần trăm của các thành phần 20


10𝑁𝑒 và
22
10𝑁𝑒 lần lượt là 90,92% và 8,82%.

Câu 18. Bom hydrogen (bom H) là một loại vũ khí hạt nhân có
sức tàn phá lớn hơn bom nguyên tử (bom A) rất nhiều lần, dù hiện
nay cả bom hydrogen và bom nguyên tử đều không được sử dụng
trong các cuộc chiến tranh. Sở dĩ bom hydrogen có sức tàn phá lớn
như vậy là do nó là sự kết hợp của phản ứng phân hạch của 235 92U
(giai đoạn 1) để tạo ra môi trường có nhiệt độ rất cao, cung cấp
động năng cho các hạt tham gia phản ứng nhiệt hạch (giai đoạn 2)
theo phương trình phản ứng 21H + 31H  42He + 10n + 17,6 MeV.
Giả sử năng lượng tỏa ra từ quá trình phân hạch còn lại sau khi tạo phản ứng nhiệt hạch là 2,8.1010 J và
khối lượng 42He được tạo thành từ một vụ nổ bom hydrogen trong thí nghiệm vũ khí hạt nhân là 200 g thì
sức tàn phá của quả bom này tương đương với khoảng bao nhiêu tấn thuốc nổ TNT? Biết rằng năng lượng
tỏa ra khi một tấn thuốc nổ TNT cháy hoàn toàn là 4,2.109 J; khối lượng nguyên tử bằng số khối của nguyên
tử đó tính theo đơn vị amu.
A. 20 197,14 tấn. B. 20 190,48 tấn. C. 20 167 tấn. D. 20 188 tấn.

Hướng dẫn giải


Số nguyên tử 42𝐻𝑒 được tạo thành từ một vụ nổ bom hydrogen trong thí nghiệm vũ khí hạt nhân là:
𝑚 200
𝑁 = 𝑀 . 𝑁𝐴 = . 6,02. 1023 = 3,01. 1025 nguyên tử.
4
Tổng năng lượng tỏa ra của các phản ứng nhiệt hạch là:
3,01. 1025 . 17,6. 106 . 1,6. 10−19 = 8,47616. 1013 (J).
Tổng năng lượng tỏa ra từ một vụ nổ bom hydrogen trong thí nghiệm vũ khí hạt nhân là:
2,8. 1010 + 8,47616. 1013 (J).
Lượng thuốc nổ TNT cháy hoàn toàn để có năng lượng tỏa ra bằng với năng lượng tỏa ra từ một vụ nổ
bom hydrogen trong thí nghiệm vũ khí hạt nhân đã cho là:
2,8.1010 +8,47616.1013
= 20 188 tấn.
4,2.109
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một ấm đun nước có công suất không đổi 2 100 W và
có nhiệt kế hiển thị nhiệt độ tức thời của nước trong ấm. Một
bạn học sinh dùng ấm này để đun nước với lượng nước có sẵn
trong ấm, nhiệt độ hiển thị ban đầu là t 0 = 20℃. Sau khoảng
thời gian đun 1 = 1 phút thì nhiệt độ của nước tăng lên tới
t1 = 40℃ và bạn học sinh bắt đầu thêm nước ở nhiệt độ t x C
(t x < t1 ) vào trong ấm (nước được đun liên tục và đảm bảo an
toàn về điện). Tại thời điểm 2 = 5 phút thì nhiệt độ của nước
đạt t 2 = 60℃. Sau khoảng thời gian 5 phút kể từ thời điểm 2
thì nước bắt đầu sôi.
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn nhiệt độ của nước trong ấm theo thời gian trong quá trình đun. Bỏ qua sự
truyền nhiệt ra môi trường. Quá trình trao đổi nhiệt diễn ra nhanh chóng. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt hóa
hơi riêng của nước lần lượt là 4 200 J/(kg.K) và 2,3.106 J/kg.
a) Nhiệt lượng do ấm cung cấp từ thời điểm ban đầu đến thời điểm nước bắt đầu sôi là 21 000 J.
b) Lượng nước có sẵn trong ấm và lượng nước được thêm vào ấm lần lượt là 2,25 kg và 1,5 kg.
c) Nhiệt độ ban đầu của lượng nước được thêm vào ấm là t x = 20℃.
d) Khi nước sôi, bạn học sinh lấy ra 3 kg nước từ ấm. Bạn quên đậy nắp và không ngắt điện nên sau 10
phút nước trong ấm bay hơi hoàn toàn.

