lOMoARcPSD|45566201
Đồ án thiết kế hệ thống điều khiển phân loại sản phẩm
Đồ án cơ điện tử (Trường Đại học Bách khoa Hà Nội)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Viet Thanh Nguyen (
[email protected])
lOMoARcPSD|45566201
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG CƠ KHÍ
NCM CƠ KHÍ CHÍNH XÁC VÀ QUANG HỌC - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Thiết kế hệ thống cơ điện tử
Hệ thống phân loại sản phẩm
HOÀNG TUẤN TÚ
[email protected]Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Kim Cúc
Chữ ký của GVHD
HÀ NỘI, 7/2023
lOMoARcPSD|45566201
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI SME.EDU - Mẫu 6.a
TRƯỜNG CƠ KHÍ Học kỳ: 20222
Bộ môn Cơ điện tử Năm học: 2022-2023
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ Mã HP: ME5512
Thời gian thực hiện: 15 tuần; Mã đề: VCK01-04
Ngày …/…/20… Ngày …/…/20… Ngày …/…/20…
ĐƠN VỊ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ CB Hướng dẫn
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Ngày giao nhiệm vụ: 6/4/2023; Ngày hoàn thành: 2/7/2023
Họ và tên sv: Hoàng Tuấn Tú MSSV: 20195212 Mã lớp: 729113 Chữ ký sv: ……
I. Nhiệm vụ thiết kế: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm
II. Số liệu cho trước:
1. Hệ thống cấp phôi tự động
2. Nguồn lực cấp phôi và đẩy phôi: Khí nén
3. Nguồn lực quay băng tải: Động cơ điện
4. Bộ truyền ngoài: Xích
5. Thông số hình học phôi:
Hình trụ : h1=15cm, h2=10cm, h3=5cm
d1=5cm, d2=5cm, d3=5cm
Hình lập phương : h1=3cm, h2=3cm, h3=5cm
6. Trọng lượng phôi: Qmin = 0,5 kg; Qmax = 6,5 kg
7. Năng suất làm việc : N = 14 sp/ph
III. Nội dung thực hiện:
1. Phân tích nguyên lý và thông số kỹ thuật
- Tổng quan về hệ thống
- Nguyên lý hoạt động
- Phân tích tính chất, đặc điểm của phôi/sản phẩm để lựa chọn phương pháp cấp phôi
phù hợp
lOMoARcPSD|45566201
- Xác định các thành phần cơ bản của hệ thống điều khiển và thông số/yêu cầu kỹ thuật
của hệ thống
2. Tính toán thiết kế hệ thống điều khiển
- Ý tưởng điều khiển, tính năng điều khiển và giao tiếp
- Lựa chọn phương án điều khiển
- Thành lập sơ đồ điều khiển
- Diễn giải sơ đồ điều khiển
- Tính toán chi tiết, lựa chọn thành phần, linh kiện
- Giao tiếp hệ thống với người sử dụng
- Mô phỏng hệ thống điều khiển
3. Xây dựng bản vẽ thiết kế mạch điện điều khiển
- Xây dựng bản vẽ thiết kế mạch điện điều khiển (1 Bản A1 hoặc A2)
4. Mô phỏng nguyên lý hoạt động (điều khiển)
lOMoARcPSD|45566201
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM...................6
1.1 Khái niệm và ứng dụng...........................................................................................6
1.1.1 Khái niệm...........................................................................................................6
1.1.2. Phân loại...........................................................................................................6
1.1.3. Ứng dụng trong thực tế....................................................................................7
1.1.4. Phân tích đầu bài và các yêu cầu thiết kế cụ thể............................................8
1.2. Nguyên lý hoạt động...............................................................................................8
CHƯƠNG 2: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG..............................12
2.1. Động cơ..................................................................................................................12
2.2. Cảm biến...............................................................................................................13
2.3. Xylanh Pít – tông/van khí nén.............................................................................14
2.4. Van điều khiển......................................................................................................16
2.5. Bộ điều khiển PLC................................................................................................17
2.6. Nguồn tổ ong.........................................................................................................20
2.7. Relay trung gian...................................................................................................21
2.8. Các công tắc..........................................................................................................22
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN................................................25
3.1. Yêu cầu công nghệ của hệ thống..........................................................................25
3.2. Thuật toán điều khiển..........................................................................................26
3.3. Phân vùng tín hiệu, biểu đồ Grafcet....................................................................29
3.3.1. Phân vùng tín hiệu..........................................................................................29
3.3.2. Biểu đồ Grafcet...............................................................................................32
3.4. Chương trình điều khiển PLC.............................................................................33
CHƯƠNG 4: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỀU KHIỂN VÀ MÔ PHỎNG..................................47
4.1. Hệ thống xy lanh khí nén.....................................................................................47
4.2. Sơ đồ đấu nối PLC................................................................................................48
4.3. Mô phỏng hoạt động hệ thống.............................................................................49
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN..............................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................52
lOMoARcPSD|45566201
LỜI NÓI ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu vật chất và tinh thần của con người ngày càng
cao, vì thế bài toán về cung – cầu đang được các nhà sản xuất tìm cách giải quyết. Tự
động hóa trong dây chuyền sản xuất là một phương án tối ưu, nó đòi hỏi sự nhanh chóng,
chính xác và giảm thiểu được nhân công lao động. Quá trình sản xuất càng được tự động
hóa cao càng nâng cao năng suất sản xuất giảm chi phí tăng tính cạnh tranh cho các doanh
nghiệp.
Xét điều kiện cụ thể ở nước ta trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa sử
dụng ngày càng nhiều thiết bị hiện đại để điều khiển tự động các quá trình sản xuất, gia
công, chế biến sản phẩm…Điều này dẫn tới việc hình thành các hệ thống sản xuất linh
hoạt, cho phép tự động hóa ở mức độ cao đối với sản xuất hàng loạt nhỏ và loạt vừa trên
cơ sở sử dụng các máy CNC, robot công nghiệp. Trong đó có một khâu quan trọng ảnh
hưởng đến chất lượng hàng hóa bán ra là hệ thống phân loại sản phẩm.
