0% found this document useful (0 votes)
15 views18 pages

3.2 PPT - Research Methods - Bachelor - Dr. PHT JAN.2023

PPT_Research Methods_Bachelor

Uploaded by

Tùng Mai Trung
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PPTX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
15 views18 pages

3.2 PPT - Research Methods - Bachelor - Dr. PHT JAN.2023

PPT_Research Methods_Bachelor

Uploaded by

Tùng Mai Trung
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PPTX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 18

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

CHUYÊN ĐỀ 2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC


Dành cho bậc đào tạo Đại học

TS.GVC. PHƯƠNG HỮU TỪNG


Mobile: 0985.086.185
Email: [email protected]

Hanoi, Jan 2023


Mục tiêu chuyên đề 2
1. NẮM ĐƯỢC CÁC PHƯƠNG PHÁP THU

THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU.

2. THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP THU

THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU.

3. HIỂU ĐƯỢC CÁC PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI.

4. VẬN DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC


Học liệu chuyên đề 2
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 2

1. THIẾT KẾ BẢNG HỎI

2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU

3. PP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

4. PP NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG


1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
1.1. Kế hoạch
Từ câu hỏi nghiên cứu ở trước đó?
- Dữ liệu gì?
- Nguồn ở đâu?
- PP thu thập như thế nào?
- Làm thế nào đảm bảo độ tin cậy?
Lưu ý: Trong từng mục, bắt đầu từ mức độ tốt nhất -
sau đó lùi dần về mức độ tin cậy, chấp nhận được.
=> Đề tài cần bảo vệ đề xuất, chứ k phải đề cương.
1.2. Quan niệm
Định tính Cảm tính
Dữ liệu định tính Dữ liệu cảm nhận
Thu thập, khảo sát Cảm nhận, k điều tra
Chặt chẽ, tin cậy Tin cậy thấp
1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Mục tiêu Ứng dụng

Nghiên cứu khai phá: Xây dựng mô hình mới (phát hiện biến số mới
- Xây dựng mô hình mới; hoặc các mối quan hệ mới).
- Giải thích quá trình phát triển của
hiện tượng
- Là bước đầu tiên hoặc cuối cùng của Các lý thuyết hiện tại đã cho phép xây dựng
nghiên cứu định lượng. mô hình cụ thể chưa?
- Cung cấp dữ liệu đầy đủ về khách thể - Nếu thiếu biến độc lập số 2 trở lên, or chưa
và đối tượng nghiên cứu xác định mối quan hệ với biến phụ thuộc.
- Nếu k thu thập được dữ liệu định lượng phù
hợp cho mô hình.
Giúp có cái nhìn tổng thể về kết quả
nghiên cứu
1. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp khảo sát
1. Thiết kế nghiên cứu 1. Thiết kế nghiên cứu
Xây dựng khung lý thuyết và mô hình nghiên
cứu của đề tài

2. Tiếp cận và thu thập dữ liệu 2. Chọn mẫu và thiết kế mẫu phiếu khảo sát.
Thu thập số liệu khảo sát.
Tổng hợp số liệu: làm sạch và nhập liệu.

3. Phân tích dữ liệu 3. Phân tích dữ liệu.

4. Các phát hiện của nghiên cứu 4. Đọc kết quả nghiên cứu
THỰC HÀNH THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Ví dụ 3: Xây dựng khung lý thuyết cho đề tài: “NC thái độ học tập
của SV Khoa Quản trị nhân lực – Trường Đại học Nội vụ Hà Nội”
1. Các khái niệm: Thái độ; Thái độ học tập; Môi trường học
XÂY DỰNG LÝ THUYẾT
tập; Động lực học tập.
CƠ BẢN CHO NGHIÊN CỨU
2. Các lý thuyết: Thái độ học tập; Động cơ học tập.