Hướng dẫn giải

a SAI
Nhiệt lượng do ấm cung cấp từ thời điểm ban đầu đến thời điểm nước bắt đầu sôi là:
𝑄 = 𝒫.  = 2100.10.60 = 1 260 000 J.
b SAI
Do bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường nên nhiệt lượng ấm tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào.
Trong khoảng thời gian từ  = 0 đến 1 = 1 phút, ta có:
𝒫. (1 − ) = 𝑚1 . 𝑐. (𝑡1 − 𝑡0 )
 2100. (1.60 − 0) = 𝑚1 . 4200. (40 − 20)
 𝑚1 = 1,5 kg.
Lượng nước có sẵn trong ấm là 1,5 kg.
Trong khoảng thời gian từ 2 = 5 phút đến thời điểm 3 nước trong ấm bắt đầu sôi, ta có:
𝒫. (3 − 2 ) = (𝑚1 + 𝑚2 ). 𝑐. (100 − 𝑡2 )
 2100.5.60 = (1,5 + 𝑚2 ). 4200. (100 − 60)
 𝑚2 = 2,25 kg.
Lượng nước được thêm vào ấm là 2,25 kg.
c ĐÚNG
Trong khoảng thời gian từ 1 = 1 phút đến 2 = 5 phút, ta có:
𝒫. (2 − 1 ) = 𝑚1 . 𝑐. (𝑡2 − 𝑡1 ) + 𝑚2 . 𝑐. (𝑡2 − 𝑡𝑥 )
 2100. (5.60 − 1.60) = 1,5.4200. (60 − 40) + 2,25.4200. (60 − 𝑡𝑥 )
 𝑡𝑥 = 20℃.
d SAI
Sau khi bạn học sinh lấy ra 3 kg nước thì lượng nước còn lại trong ấm là 1,5 + 2,25 − 3 = 0,75 kg.
Thời gian để lượng nước còn lại hóa hơi hoàn toàn là:
5750
𝒫. 𝑡 = 𝐿. 𝑚  2100. 𝑡 = 2,3. 106 . 0,75  𝑡 = s ≈ 13,7 phút.
7
Câu 2. Một khối khí lí tưởng được chứa trong một xi lanh đặt nằm ngang có
pit tông di chuyển được (như hình bên), pit tông có khối lượng 200 g, tiết diện
25 cm2 và ban đầu pit tông ở giữa xi lanh, cách miệng xi lanh 15 cm. Người
ta cung cấp nhiệt lượng một cách đều đặn cho khối khí, khối khí nở ra và đẩy
pit tông từ trạng thái nghỉ di chuyển được 5 cm với gia tốc 5 m/s2. Biết lực
ma sát giữa pit tông và xi lanh có độ lớn 20 N; áp suất khí quyển là 105 Pa.
a) Khối khí nở ra và đẩy pit tông chuyển động thẳng nhanh dần đều.
b) Công mà khối khí đã thực hiện để pit tông di chuyển 5 cm bằng 1,05 J.
c) Nếu nhiệt lượng đã cung cấp cho khối khí để đẩy pit tông di chuyển 5 cm như trên là 30 J thì độ biến
thiên nội năng của khối khí là 16,45 J.
d) Nếu tiếp tục cung cấp nhiệt cho khối khí thì pit tông sẽ di chuyển tiếp đến miệng xi lanh. Trong quá
trình đó, nhiệt độ của khối khí tăng gấp 2 lần.