Việc ứng dụng kỹ thuật điều khiển tự động vào quá trình phân loại sản phẩm là
một trong những thành tựu đáng kể làm thay đổi một nền sản xuất cũ mang nhiều hạn
chế, làm thay đổi cục diện của nền công nghiệp trong nước. Chính vì vậy, đề tài “Thiết
kế hệ thống phân loại sản phẩm” trở thành một đề tài tiềm năng để tìm hiểu, xây dụng
thiết kế cải tiến góp phần vào sự hoàn thiện và phát triển sâu, rộng của nó hơn nữa trong
đời sống sản xuất của con người.
Trong quá trình làm đồ án môn học, em đã tuân theo đầy đủ các bước trong tài liệu
hướng dẫn và sự chỉ bảo của GVHD để hoàn thiện đồ án môn học đúng tiến độ, rất mong
nhận được sự nhận xét và góp ý của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô TS. Nguyễn Thị Kim Cúc trong đồ
án môn học này!
lOMoARcPSD|45566201
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
1.1 Khái niệm và ứng dụng
1.1.1 Khái niệm
- Hệ thống phân loại sản phẩm là hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động
nhằm chia sản phẩm ra các nhóm có cùng thuộc tính với nhau để thực hiện đóng
gói hay loại bỏ sản phẩm.
1.1.2. Phân loại
- Dựa theo phương thức điều khiển chia ra hệ thống tự động hay bán tự động, có sự
tham gia của con người hay không, mức độ đến đâu, điều khiển bằng PLC, vi xử lí.
- Theo màu sắc: (đỏ, vàng, xanh, cam,…) màu sắc sẽ được cảm biến màu nhận biết
chuyển sang tín hiệu điện rồi qua bộ chuyển đổi ADC về bộ xử lí.
Hình 1.1: Hệ thống phân loại theo màu sắc
- Theo trọng lượng: Trọng lượng của vật sẽ tiếp nhận qua cân thông qua cảm biến
gắn kèm để gửi phản hồi về bộ xử lí.
Hình 1.2: Hệ thống phân loại sản phẩm theo trọng lượng
- Theo mã vạch: Mã vạch của phôi hoặc sản phẩm được đọc bởi một máy quét sau
đó gửi phản hồi về bộ vi xử lí.
lOMoARcPSD|45566201
Hình 1.3: Hệ thống phân loại sản phẩm theo mã vạch
- Theo chiều cao: Cảm biến sẽ phát hiện vật gửi phản hồi về vi xử lí phân loại theo
chiều cao được đặt sẵn theo độ cao của cảm biến.
- Theo vật liệu: Dựa vào vật liệu của sản phẩm (phi kim hay kim loại) để phân loại.
- Theo hình dạng: Cảm biến nhận biết hình dạng phát hiện lỗi sản phẩm để phân
chia theo từng mục đích.
Hình 1.4: Hệ thống phân loại sản phẩm theo dình dạng
1.1.3. Ứng dụng trong thực tế
- Hệ thống phân loại sản phẩm theo màu sắc được ứng dụng rất nhiều trong các dây
chuyền sản xuất Gạch, Ngói, Đá Granite, trong các dây chuyền phân loại các sản
phẩm nhựa hay trong chế biến Nông sản (như Cà Phê, Gạo)… Hệ thống sẽ giúp
nhà sản xuất tốn ít nhân công lao động và giảm thiểu thời gian làm việc, nâng cao
năng suất lao động.
- Hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao được ứng dụng rất nhiều trong các
ngành công nghiệp:
+ Ứng dụng trong các dây chuyền sản xuất Gạch, Ngói.
lOMoARcPSD|45566201
+ Ứng dụng trong các ngành công nghiệp thực phẩm như bánh kẹo, hoa
quả...
+ Ứng dụng trong công nghiệp sản xuất bia, nước giải khát.
- Hệ thống phân loại sản phẩm theo hình dạng được ứng dụng trong rất nhiều ngành
công nghiệp:
+ Ứng dụng trong công nghiệp kiểm tra và phân loại sản phẩm có hình
dáng khác nhau như: Gạch, Ngói, thực phẩm tiêu dùng…
+ Ứng dụng trong kiểm tra và phân loại Nông Sản.
+ Ứng dụng kết hợp với Robot thông minh.
- Hệ thống phân loại sản phẩm theo trọng lượng được ứng dụng trong rất nhiều
ngành công nghiệp:
+ Lĩnh vực đồ ăn, thức uống: nhiều gói khác nhau như khoai tây chiên,
bánh quy, thạch, khoai, trà túi lọc, mì gói, v.v.
+ Sản phẩm nông nghiệp: bao gạo, bao trái cây khô, ngũ cốc, sản phẩm
đông lạnh Mỹ phẩm hàng ngày: chai dầu gội đầu, túi đựng mỹ phẩm,
bình xịt
+ Sản phẩm công nghiệp phần cứng: in ấn, đồ chơi, bảng mạch PCB, bộ
phận kim loại
+ Công nghiệp dược phẩm: thuốc đóng chai, gói hạt nhỏ, chai mạch, v.v.
1.1.4. Phân tích đầu bài và các yêu cầu thiết kế cụ thể
- Sử dụng 2 loại phôi có hình dạng khác nhau: phôi hình trụ và phôi hình lập phương
+ Phôi hình trụ sử dụng 3 loại phôi có kích thước khác nhau:
h1 = 15cm, d1 = 5cm; h2 = 10cm, d2 = 5cm; h3 = 5cm, d3 = 5cm
+ Phôi hình lập phương sử dụng 3 loại phôi có kích thước khác nhau: h 1 =
h2 = 3cm; h3 = 5cm
+ Trọng lượng phôi sẽ dao động từ [Qmin; Qmax] = [0.5; 6.5] kg
- Phương pháp cấp phôi đề xuất: hệ cấp phôi tự động bằng xylanh piston khí nén
- Phương pháp đo và phân loại đề xuất: phân loại sản phẩm theo chiều cao
1.2. Nguyên lý hoạt động
- Nguyên lý hoạt động của hệ thống cấp phôi, đo và phân loại:
8
lOMoARcPSD|45566201
Khi ấn nút Start, điện áp xoay chiều cấp cho động cơ điện xoay chiều hoạt động,
truyền chuyển động cho băng chuyền thông qua dây đai. Xylanh piston sẽ đẩy sản
phẩm ra băng truyền. Sản phẩm sẽ đi đến cảm biến nhận biết sản phẩm có chiều
cao khác nhau. Khi sản phẩm đi qua, cảm biến nhận biết và gửi tín hiệu về bộ xử lý
sau đó bộ xử lý đưa ra tín hiệu về van đảo chiều tác động điều khiển piston đẩy sản
phẩm vào khay tương ứng với chiều cao để đóng gói. Chu trình này sẽ lặp lại cho
đến khi hết sản phẩm.