1. Lý thuyết về thái độ học tập của Curran& Rosen, 2. Lý thuyết về thái độ học tập Trần Thị Khánh Linh, 2019
2006
Giảng
viên Dự định
.40*** giới
thiệu
Động lực khóa
sinh .00ns học
viên .87**
*

Chủ đề .44**
khóa * .44** Dự định
học Thái độ đối *
tham gia
với khóa khóa học
.03ns học R2 =
Bạn khác tương
0.77 tự
học
.81**
.19* *
*
Phương
pháp -.08* Dự định học
khóa học khác
giảng dạy
với cùng giảng
viên

Phòng học
THỰC HÀNH PP NGHIÊN CỨU
2. Các lý thuyết về động cơ học tập

XÂY DỰNG LÝ THUYẾT 2. Lý thuyết về động lực học tập Trần Mỹ Trang et al, 2021
CƠ BẢN CHO NGHIÊN CỨU

1. Lý thuyết về động cơ học tập của Huitt W, 2011

3. Lý thuyết về thái độ học tập Lưu Chí Danh et al, 2021


THỰC HÀNH PP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
2. LỰA CHỌN NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH OR NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG?

Giảng viên

Phương pháp giảng dạy

Hệ thống cơ sở vật chất

THÁI ĐỘ HỌC TẬP


CỦA SV KHOA
Giáo trình, nội dung môn QTNNL - HUHA

Thực hành thực tập

Động lực học tập

Điều kiện ăn ở, sinh hoạt

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT


1. LUẬN GIẢI PP NGHIÊN CỨU
PP ĐỊNH TÍNH PP ĐỊNH LƯỢNG
Giảng viên Giảng viên
Giảng viên là một trong những yếu tố - Đánh giá giảng viên được phát triển chủ yếu
đóng vai trò vô cùng quan trọng trong từ thang đo của Curran & Rosen (2006) gồm
suốt quá trình học tập của sinh viên. với năm biến quan sát, riêng biến 06 được tác
Họ là người mang tri thức cũng như giả bổ sung từ những yêu cầu cần có của
dẫn dắt người học tiếp cận tới tri thức. giảng viên trong các tiêu chuẩn đảm bảo chất
Việc xây dựng hình ảnh và mối quan lượng giáo dục.
hệ giao tiếp sư phạm của giảng viên - Thang đo đánh giá GV:
đóng vai trò quan trọng trong việc xây
dựng nhận thức cho người học. Trình
độ, kiến thức vững vàng, chuyên sâu STT Biến quan sát
và luôn được cập nhật cùng với hình 1 Giảng viên nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ sinh viên
ảnh, tính cách, sự nhiệt tình trong
2 Giảng viên tận tâm với môn học và bài giảng
giảng dạy… của giảng viên đều có tác
động tới thái độ học tập của sinh viên. 3 Giảng viên vui vẻ và thân thiện với sinh viên

4 Giảng viên có kiến thức chuyên môn và hiểu biết sâu rộng

Giả
5 thuyết
Giảng viênH1:
có nhiềuGiảng
kinh nghiệmviên Nhà
thực tế để trường
giảng dạy môn học có tác
động
6 tíchviên
Giảng cực đến
có phẩm thái
chất đạo đức, độ học
tác phong tậptốtcủa SV.
sư phạm
1. LUẬN GIẢI PP NGHIÊN CỨU
PP ĐỊNH TÍNH PP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp giảng dạy Phương pháp giảng dạy
Để SV có thể nắm bắt được môn học, - Phương pháp giảng dạy được phát triển từ
hiểu và vận dụng môn học vào thực tế yêu cầu của phương pháp giảng dạy mới:
cũng như phát triển các kỹ năng, kỹ “Lấy người học làm trung tâm” gồm sáu biến
xảo của mình thì phương pháp giảng quan sát.
dạy của giảng viên đóng một vai trò - Thang đo đánh giá PPGD:
chủ đạo trong quá trình học tập của
STT Biến quan sát
sinh viên. Những phương pháp dạy
học tích cực, sáng tạo, dễ hiểu, mới có 1 Giảng viên giảng giải nội dung các môn học dễ hiểu
thể tạo cho sinh viên sự hứng thú, say
2 Giảng viên giảng dạy các môn học theo cấu trúc rõ ràng
mê trong học tập, từ đó góp phần nâng
cao thái độ học tập tích cực)của sinh 3 Giảng viên tạo điều kiện cho sinh viên đặt câu hỏi và giải đáp thỏa đáng