Hướng dẫn giải

a ĐÚNG
Khối khí nhận nhiệt lượng nên nở ra và đẩy pit tông di chuyển từ trạng thái nghỉ (𝑣0 = 0 m/s) với gia tốc 5
m/s2.
Vậy khối khí nở ra và đẩy pit tông chuyển động thẳng nhanh dần đều.
b SAI
Lực (𝐹 ) do khối khí tác dụng lên pit tông là:
Áp dụng định luật II Newton, ta có:
𝐹 + ⃗⃗⃗
𝐹0 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝑚𝑠 = 𝑚. 𝑎
Chọn chiều dương là chiều chuyển động nên ta có:
𝐹 − 𝐹0 − 𝐹𝑚𝑠 = 𝑚. 𝑎
 𝐹 = 𝑚. 𝑎 + 𝐹0 + 𝐹𝑚𝑠 = 𝑚. 𝑎 + 𝑝0 . 𝑆 + 𝐹𝑚𝑠
 𝐹 = 0,2.5 + 105 . 25. 10−4 + 20 = 271 (N).
Công mà khối khí đã thực hiện để pit tông di chuyển 5 cm là:
𝐴 = 𝐹. 𝑠. cos(𝐹 ; 𝑑 ) = 271.0,05. cos 0° = 13,55 (J).
c ĐÚNG
Nếu nhiệt lượng đã cung cấp cho khối khí để đẩy pit tông di chuyển 5 cm như trên là 30 J thì độ biến thiên
nội năng của khối khí là ∆𝑈 = 𝐴 + 𝑄 = −13,55 + 30 = 16,45 (J).
d SAI
Do khối khí được cung cấp nhiệt một cách đều đặn nên pit tông luôn chuyển động với gia tốc 5 m/s2 và áp
suất của khối khí không đổi.
Trong quá trình pit tông tiếp tục di chuyển đến miệng ống xi lanh, ta có:
𝑉1 𝑉 (15+5)𝑆 (15+15)𝑆 𝑇
= 𝑇2  =  𝑇2 = 1,5.
𝑇1 2 𝑇1 𝑇2 1
Câu 3. Một khung dây dẫn hình tròn đường kính 5 cm được đặt
trong vùng từ trường đều có các đường sức từ vuông góc với mặt
phẳng khung dây. Hai đầu của dây được nối với một bóng đèn
nhỏ tạo thành mạch kín (đèn không bị hư). Biết điện trở của
khung dây dẫn và bóng đèn lần lượt là R1 = 1 Ω và R 2 = 0,5 Ω.
Tại thời điểm ban đầu (t = 0 s), người ta bắt đầu thay đổi độ lớn
cảm ứng từ theo đồ thị như hình bên.
a) Tại thời điểm t = 0 s, không có từ thông xuyên qua tiết diện
của khung dây dẫn.
b) Tổng thời gian đèn sáng trong quá trình thay đổi độ lớn cảm ứng từ nói trên là 5 s.
c) Độ sáng của đèn trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 1 s mạnh hơn độ sáng của đèn trong khoảng
thời gian từ t = 3 s đến t = 4 s.
d) Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong một giây cuối cùng của quá trình thay đổi độ lớn cảm ứng từ
xấp xỉ bằng 1,1.107 J.

Hướng dẫn giải

a ĐÚNG

Từ thông xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn là  = 𝑁𝐵𝑆. cos(𝑛⃗; 𝐵
⃗)

Tại thời điểm 𝑡 = 0 s, ta có 𝐵 = 0 T nên  = 0 Wb.

Vậy tại thời điểm 𝑡 = 0 s, không có từ thông xuyên qua tiết diện của khung dây dẫn.

b SAI
Khi độ lớn cảm ứng từ của từ trường thay đổi thì từ thông xuyên qua tiết diện của khung dây dẫn biến thiên
và sinh ra dòng điện cảm ứng trong khung dây làm cho đèn sáng.
Dựa vào đồ thị đã cho ta xác định được tổng thời gian đèn sáng trong quá trình thay đổi độ lớn cảm ứng từ
đã cho là 3 s.

c ĐÚNG
𝜋.𝑑2 𝜋.0,052 𝜋
Diện tích khung dây dẫn là 𝑆 = = = 1600 m2.
4 4

Trong khoảng thời gian từ 𝑡 = 0 s đến 𝑡 = 1 s, suất điện động cảm ứng và cường độ dòng điện sinh ra
trong khung dây dẫn có độ lớn lần lượt là:
𝜋
∆ 𝑁.∆𝐵.𝑆.cos(𝑛 ⃗)
⃗ ;𝐵 1.500.10−3 . .cos 0° 𝜋
1600
|𝑒𝑐 | = |− | = |− | = |− | = 3200 (V).
∆𝑡 ∆𝑡 1

𝜋
|𝑒𝑐 | 3200 𝜋
và |𝑖1 | = 𝑅 = = 4800 (A).
1 +𝑅2 1+0,5

Trong khoảng thời gian từ 𝑡 = 3 s đến 𝑡 = 4 s, suất điện động cảm ứng và cường độ dòng điện sinh ra
trong khung dây dẫn có độ lớn lần lượt là:
𝜋
∆ 𝑁.∆𝐵.𝑆.cos(𝑛 ⃗)
⃗ ;𝐵 1.(−350).10−3 . .cos 0° 7𝜋
1600
|𝑒𝑐 | = |− | = |− | = |− | = 32000 (V).
∆𝑡 ∆𝑡 1