Bảng tổng hợp các thành phần của hệ thống
Tên Hình ảnh Số lượng
Băng tải PVC Việt Phát,
1
mã hàng 3XCB
Động cơ xoay chiều 1 pha
40W 5RK40GN – CW2TE 1
của hãng Oriental Motor
Hộp giảm tốc đi kèm động
1
cơ 5GN25KA
lOMoARcPSD|45566201
Xi lanh khí nén DSNU-20-
4
200 của hang Festo
Cảm biến KI-2015-
FRKG/NI/PH IFM – 4
K5060
Van điều khiển khí nén
4
Artiac 3V210-08-NC
Relay trung gian Omron
4
MY2N
10
lOMoARcPSD|45566201
Công tắc nhấn nhả thưởng
hở YW1B-M1E10G
Nguồn tổ ong 24V
1
S-120-24A
Công tắc dừng khẩn cấp
1
LAY38-11ZS+STOP
Bộ điều khiển PLC S7 1200
1214C 1
DC/DC/DC
11
lOMoARcPSD|45566201
CHƯƠNG 2: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG
2.1. Động cơ
Hình 2.1: Động cơ điện với các kích cỡ khác nhau
- Là thiết bị cung cấp nguồn động lực cho băng chuyền hoạt động. Động cơ có nhiều
loại: động cơ servo, động cơ bước… Trong hệ thống phân loại sản phẩm, động cơ
thường được dùng với công suất trung bình, tốc độ không lớn. Truyền động giữa
động cơ và băng chuyền thường thông qua bộ truyền bánh răng hoặc đai. Hiệu suất
tương đối cao.
- Động cơ dùng hệ thống phân loại sản phẩm là động cơ điện. Chúng ta có rất nhiều
lựa chọn cho phần này như: động cơ điện xoay chiều, động cơ điện một chiều hay
động cơ bước…
- Với các yêu cầu của đồ án em chọn được động cơ 40W 5RK40GN – CW2TE kèm
hộp giảm tốc 5GN25KA với tỉ số truyền 1:25 của hãng Oriental Motor.
Hình 2.2: Động cơ điện 5RK40GN – CW2TE kèm hộp giảm tốc 5GN25KA
- Thông số kĩ thuật của động cơ 5RK40GN – CW2TE:
12
lOMoARcPSD|45566201
+ Công suất: 40W
+ Điện áp hoạt động: 220V, 50Hz
+ Tốc độ: 1250 vg/ph
- Thông số kĩ thuật hộp giảm tốc 5GN25KA:
+ Dạng trục: trục song song (Kiểu F)
+ Kích thước: 90x90 mm
+ Tỉ số truyền: 1:25
+ Lắp ghép đầu trục: Trục có then
+ Chiều quay: Quay cùng chiều với trục động cơ.
2.2. Cảm biến
- Cảm biến là một thiết bị được sử dụng khá phổ biến hiện nay, đặc biệt trong lĩnh
vực công nghiệp và truyền thông. Cảm biến là một thiết bị điện tử có chức năng
nhận biết các yếu tố vật lý hoặc yếu tố hóa học nơi nó được đặt vào sau đó chuyển
thành dạng thông tin mã hóa và chuyển về màn hình hoặc máy tính, hệ thống PLC
để có thể điều khiển các thiết bị khác từ xa.
Hình 2.3: Một số loại cảm biến
- Với yêu cầu đồ án phân loại sản phẩm theo chiều cao, em lựa chọn cảm biến điện
dung KI-2015-FRKG/NI/PH IFM – K5060. Cảm biến điện dung KI-2015-
FRKG/NI/PH IFM – K5060 hoạt động dựa trên nguyên lý điện dung, trong đó sự
thay đổi khoảng cách hoặc diện tích giữa hai bản dẫn điện tạo ra sự thay đổi trong
giá trị điện dung. Khi một vật thể tiếp xúc hoặc gần với điện cực cảm biến, nó tạo
ra một trường điện cực và làm thay đổi giá trị điện dung của cảm biến. Cảm biến
điện dung thường được sử dụng để phát hiện vật thể dẫn điện hoặc phi kim dẫn
điện trong các ứng dụng trong công nghiệp.
13
lOMoARcPSD|45566201
Hình 2.4: Cảm biến KI-2015-FRKG/NI/PH IFM – K5060
Bảng 1: Thông số kỹ thuật của cảm biến KI-2015-FRKG/NI/PH IFM-K5060
Điện áp hoạt động 5 VDC
Dòng kích ngõ ra 300 mA
Khoảng cách hoạt động tối đa ~80 cm
Thời gian hồi đáp ~2 ms
Nhiệt độ làm việc - 25°C ÷ 50°C
Ngõ ra dạng NPN/PNP thường hở
Chất liệu vỏ cảm biến Nhựa
Kích thước 3 cm (D) x 7,0 cm (L)
2.3. Xylanh Pít – tông/van khí nén
- Cấu trúc của hệ thống khí nén thường bao gồm các khối thiết bị sau:
+ Trạm nguồn: Máy nén khí, bình tích áp, các thiết bị an toàn, các thiết bị xử
lý khí nén (lọc bụi, lọc hơi nước, sấy khô,…)
+ Khối điều khiển: các phần tử xử lý tín hiệu điều khiển và các phần tử điều
khiển đảo chiều cơ cấu chấp hành.