viên. Những nghiên cứu trước đây 4 Giảng viên khuyến khích sinh viên thảo luận, làm việc và thuyết trình theo nhóm
cũng đã chứng minh được vai trò tác 5 Giảng viên cho sinh viên thuyết trình, trình bày các ý tưởng, quan điểm
động tích cực của phương pháp giảng
6 Giảng viên có phương pháp, phong cách giảng dạy phù hợp với sinh viên
dạy tới thái độ học tập của sinh viên. Giả thuyết H2: PPGD của Giảng viên có tác
động tích cực đến thái độ học tập của SV.
1. LUẬN GIẢI PP NGHIÊN CỨU
PP ĐỊNH TÍNH PP ĐỊNH LƯỢNG
Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất
Một môi trường học tập tốt ngoài giảng - Hệ thống CSVC được phát triển từ các yêu
viên và phương pháp giảng dạy tích cầu về cơ sở vật chất, điều kiện học tập trong
cực thì cũng cần có đầy đủ các điều môi trường giáo dục của các tiêu chuẩn đảm
kiện học tập, đầy đủ các phương tiện bảo chất lượng giáo dục gồm 7 biến quan sát.
giảng dạy, phòng học, thư viện, cơ sở - Thang đo đánh giá CSVC:
vật chất cũng như các trang thiết bị
STT Biến quan sát
phục vụ sinh viên. Đây cũng là điều
kiện cần và đủ để có được chất lượng 1 Các giảng đường đủ chỗ ngồi, rộng rãi, đảm bảo cho giảng dạy và học tập

đào tạo tốt. Hệ thống cơ sở vật chất có 2 Các phòng thí nghiệm, thực hành đầy đủ trang thiết bị để phục vụ cho đào tạo
chất lượng tốt đầy đủ thì mới có thể 3 Các phòng thí nghiệm hiện đại để phục vụ nghiên cứu chuyên sâu
đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên, Thư viện đáp ứng đầy đủ sách, báo, tư liệu phục vụ học tập và nghiên cứu khoa học
4
tạo hứng thú và niềm say mê học tập
5 Trường thường xuyên đầu tư thiết bị giảng dạy hiện đại đáp ứng việc học của SV
cho sinh viên cũng như đảm bảo cho
công tác giảng dạy của giảng)viên, hệ 6 Ký túc xá, sân bóng, nhà thi đấu… đáp ứng tốt nhu cầu của sinh viên

thống trang thiết bị và cơ sở vật chất là 7 Môi trường, cảnh quan nhà trường đảm bảo xanh, sạch, đẹp