7𝜋
|𝑒𝑐 | 32000 7 𝜋
và |𝑖2 | = 𝑅 = = 10 . 4800 (A).
1 +𝑅2 1+0,5

Do |𝑖1 | > |𝑖2 | nên độ sáng của đèn trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 1 s mạnh hơn độ sáng của
đèn trong khoảng thời gian từ t = 3 s đến t = 4 s.

d SAI
Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra trong khung dây dẫn ở 1 giây cuối có độ lớn là:
𝜋
∆ 𝑁.∆𝐵.𝑆.cos(𝑛 ⃗)
⃗ ;𝐵 1.(−150).10−3 . .cos 0° 3𝜋
1600
|𝑒𝑐 | = |− | = |− | = |− | = 32000 (V).
∆𝑡 ∆𝑡 1
3𝜋
|𝑒𝑐 | 32000 𝜋
|𝑖3 | = = = 16000 (A).
𝑅1 +𝑅2 1+0,5

Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong một giây cuối cùng của quá trình thay đổi độ lớn cảm ứng từ là:
𝜋 2
𝑄 = |𝑖3 |2 . 𝑅2 . 𝑡 = (16000) . 0,5.1 ≈ 1,93. 10−8 (J).

Câu 4. Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở R = 15 . Đồ thị biểu diễn sự
biến thiên của điện áp xoay chiều u (V) theo thời gian t (ms) như hình vẽ.

a) Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị là 12 V.
π
b) Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là u = 12√2 cos (20πt + 2 ) (V).
c) Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 0,8 mA.
d) Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong 1 phút là 576 J.

Hướng dẫn giải

a ĐÚNG
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:
𝑈0 12.√2
𝑈= = = 12 (V).
√2 √2
b SAI
Chu kì biến thiên của điện áp xoay chiều: 𝑇 = 100. 10−3 = 0,1 (s).
2𝜋 2𝜋
𝜔= 𝑇
= 0,1 = 20𝜋 (rad/s).
Pha ban đầu của điện áp xoay chiều:
𝑢 0 𝜋
Tại t = 0 s, ta có: cos 𝜑𝑢 = 𝑈 = 12√2 = 0  𝜑𝑢 = ± 2 (rad).
0
𝜋
Do giá trị điện áp tức thời đang tăng nên 𝜑𝑢 = − 2 (rad).
Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch:
𝜋
𝑢 = 12√2 cos (20𝜋𝑡 − ) (V).
2
c SAI
Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là:
𝑈 12
𝐼 = 𝑅 = 15 = 0,8 (A).
d ĐÚNG
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong 1 phút là:
𝑄 = 𝐼 2 𝑅𝑡 = 0,82 . 15.1.60 = 576 (J).

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.


Câu 1. Một bình cầu có thể tích V = 9 lít chứa 2 mol khí lí tưởng như hình
bên. Van bảo hiểm của bình là một xi lanh (thể tích không đáng kể so với
thể tích bình cầu) có pit tông diện tích S = 40 cm2 được giữ bằng lò xo có
độ cứng k = 100 N/m. Khi nhiệt độ của khí là t1 = 27℃ thì pit tông ở vị trí
cách lỗ thoát khí một khoảng ℓ = 8 cm. Biết lực đàn hồi của lò xo được xác
định bằng công thức Fđh = k. |∆ℓ| và lò xo luôn bị nén. Nhiệt độ của khối
khí tăng tới nhiệt độ t 2 (C) nào thì khí bắt đầu thoát ra ngoài (làm tròn kết
quả đến hàng đơn vị)?