+ Khối các thiết bị chấp hành: Xy lanh, động cơ khí nén, giác hút….
14
lOMoARcPSD|45566201
- Các dạng truyền động sử dụng chi nén:
+ Truyền động thẳng là ưu thế của hệ thống khí nén do kết cấu đơn giản va
linh hoạt của cơ cấu chấp hành, chúng được sử dụng nhiều trong các thiết bị
gá kẹp các chi tiết khi gia công, các thiết bị đột dập, phân loại và đóng gói
sản phẩm…
+ Truyền động quay: Khi yêu cầu tốc độ truyền động rất cao, công suất không
lớn sẽ gọn nhẹ và tiện lợi hơn nhiều so với các dạng truyền động sử dụng
các năng lượng khác. Tuy nhiên, ở những hệ truyền động quay công suất
lớn, chi phí cho hệ thống sẽ rất cao so với truyền dòng điện.
- Ưu điểm của hệ thống khí nén:
+ Do không khí có khả năng chịu nén (đàn hồi) nên có thể nén và trích chứa
trong bình chứa với áp suất cao thuận lợi, xem như một kho chứa năng
lượng.
+ Có khả năng truyền tải đi xa bằng hệ thống đường ống với tổn thất nhỏ, khí
nén sau khi sinh công cơ học có thể thải ra ngoài mà không gây hại cho môi
trường.
+ Tốc độ truyền động cao, linh hoạt, dễ điều khiển với độ tin cậy và chính
xác.
- Nhược điểm của hệ thống khí nén:
+ Công suất truyền động không lớn. Ở nhu cầu công suất truyền động lớn, chi
phí cho truyền động khí nén sẽ cao hơn 10-15 lần so với truyền động điện
cùng công suất, tuy nhiên kích thước và trọng lượng lại chỉ bằng 30% so với
truyền động điện.
+ Khi tải trọng thay đổi thì vận tốc truyền động luôn có xu hướng thay đổi do
khả năng đàn hồi của khí nén khá lớn, vì vậy khả năng duy trì chuyển động
thẳng đều hoặc quay đều thường khó thực hiện.
+ Dòng khí nén được giải phóng ra môi trường có thể gây tiếng ồn.
- Theo yêu cầu của đồ án em lựa chọn xy lanh khí nén một chiều DSNU-20-200-P-A
của hãng Festo.
Bảng 2: Thông số kỹ thuật của xy lanh DSNU-20-200-P-A
15
lOMoARcPSD|45566201
Hành trình 200 mm
Đường kính 20 mm
Áp suất hoạt động 0,1 MPa ÷ 1 MPa
Nhiệt độ hoạt động -20~80 ° C
Tốc độ 50 ÷ 800 mm/s
- Ngoài ra, để thuận tiện trong việc điều khiển van điện từ cũng như kiểm soát hành
trình của pít tông, em lựa chọn thêm cảm biến từ AIRTAC CS1-U của hãng Airtac
làm cảm biến hành trình của pít tông. Thông số của cảm biến như sau:
+ Cảm biến logic: Kiểu thường mở STSP
+ Điện áp hoạt động: 5 – 240 AC/DC
+ Max dòng điện: 100mA
+ Công suất max: 10W
+ Dây cáp: phi 4.0, 2c màu xám chống dầu PVC
+ Tần số lớn nhất: 200Hz
+ Độ nhạy cảm biến (Gauss): 60 – 75
+ Nhiệt độ làm việc: -10 – 70 độ C
2.4. Van điều khiển
- Van điều khiển có nhiệm vụ điều khiển dòng năng lượng bằng cách đóng, mở hay
chuyển đổi vị trí để thay đổi hướng đi của dòng năng lượng.
- Hệ thống sử dụng van điện từ 5 cửa 3 vị trí AIRTAC 4V230C-08 được điều khiển
bằng 2 cuộn coil điện từ, van có chức năng điều khiển luồng khí trong một hệ
thống. Nó có ba vị trí đầu ra và ba vị trí đầu vào, cho phép điều khiển sự chuyển
đổi của luồng khí qua các ống và kênh khác nhau.
-
16
lOMoARcPSD|45566201
Hình 2.6: Van điều khiển 5/3 AIRTAC 4V230C-08
- Cổng P là chân đưa khí nén đầu vào, cổng A là cổng xả khí ( hơi ) dư thừa. Ký
hiệu trên van điện từ cho ta thấy cổng P và A không thông nhau, cổng A và R
thông nhau.
Bảng 3: Thông số kỹ thuật của van điều khiển 5/3 AIRTAC 4V230C-08
Model AIRTAC 4V230C-08
Áp suất hoạt động 0,15 MPa ÷ 0,8 MPa
Điện áp hoạt động 24 VDC
Hình 2.7: Kí hiệu van điều khiển 5/3 AIRTAC 4V230C-08
2.5. Bộ điều khiển PLC
- PLC (Programmable Logic Controller) là bộ điều khiển logic lập trình được,
được thiết nhằm thay thế phương pháp điều khiển truyền thống dùng rơ-le và các
thiết bị rời cồng kềnh khác, nó tạo ra một khả năng điều khiển thiết bị dễ dàng và
linh hoạt dựa vào việc lập trình trên các thuật toán logic cơ bản. Ngoài ra nó còn có
thể thực hiện được các tác vụ khác như: định thời gian trễ, đếm, tính toán …
- Đặc điểm nổi bật của PLC:
+ Không cần đấu dây cho sơ đồ điều khiển như kiểu relay.
+ Có độ mềm dẻo sử dụng rất cao, muốn thay đổi phương pháp điều khiển chỉ
cần thay đổi chương trình điều khiển.
+ Chiếm vị trí không gian nhỏ trong hệ thống.
+ Nhiều chức năng điều khiển.
+ Tốc độ xử lý thời gian thực tương đối cao.
+ Công suất tiêu thụ nhỏ.
+ Không cần quan tâm nhiều đến vấn đề lắp đặt.
+ Bền trong môi trường công nghiệp, tốc độ xử lý tương đối cao.