tiêu chuẩn rất quan trọng . Giả thuyết H3: PPGD của Giảng viên có tác
động tích cực đến thái độ học tập của SV.
1. LUẬN GIẢI PP NGHIÊN CỨU
PP ĐỊNH TÍNH PP ĐỊNH LƯỢNG
Giáo trình, nội dung môn học Giáo trình, nội dung môn học
Môn học, nội dung, giáo trình đi kèm - Giáo trình, nội dung môn học được phát
trong chương trình đào tạo là yếu tố triển từ thang đo và những kết quả nghiên
hàng đầu mang lại tri thức, hiểu biết và cứu của Nguyễn Thị Chi & cộng sự (2010)
kỹ năng cho sinh viên. Giáo dục đại gồm năm biến quan sát.
học là đào tạo nhân lực cho xã hội. Do - Thang đo đánh giá GT, ND môn học:
đó, thông qua các môn học, sinh viên
có thể tiếp cận với tri thức, rèn luyện STT Biến quan sát
các kỹ năng, kỹ xảo để có thể đạt được
trình độ chuyên môn phục vụ cho xã 1 Các môn học đều có đầy đủ giáo trình phục vụ học tập
hội. Nếu nội dung môn học cũng như 2 Nội dung các môn học được trình bày chính xác, rõ ràng và đầy đủ
hệ thống giáo trình rõ ràng, đi sâu vào 3 Nội dung các môn học thu hút sự quan tâm, chú ý nghe giảng của sinh viên
thực tiễn và có tính ứng dụng cao sẽ
4 Các môn học trong chương trình học hữu ích, thiết thực, phù hợp với yêu cầu xã hội
thúc đẩy thái độ học tập tích cực của
5 Kiến thức các môn học được cập nhật thường xuyên và thực tiễn
sinh viên, những người đang cố gắng
học hỏi nhằm tích lũy kiến thức và kỹ Giả thuyết H4: GT, nội dung môn học có tác
năng cho tương lai. động tích cực đến thái độ học tập của SV.
1. LUẬN GIẢI PP NGHIÊN CỨU
PP ĐỊNH TÍNH PP ĐỊNH LƯỢNG
Thực hành, thực tập Thực hành, thực tập
Trong giáo dục, học phải đi đôi với - Thực hành, thực tập thực tế được phát triển
hành. Do vậy, việc thiết lập những môn dựa trên nghiên cứu của Nguyễn Văn Tài và
học thực hành mang tính ứng dụng cộng sự (2003) gồm ba biến quan sát .
vào cuộc sống và nghề nghiệp sau này - Thang đo đánh giá TH, TT:
để giúp cho sinh viên có thêm kinh
nghiệm từ đó thích ứng được ở cả hiện
tại và tương lai là việc làm cần thiết từ STT Biến quan sát
phía nhà trường và doanh nghiệp. Tuy 1 Bạn được tổ chức nhiều buổi thực hành những kiến thức, kỹ năng đã học
nhiên, các hoạt động thực hành, thực
tập ở các trường đại học nước ta)hiện 2 Bạn được tổ chức nhiều hoạt động tham quan, thực tập thực tế hữu ích
nay còn kém, làm cho sinh viên mệt 3 Bạn được nâng cao kiến thức, kỹ năng của mình qua hoạt động TH, thực tập
mỏi, chán nản không còn hứng thú)và
nhiệt tình.
Giả thuyết H5: TH, TT có tác động tích cực
đến thái độ học tập của SV.
1. LUẬN GIẢI PP NGHIÊN CỨU
PP ĐỊNH TÍNH PP ĐỊNH LƯỢNG
Động lực học tập Động lực học tập
Động lực học tập được thể hiện ở sự - Thang đo động lực học tập được phát triển
hứng thú học tập, mục)tiêu hướng nghiệp, từ thang đo của Lee & Zeleke (2004), Huang
động lực và quan hệ từ phía bên ngoài xã & Hsu (2005) và kết quả nghiên cứu của
hội…, đây là những động lực rất quan trọng
để thúc đẩy thái độ học tập, tính tự giác của
TTĐG&CLGD TP HCM gồm 6 biến quan sát.
sinh viên. Chính sự thích thú, khả năng hiểu - Thang đo đánh giá động lực học tập:
biết, những tri thức nhận được và nhu cầu STT Biến quan sát
nâng cao hiểu biết của sinh viên sẽ góp Bạn muốn học tập vì nội dung các môn học trong chương trình rất thú vị và cần
phần quan trọng trong việc nâng cao thái độ 1 thiết
học tập của sinh viên.
2 Bạn muốn học tập để nâng cao kiến thức và hiểu biết của bản thân
Ngoài ra, sinh viên học tập với mục đích để
tiếp thu các tri thức khoa học, hình thành 3 Bạn muốn học tập để đạt được điểm số và kết quả học tập cao
được những kỹ năng, kỹ thuật nghề nghiệp,
4 Bạn muốn học tập để khẳng định mình với gia đình, thầy cô và bạn bè
phát triển những phẩm chất tốt đẹp trong
tương lai sau này. Từ đó có thể đáp ứng 5 Bạn muốn học tập vì nội dung chương trình cần thiết cho công việc tương lai
được các yêu cầu của xã hội, đảm bảo có 6 Bạn muốn học tập để rèn luyện những kỹ năng giúp thành công trong tương lai
được nghề nghiệp, ổn định cuộc sống của Giả thuyết H6: Động lực học tập có tác động
chính mình. Đó cũng là nhu cầu của mỗi cá tích cực đến thái độ học tập của SV.
nhân và gia đình họ khi họ trưởng thành.
1. LUẬN GIẢI PP NGHIÊN CỨU
PP ĐỊNH TÍNH PP ĐỊNH LƯỢNG
Điều kiện ăn ở, sinh hoạt Điều kiện ăn ở, sinh hoạt
Sinh viên chủ yếu từ nhiều vùng, - Thang đo điều kiện ăn ở, sinh hoạt được
miền khác nhau tập trung lại để sống phát triển dựa trên nghiên cứu của Nguyễn
và học tập. Khi vào đại học, đa số Văn Tài và cộng sự (2003) gồm ba biến quan
nhiều sinh viên đều phải sống xa gia sát.
đình, tạm trú ký túc xá hoặc ở trọ để - Thang đo đánh giá điều kiện ăn, ở, sinh hoạt:
học tập và tự chăm sóc bản thân.
Ngoài học tập, sinh viên còn phải lo
cho việc ăn uống, ngủ nghỉ, sinh hoạt STT Biến quan sát
hằng ngày và giải trí trong điều kiện chi 1 Nơi tạm trú hiện tại của bạn đảm bảo tốt cho việc học tập
phí do gia đình hỗ trợ. Tất cả những
điều này ít nhiều ảnh hưởng đến học 2 Điều kiện ăn uống, sinh hoạt của bạn đảm bảo tốt cho việc học tập
tập của sinh viên
3 Mức kinh tế gia đình bạn đảm bảo tốt cho việc học tập