Hướng dẫn giải

Ở nhiệt độ 𝑡1 thì lực 𝐹1 do khối khí trong bình tác dụng lên pit tông bằng tổng lực đàn hồi 𝐹đℎ1 của lò xo
lúc này và áp lực của khí quyển 𝐹𝑘𝑞 :
𝐹1 = 𝐹đℎ1 + 𝐹𝑘𝑞 (1)
Ở nhiệt độ 𝑡2 thì lực 𝐹2 do khối khí tác dụng lên pit tông bằng tổng lực đàn hồi 𝐹đℎ2 của lò xo lúc này và
áp lực của khí quyển Fkq:
𝐹2 = 𝐹đℎ2 + 𝐹𝑘𝑞 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 𝐹2 − 𝐹1 = 𝐹đℎ2 − 𝐹đℎ1 = 𝑘. ℓ (*)
Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí ở trạng thái đầu, ta có:
𝑛.𝑅.𝑇1 2.𝑅.𝑇1
𝑝1 . 𝑉 = 𝑛. 𝑅. 𝑇1  𝑝1 = =
𝑉 𝑉
2.𝑅.𝑇1
Suy ra: 𝐹1 = 𝑝1 . 𝑆 = . 𝑆 (3)
𝑉
Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí ở trạng thái sau, ta có:
𝑛.𝑅.𝑇2 2.𝑅.𝑇2
𝑝2 . 𝑉 = 𝑛. 𝑅. 𝑇2  𝑝2 = =
𝑉 𝑉
2.𝑅.𝑇2
Suy ra: 𝐹2 = 𝑝2 . 𝑆 = . 𝑆 (4)
𝑉
2.𝑅.𝑇2 2.𝑅.𝑇1
Thế (3) và (4) và (*) ta được: .𝑆 − . 𝑆 = 𝑘. ℓ
𝑉 𝑉
𝑘.ℓ.𝑉
 𝑇2 = 𝑇1 + 2𝑅.𝑆
𝑘.ℓ.𝑉
 𝑡2 = 𝑡1 + 2𝑅.𝑆
Vậy nhiệt độ của khối khí trong bình cầu tại thời điểm khí bắt đầu thoát ra ngoài là:
100.8. 10−2 . 9. 10−3
𝑡2 = 27 + ≈ 29℃
2.8,31.40. 10−4
Đáp án: 29
Câu 2. Một bình Oxy y tế có thể tích 10 lít, chứa khí oxygen ở áp suất 1,5.107 Pa và nhiệt
độ 25 C. Sau một thời gian sử dụng, nhiệt độ và áp suất của khối khí trong bình giảm còn
20 C và 3.106 Pa. Biết khối lượng phân tử khí oxygen là 32 g/mol. Lượng khí oxygen đã
sử dụng theo đơn vị gram (g) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) bằng bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải


Áp dụng phương trình Clapeyron cho lượng khí oxygen trong bình ở trạng thái trước khi sử dụng, ta có:
𝑚0 𝑀.𝑝0 .𝑉0
𝑝0 . 𝑉0 = . 𝑅. 𝑇0  𝑚0 =
𝑀 𝑅.𝑇0
Áp dụng phương trình Clapeyron cho lượng khí oxygen trong bình ở trạng thái sau khi sử dụng, ta có:
𝑚 𝑀.𝑝.𝑉
𝑝. 𝑉 = 𝑀 . 𝑅. 𝑇  𝑚 = 𝑅𝑇

Lượng khí oxygen đã sử dụng là:


𝑀.𝑝0 .𝑉0 𝑀.𝑝.𝑉 32.1,5.107 .10.10−3 32.3.106 .10.10−3
∆𝑚 = 𝑚0 − 𝑚 = − = − = 1 544 (g).
𝑅.𝑇0 𝑅𝑇 8,31.(25+273) 8,31.(20+273)

Đáp án: 1544

Câu 3. Một cuộn dây dẫn kín, dẹt hình tròn, gồm 200 vòng, mỗi vòng có bán kính 8 cm, mỗi mét dài của
dây dẫn có điện trở R 0 = 0,5 Ω. Đặt cuộn dây trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ ⃗B vuông góc
với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn giảm đều từ 10−2 T đến 0 T trong khoảng thời gian ∆t = 10−2 s.
Cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là bao nhiêu A ?

Hướng dẫn giải


Suất điện động cảm ứng sinh ra trong cuộn dây dẫn kín có độ lớn là:
∆ ⃗)
⃗ ;𝐵
𝑁.∆𝐵.𝑆.𝑐𝑜𝑠(𝑛 200.(10−2 −0).𝜋.0,082 .𝑐𝑜𝑠 0° 32
|𝑒𝑐 | = |− | = |− | = |− | = 25 𝜋 (V).
∆𝑡 ∆𝑡 10−2
Chiều dài dây dẫn quấn cuộn dây là ℓ = 𝑁. 𝐶 = 200.2𝜋. 0,08 = 32𝜋 (m).
Cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có độ lớn là:
32
|𝑒𝑐 | |𝑒 | 𝜋
|𝑖| = = ℓ.𝑅𝑐 = 32𝜋.0,5
25
= 0,08 (A).
𝑅 0
Đáp án: 0,08

Câu 4. Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon 13


6 C; electron; proton và neutron lần lượt là 12112,490
MeV/c2; 0,511 MeV/c2; 938,256 MeV/c2 và 939,550 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 13
6 C
theo đơn vị MeV bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần chục)?