17
lOMoARcPSD|45566201
+ Có nhiều loại khác nhau để lựa chọn tùy nhu cầu và độ phức tạp của hệ
thống điều khiển, có khả năng mở rộng số đầu vào/đầu ra khi mở rộng nhu
cầu điều khiển bằng cách nối thêm các khối vào ra chức năng.
+ Dễ dàng điều khiển và giám sát từ máy tính.
- Các thành phần của PLC:
+ CPU.
+ Một hệ điều hành để quản lý và thực hiện chương trình.
+ Bộ nhớ để lưu chương trình điều khiển và dữ liệu vào ra.
+ Các đầu vào, đầu ra để nhập dữ liệu từ cảm biến và xuất dữ liệu ra cơ cấu
chấp hành.
- Nguyên lý hoạt động của PLC:
Hình 2.8: Nguyên lý hoạt động của PLC
- Cấu tạo của bộ PLC:
+ Mô đun nguồn.
+ Bộ xử lý trung tâm.
+ Bộ xử lý truyền thông CP.
+ Các đầu vào/ra (số và tương tự).
+ Các mô đun đặc biệt.
- Hệ thống chọn sử dụng PLC S7-1200 1214C DC/DC/DC (model: 6ES7 212-
1AE40-0XB0).
18
lOMoARcPSD|45566201
Hình 2.9: PLC S7-1200 1214C DC/DC/DC
Bảng 4: Thông số kỹ thuật của PLC S7-1200 1214C DC/DC/DC
Sử dụng nguồn 20,8 ÷ 28,8V DC
Kích thước vật lý 110x100x75 mm
14 cổng vào DI 24V DC
Cổng vào
2 ngõ vào AI dòng DC 0 ÷ 10V DC
Cổng ra 10 ngõ ra DO 24 V DC
Bộ nhớ 50 kB
Bộ nhớ bit 8192 byte
- Ngoài ra, để đáp ứng đủ số lượng tín hiệu vào ra của hệ thống, em còn sử dụng
thêm modul mở rộng SM 1223 DC/DC - 6ES7 223-1BL32-0XB0 với 16 input và
16 output, sử dụng điện áp 24VDC – 0.5A.
19
lOMoARcPSD|45566201
Hình 2.10: Modul SM 1223 DC/DC - 6ES7 223-1BL32-0XB0
2.6. Nguồn tổ ong
- Nguồn tổ ong 24VDC - 5A hay còn gọi là bộ nguồn một chiều được thiết kế để
chuyển đổi điện áp từ nguồn xoay chiều 220 VAC thành nguồn một chiều 24
VDC để cung cấp cho các thiết bị hoạt động. Nguồn tổ ong được sử dụng rộng
rãi trong các thiết bị điện và dân dụng. Trong công nghiệp chúng thường được
sử dụng để cấp nguồn cho một số thiết bị của tủ điện,...
Hình 2.11: Nguồn tổ ong
20
lOMoARcPSD|45566201
Bảng 5: Thông số kỹ thuật của nguồn tổ ong
Model S-120-24A
Đầu vào 110 ÷ 220VAC(L-N)
Dòng điện đầu ra 5A
Điện áp đầu ra 24V
Công suất đầu ra 120W
Trọng lượng 400g
Kích thước 19,8x9,8x4 cm
Nhiệt độ hoạt động -10°C ÷ 60°C
Độ ẩm hoạt động 20% ÷ 90%
Hình 2.12: Sơ đồ chân của nguồn tổ ong
2.7. Relay trung gian
- Relay trung gian (relay trung gian) là một thiết bị điện tử có chức năng chuyển
mạch tín hiệu điều khiển và khuếch đại chúng với kích thước nhỏ. Trong sơ đồ
điện thì relay trung gian sẽ được lắp tại vị trí trung gian, cũng vì thế chúng mới có
tên gọi này. Cụ thể hơn thì relay trung gian nằm giữa thiết bị điều khiển công suất
21
lOMoARcPSD|45566201
nhỏ và thiết bị điều khiển công suất lớn, với mục đích bảo vệ mạch điện khi có sự
cố xảy ra.
Hình 2.13: Relay trung gian Omron MY2N
Bảng 6: Thông số kỹ thuật Relay trung gian Omron MY2N
Điện áp cuộn dây 24 VDC
Khả năng chịu tải 5A
Số chân 8 chân
Loại tiếp điểm DPDT
Hình 2.14: Sơ đồ chân relay trung gian Omron
MY2N
2.8. Các công tắc
- Sử dụng công tắc thường hở (NO) dùng để điều
khiển hệ thống bằng tay, có tác dụng đóng/ngắt các dây
dẫn để điểu khiển mạch điện.
22
lOMoARcPSD|45566201
Hình 2.15: Công tắc thường hở (NO)
Bảng 7: Thông số kỹ thuật của công tắc thường hở (NO)
Mã sản phẩm YW1B-M1E10G
Loại Nút nhấn nhả
Kích thước 22 mm
Tiếp điểm Thường hở
Điện áp 24 VDC
Dòng điện 8A
Nhiệt độ hoạt động 20 oC ÷ 55oC
Độ ẩm 45 % ÷ 85 %
- Một công tắc xoay 2 vị trí tự giữ để chọn chế độ hoạt động của hệ thống.
23
lOMoARcPSD|45566201
Hình 2.16: Công xoay thường hở 2 vị trí (NO)
Bảng 8: Thông số kỹ thuật của công tắc xoay thường hở (NO)
Mã sản phẩm Hanyoung CRS-252A1
Loại Xoay tự giữ
Kích thước 25 mm
Tiếp điểm Thường hở
Điện áp 24 VDC
Dòng điện 8A
24
lOMoARcPSD|45566201
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
3.1. Yêu cầu công nghệ của hệ thống
- Hệ thống sẽ được vận hành tự động nếu nhấn nút START để khởi động, đông cơ
băng tải được cấp nguồn và hoạt động. Cảm biến nhận biết phôi báo tín hiệu có
phôi thì xy lanh cấp phôi sẽ tự động đẩy phôi ra băng tải rồi thu về. Các cảm biến
phát hiện phôi sẽ bố trí lần lượt để phát hiện từ phôi cao đến phôi thấp. Trong quá
trình hoạt động nếu nhấn nút STOP thì hệ thống dừng hoạt động, nhấn START hệ
thống tiếp tục hoạt động, nhấn nút Reset để reset lại hệ thống. Khi gặp phôi cao,
cảm biến nhận biết phôi cao sẽ gửi tín hiệu về cho PLC để điều khiển xy lanh đẩy
phôi cao hoạt động.