Giả thuyết H7: Điều kiện ăn ở, sinh hoạt có


tác động tích cực đến thái độ học tập của SV.
1. LUẬN GIẢI PP NGHIÊN CỨU
PP ĐỊNH TÍNH PP ĐỊNH LƯỢNG
THÁI ĐỘ HỌC TẬP THÁI ĐỘ HỌC TẬP
Thái độ học tập tích cực, tính tự - Thang đo thái độ học tập của sinh viên được
giác, say mê trong học tập thể hiện ở phát triển dựa trên kết quả nghiên cứu của
tất cả các khâu của quá trình đào tạo: Nguyễn Thị Chi & cộng sự (2010) gồm ba
từ khâu học trên lớp nghe giảng, ghi biến quan sát 01, 02, 03. Ngoài ra tác giả bổ
chép, làm bài tập đầy đủ, phát biểu và sung thêm ba biến quan sát 04, 05, 06 được
tranh luận hăng hái trong các buổi thảo phát triển từ sự đánh giá về tính tích cực
luận đến khâu sau giảng tìm kiếm các trong thái độ học tập trong tâm lý học sư
thông tin liên quan môn học ở thư viện, phạm đại học.
trên mạng, học tổ nhóm, tích cực tham - Thang đo thái độ học tập:
gia và thực hiện các công trình nghiên
cứu khoa học. STT Biến quan sát

1 Bạn luôn chú tâm tới bài giảng trong giờ học và ghi chép bài đầy đủ

2 Bạn luôn tham gia xây dựng, đóng góp ý kiến, trao đổi và thảo luận trong giờ học

3 Bạn luôn cố gắng hoàn tất các bài tập trong và ngoài giờ học

4 Bạn luôn tự tìm tòi, tham khảo tài liệu, đầu tư tìm hiểu thêm về các môn học

5 Bạn thường xuyên vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn

6 Bạn thường xuyên có ý tưởng sáng tạo trong quá trình học tập

You might also like