Hướng dẫn giải

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 13


6 C là:

𝑊𝑙𝑘 ∆𝑚. 𝑐 2 [𝑍. 𝑚𝑝 + (𝐴 − 𝑍). 𝑚𝑛 − 𝑚𝑋 ]. 𝑐 2


𝑊𝑙𝑘𝑟 = = =
𝐴 𝐴 𝐴
[6.938,256 𝑀𝑒𝑉/𝑐 2 +(13−6).939,550𝑀𝑒𝑉/𝑐 2 −12112,490𝑀𝑒𝑉/𝑐 2 ].𝑐 2
𝑊𝑙𝑘𝑟 = ≈ 7,2 MeV.
13
Đáp án: 7,2

Câu 5. Đồng vị phóng xạ chromium 51 24Cr được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học
hạt nhân khi chẩn đoán các bệnh về thận và huyết học. Chu kì bán rã và khối lượng nguyên tử chromium
51 51 11
24Cr lần lượt là 27,7 ngày và 51 amu. Mẫu chromium 24Cr nguyên chất với độ phóng xạ 23,9.10 Bq có
khối lượng bao nhiêu mg (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Hướng dẫn giải
11
Khối lượng của mẫu chromium 51
24𝐶𝑟 nguyên chất có độ phóng xạ 23,9.10 Bq là:

𝑙𝑛 2 𝑚 𝐻.𝑇.𝑀 23,9.1011 .27,7.24.3600.51


𝐻 = . 𝑁 = . 𝑀 . 𝑁𝐴  𝑚 = 𝑁 = ≈ 0,70 mg.
𝑇 𝐴 .𝑙𝑛 2 6,02.1023 .𝑙𝑛 2
Đáp án: 0,70

Câu 6. Dược chất phóng xạ FDG có thành phần là đồng vị 189F


với chu kì bán rã là 110 phút, được sử dụng trong chụp ảnh cắt
lớp PET. Dược chất này được sản xuất bằng cách bắn phá vào
các hạt đồng vị 188O nhờ một loại hạt được tăng tốc bằng máy gia
tốc. Trước khi chụp ảnh cắp lớp PET, bệnh nhân sẽ được tiêm
liều lượng dược chất FDG để đảm bảo độ phóng xạ trên mỗi kg
cân nặng là 0,1 mCi không đổi. Hai bệnh nhân cùng cân nặng,
cùng sử dụng FDG trong cùng một đợt sản xuất, nhưng được tiêm ở 2 thời điểm cách nhau 55 phút. Bệnh
nhân hai phải tiêm lượng FDG nhiều hơn bệnh nhân một bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng
phần chục)?

Hướng dẫn giải

Gọi 𝑚0 là lượng dược chất FDG tại thời điểm sản xuất.
Lượng dược chất FDG còn lại tại thời điểm tiêm cho bệnh nhân một là:
𝑡
𝑚1 = 𝑚0 . 2−𝑇
Lượng dược chất FDG còn lại tại thời điểm tiêm cho bệnh nhân hai là:
𝑡+55 𝑡 55 55
𝑚2 = 𝑚0 . 2− 𝑇 = 𝑚0 . 2−𝑇 . 2− 𝑇 = 𝑚1 . 2− 𝑇
Để đảm bảo độ phóng xạ trên mỗi kg cân nặng của bệnh nhân là 0,1 mCi cần tiêm thêm một lượng là:
55 55
∆𝑚 = 𝑚1 − 𝑚2 = 𝑚1 − 𝑚1 . 2− 𝑇 = 𝑚1 . (1 − 2− 𝑇 )
Tỉ số phần trăm giữa lượng dược chất FDG cần tiêm thêm cho bệnh nhân hai so với lượng dược chất
FDG được tiêm cho bệnh nhân một là:
55
∆𝑚 𝑚1 . (1 − 2− 𝑇 ) 55
. 100% = . 100% = (1 − 2−110 ) . 100% ≈ 29,3%
𝑚1 𝑚1
Đáp án: 29,3

You might also like