+ Khi gặp phôi trung bình, cảm biến nhận biết phôi trung bình sẽ gửi tín hiệu về cho
PLC để điều khiển xy lanh đẩy phôi trung bình hoạt động.
+ Khi gặp phôi trung bình thấp, cảm biến nhận biết phôi trung bình thấp sẽ gửi tín
hiệu về cho PLC để điều khiển xy lanh đẩy phôi trung bình thấp hoạt động.
+ Phôi thấp sẽ được đi đến cuối băng tải và rơi vào thùng chứa phôi đặt sẵn ở cuối
băng tải.
Hình 3.1: Sơ đồ hoạt động
- Ngoài ra hệ thống có thêm chế độ điều khiển bẳng tay để kiểm tra các chức năng
của các cơ cấu (xy lanh, động cơ) trước khi vận hành tự động.
25
lOMoARcPSD|45566201
3.2. Thuật toán điều khiển
- Từ yêu cầu công nghệ trên, ta có sơ đồ thuật toán:
Hình 3.2: Sơ đồ thuật toán của hệ thống
26
lOMoARcPSD|45566201
Chế độ Auto
Băng tải chạy
CB S
nhận
phôi
Đ
Xy lanh đẩy phôi vào băng tải
Đ
Xy lanh đẩy phôi
CB cao
cao rồi thu về
CB Đ Xy lanh đẩy phôi
trung TB rồi thu về
bình
CB
Đ
trung Xy lanh đẩy phôi TB
bình thấp rồi thu về
thấp
S
Phôi thấp đi đến cuối
băng tải
Hình 3.3: Sơ đồ thuật toán chế độ Auto
27
lOMoARcPSD|45566201
Chế độ Manual
Băng tải chạy
Xy lanh cấp phôi Xy lanh phôi cao Xy lanh phôi TB Xy lanh TB thấp
chạy và thu về chạy và thu về chạy và thu về chạy và thu về
Hình 3.4: Sơ đồ thuật toán chế độ Manual
- Từ sơ đồ thuật toán trên, chương trình sẽ gồm 2 nhiệm trạng thái chính là điều
khiển bằng tay và vận hành tự động:
1. Điều khiển bằng tay: kiểm tra các chức năng của hệ thống trước khi vận
hành (xy lanh, động cơ)
2. Vận hành tự động: chế độ làm việc tự động của hệ thống
Chế độ điều khiển bẳng tay:
Các chức năng chính của chế độ điều khiển bằng tay bao gồm:
- Bật/tắt động cơ băng tải
- Bật xy lanh đẩy phôi và xy lanh tự động thu về
- Bật xy lanh phân loại phôi cao, xy lanh tự động thu về
- Bật xy lanh phân loại phôi trung bình, xy lanh tự động thu về
- Bật xy lanh phân loại phôi trung bình thấp, xy lanh tự động thu về
Chế độ vận hành tự động:
Ý tưởng thiết kế hệ thống khi làm việc ở chế độ tự động như sau:
1. Khi chuyển sang chế độ vận hành tự động, đèn thông báo sáng nhưng hệ
thống chưa khởi động.
2. Khi công tắc “Start” được bật, hệ thống bắt đầu hoạt động, hệ thống cấp
phôi chạy
3. Nếu cảm biến phát hiện phôi có tín hiệu, kích hoạt xy lanh cấp phôi, đẩy
phôi lên băng tải phân loại. Sau thời gian t=2s xy lanh sẽ tự thu về
4. Nếu là phôi cao, cảm biến thứ 2 phát hiện phôi cao hơn 14cm (tức phôi
15cm), kích hoạt xy lanh phân loại phôi cao đẩy ra. Xy lanh sẽ thu về khi
chạm cảm biến hành trình.
5. Nếu là phôi trung bình, cảm biến thứ 3 phát hiện phôi cao hơn 9 cm nhưng
28
lOMoARcPSD|45566201
thấp hơn 14cm (tức phôi 10cm), kích hoạt xy lanh phân loại phôi trung
bình. Xy lanh sẽ thu về khi chạm cảm biến hành trình.
6. Nếu là phôi trung bình thấp, cảm biến thứ 4 phát hiện phôi cao hơn 4cm
nhưng thấp hơn 9cm (tức phôi 5cm), kích hoạt xy lanh phân loại phôi trung
bình thấp. Xy lanh sẽ thu về khi chạm cảm biến hành trình.
7. Trường hợp còn lại là phôi thấp cao 3 cm, cả 3 cảm biến phân loại đều
không phát hiện, băng tải tiếp tục chạy, phôi rơi xuống thùng cuối băng tải.
8. Trong quá trình hoạt động nhấn nút “Stop”, cả hệ thống dừng lại. Nếu nhấn
nút “Reset”, cả hệ thống đặt về trạng thái ban đầu.
3.3. Phân vùng tín hiệu, biểu đồ Grafcet
3.3.1. Phân vùng tín hiệu
Bảng 9: Các tín hiệu Input
Tên Địa chỉ Kiểu dữ liệu Giải thích
I_Mode I0.0 Bool Công tắc xoay chọn chế độ
Nút nhấn bắt đầu chạy tự
I_Start I0.1 Bool
động
I_Stop I0.2 Bool Nút nhấn dừng hệ thống
I_Reset I0.3 Bool Nút nhấn reset hệ thống
Tín hiệu cảm biến nhận
I_CB_Phoi I0.4 Bool
biết có phôi
Tín hiệu cảm biến phôi
I_CB_Cao I0.5 Bool
cao
Tín hiệu cảm biến phôi
I_CB_TB I0.6 Bool
trung bình
Tín hiệu cảm biến phôi
I_CB_TB_Thap I0.7 Bool
trung bình thấp
Tín hiệu cảm biến phôi
I_CB_Thap I1.0 Bool
thấp
Chạy/dừng động cơ băng
I_BangTai I1.1 Bool
tải
Nút nhấn tác động xy lanh
I_Xylanh_Phoi I1.2 Bool
đẩy phôi vào
29
lOMoARcPSD|45566201
Nút nhấn tác động xy lanh
I_Xylanh_Cao I1.3 Bool
đẩy phôi cao
Nút nhấn tác động xy lanh
I_Xylanh_TB I1.4 Bool
đẩy phôi trung bình
Nút nhấn tác động xy lanh
I_Xylanh_TB_Thap I1.5 Bool
đẩy phôi trung bình thấp
Tín hiệu cảm biến hành
I_A0 I2.0 Bool
trình xy lanh phôi
Tín hiệu cảm biến hành
I_A1 I2.1 Bool
trình xy lanh phôi
Tín hiệu cảm biến hành
I_B0 I2.2 Bool
trình xy lanh cao
Tín hiệu cảm biến hành
I_B1 I2.3 Bool
trình xy lanh cao
Tín hiệu cảm biến hành
I_C0 I2.4 Bool
trình xy lanh TB
Tín hiệu cảm biến hành
I_C1 I2.5 Bool
trình xy lanh TB
Tín hiệu cảm biến hành
I_D0 I2.6 Bool
trình xy lanh TB thấp
Tín hiệu cảm biến hành
I_D1 I2.7 Bool
trình xy lanh TB thấp
Bảng 10: Các tín hiệu Output
Kiểu dữ
Tên Địa chỉ Giải thích
liệu
Q_lamp_Auto Q0.0 Bool Đèn chế độ tự động
Q_lamp_Manu Q0.1 Bool Đèn chế độ tay
Chạy/dừng băng tải
Q_BangTai Q0.2 Bool
phân loại
Xy lanh đẩy phôi vào
Q_Xylanh_Phoi_R Q0.3 Bool
băng tải
Q_Xylanh_Cao_R Q0.4 Bool Xy lanh đẩy phôi cao
Q_Xylanh_TB_R Q0.5 Bool Xy lanh đẩy phôi trung
30
lOMoARcPSD|45566201
bình
Xy lanh đẩy phôi trung
Q_Xylanh_TB_Thap_R Q0.6 Bool
bình thấp
Xy lanh đẩy phôi vào
Q_Xylanh_Phoi_R Q0.7 Bool
băng tải
Q_Xylanh_Cao_R Q1.0 Bool Xy lanh đẩy phôi cao
Xy lanh đẩy phôi trung
Q_Xylanh_TB_R Q1.1 Bool
bình
Xy lanh đẩy phôi trung
Q_Xylanh_TB_Thap_R Q2.0 Bool
bình thấp
31
lOMoARcPSD|45566201
3.3.2. Biểu đồ Grafcet
Hình 3.5: Biểu đồ grafcet của hệ thống
32
lOMoARcPSD|45566201
3.4. Chương trình điều khiển PLC
- Chương trình điều khiển PLC được lập trình trên phần mềm TIA Portal của hãng
Siemens . Lập trình gồm 4 chương trình con và 1 chương trình chính.
Hình 3.6: Chương trình chính
33
lOMoARcPSD|45566201
34
lOMoARcPSD|45566201
35
lOMoARcPSD|45566201
36
lOMoARcPSD|45566201
Hình 3.7: Chương trình chế độ Auto
37
lOMoARcPSD|45566201
38
lOMoARcPSD|45566201
Hình 3.8: Chương trình chế độ Manual
39
lOMoARcPSD|45566201
40
lOMoARcPSD|45566201
Hình 3.9: Chương trình các tín hiệu đầu ra
41
lOMoARcPSD|45566201
42
lOMoARcPSD|45566201
43
lOMoARcPSD|45566201
44
lOMoARcPSD|45566201
45
lOMoARcPSD|45566201
Hình 3.10: Chương trình mô phỏng
46
lOMoARcPSD|45566201
CHƯƠNG 4: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỀU KHIỂN VÀ MÔ PHỎNG
4.1. Hệ thống xy lanh khí nén
Hình 4.1: Mạch khí nén điều khiển xy lanh
- Đây là sơ đồ của hệ thống xi lanh điều khiển bằng khí nén. Bao gồm các thành
phần:
+ Nguồn cấp điện.
+ Hệ thống băng tải.
+ Van điện từ khí nén 5/3, tác động hai chiều bằng điện từ.
+ Xy lanh hai chiều có tác dụng đẩy phôi tương ứng vào hộp chứa phôi.
+ Cảm biến nhận biêt các loại phôi.
+ Tiếp điểm thường mở của relay trung gian nhận tín hiệu từ đầu ra của PLC.
- Dòng phôi sẽ di chuyển lần lượt từ bên trái của băng tải sang. Các phôi với các độ
cao nhất định khi che khuất tia hồng ngoại của cảm biến nào thì cảm biến đó sẽ gửi
tín hiệu về PLC xử lý. Sau khi PLC xử lý thì gửi tín hiệu đầu ra, kích hoạt relay
trung gian, khởi động các van điện từ để điều khiển các xi lanh đẩy phôi cao, phôi
trung bình hoặc phôi thấp tùy thuộc cảm biến nào được tác động.
47
lOMoARcPSD|45566201
4.2. Sơ đồ đấu nối PLC
Hình 4.2: Mạch đấu nối điện với PLC
- Đây là sơ đồ đấu nối các phần tử thiết bị điện với PLC, thông qua các chân đầu vào
và đầu ra. Bao gồm các thành phần:
+ Bộ điều khiển PLC.
+ Nguồn cấp điện.
+ Bộ đổi nguồn từ AC sang DC.
+ Các công tắc.
+ Các relay trung gian.
+ Động cơ điện một chiều.
+ Các đèn thông báo.
+ Modul mở rông I/O.
+ Các cảm biến.
48
lOMoARcPSD|45566201
- PLC sử dụng nguồn điện một chiều 24VDC, các tín hiệu đầu vào vật lý từ các thiết
bị sử dụng nguồn một chiều 24VDC, đầu ra relay có thể sử dụng nguồn cấp một
chiều hoặc xoay chiều đều được.
- Sử dụng mạch bộ nguồn tổ ong, có tác dụng chuyển đổi từ dòng điện xoay chiều
dân dụng sang dòng một chiều cấp cho các thiết bị điện tử.
Sử dụng đèn để báo tín hiệu, relay trung gian để bảo vệ thiết bị khỏi sự cố điện.
- Công tắc Mode để chuyển đổi giữa chế độ tự động và điều khiển bằng tay
- Công tắc Start, Stop điều khiển bật, tắt băng tải
- Với chế độ tự động, thì PLC sẽ nhận được các tín hiệu gửi vào của cảm biến, sau
đó xuất tín hiệu để điều khiển các thiết bị, các cơ cấu chấp hành.
- Với chế độ điều khiển bằng tay, có thể sử dụng các công tắc Động cơ,XL Phôi, XL
Cao, XL TB, XL TB thấp lần lượt điều khiển băng tải, xy lanh đẩy phôi, xy lanh
phân loại cao, trung bình, trung thấp và thấp.
4.3. Mô phỏng hoạt động hệ thống
Hinh 4.3: Giao diện mô phỏng hệ thống
- Chương trình mô phỏng hoạt động hệ thống phân loại sản phẩm trên WINCC, lập
trình PLC trên TIA Portal. Giúp kiểm soát cách vận hành của hệ thống đơn giản,
gần gũi, thân thiện và dễ dàng sử dụng cho người dùng.
49
lOMoARcPSD|45566201
- Giao diện mô phỏng bao gồm:
+ Các nút chuyển đổi ON/OFF giữa các chế độ và trạng thái, ví dụ như giữa chế
độ vận hành bằng tay/tự động, tắt/bật trạng thái mô phỏng, tắt/bật động cơ
băng tải, tắt/bật các xi lanh, như trên tất cả đều ở trạng thái OFF.
+ Đèn báo ở chế độ AUTO hoặc MANU, khi ấn đèn AUTO sáng thì đèn
MANU sẽ tắt và ngược lại.
+ Ở chế độ tự động mô phỏng chọn bốn loại chiều cao phôi tương ứng, phôi khi
đi qua gặp cảm biến tương ứng, xy lanh sẽ đẩy phôi từ băng tải sang máng
trượt bên cạnh, sau đó đi vào thùng chứa. Mỗi một phôi đi qua sẽ được đếm
và hiển thị số lượng phôi tương ứng cho mỗi loại.
+ Ở chế độ bằng tay, sau khi chọn loại phôi, phôi di chuyển đến vị trí xy lanh
tương ứng, ấn nút để chuyển xy lanh sang trạng thái ON, xy lanh sẽ hoạt động,
đẩy ra sang bên máng trượt rồi đi vào thùng chứa, tương tự chế độ tự động,
phôi cũng được đếm theo từng loại và hiển thị trên giao diện.
+ Nút reset các tác dụng đưa chương trình về trạng thái ban đầu, số lượng đếm
phôi đi qua đều trở về 0.
50
lOMoARcPSD|45566201
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
Qua quá trình thực hiện đồ án “Thiết kế hệ thống điều khiển cho hệ thống phân loại
sản phẩm” đã giúp em hiểu biết thêm nhiều kiến thức mới.
Chương 1: Giúp biết được tổng quan về hệ thống điều khiển của hệ thống, biết làm
được nguyên lý làm việc, ứng dụng thực tế, phân tích các thông số kỹ thuật của hệ thống
từ đó chọn được các thành phần cơ bản của một hệ thống điều khiển.
Chương 2: Biết cách lựa chọn các thiết bị có thông số kỹ thuật phù hợp với hệ thống
cũng như cách kết nối các phần tử điều khiển với nhau để tạo thành một sơ đồ đấu nối
hoàn chỉnh.
Chương 3: Biết cách xây dựng thuật toán điều khiển, cách thiết lập các tín hiệu đầu
vào đầu ra của hệ thống. Viết chương trình điều khiển PLC cho hệ thống cũng như hệ
thống giám sát hoạt động cho hệ thống phân loại sản phẩm.
Chương 4: Biết cách xây dựng bản vẽ sơ đồ hệ thống, nguyên lý đấu nối các thiết bị
với PLC, mô phỏng hoạt động của hệ thống trên phần mềm TIA Portal.
Hệ thống phân loại sản phẩm - băng chuyền tự động là một sản phẩm của sự sáng
tạo thiết bị công nghệ tiên tiến, là một trong những thiết bị máy móc không thể thiếu cùng
với dây chuyền sản xuất chế tạo, chế biến, lắp ráp của những nhà máy với quy mô
lớn. Băng chuyền là thiết bị công nghiệp có tính kinh tế cao, với khả năng đảm nhận
nhiệm vụ vận chuyển sản phẩm đến vị trí thao tác sản xuất, chế biến, lắp ráp, đóng gói.
Với khoản đầu tư không lớn nhưng năng suất lao động tăng lên kéo theo giá thành
sản phẩm giảm đáng kể do tiết kiệm được chi phí nhân công, chất lượng sản phẩm cũng
tăng lên nhờ tránh được sai sót của người lao động.
Vì vậy, sử dụng hệ thống băng chuyền tự động trong sản xuất là phương án sống còn
của doanh nghiệp hiện nay.
51
lOMoARcPSD|45566201
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1, PGS. TS Trịnh Chất – TS. Lê Văn
Uyển, NXB GD.
[2] Cơ sở thiết kế máy, TS. Nguyễn Hữu Lộc
[3] Chi tiết máy (tập 1+2), Nguyễn Trọng Hiệp, NXB GD.
[4] Cơ sở thiết kế máy và chi tiết máy, Trịnh Chất, NXB KHKT, 2001
[5] Tự động hóa thủy khí trong máy công nghiệp, Nguyễn Tiến Lưỡng, NXB GD, 2008.
[6] Một số tài liệu Internet.
52