TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HÓA
-----o0o-----
ĐIỀU KHIỂN LOGIC VÀ LẬP
TRÌNH PLC
ThS. Uông Quang Tuyến
Hà Nội
MỤC TIÊU
1. Hiểu được cấu trúc PLC
2. Hiểu được phương pháp lập trình cho PLC
3. Hiểu được tập lệnh của PLC
4. Viết chương trình điều khiển cho PLC
5. Thiết kế hệ thống PLC hoàn thiện
NỘI DUNG
1. Kỹ thuật số và điều khiển logic
2. Các khái niệm cơ bản
3. Bộ điều khiển logic
4. Tập lệnh, phương pháp lập trình
5. Thực hành tại phòng thí nghiệm
Tài liệu và phần mềm
https://goo.gl/BzmwhT
Kỹ thuật số và Điều khiển logic
1. Hệ thống số
a. Hệ Nhị phân (cơ số 2)
b. Hệ Octal (cơ số 8)
c. Hệ Thập phân (cơ số 10)
d. Hệ Thập lục phân - Hexa (cơ số 16)
Kỹ thuật số và Điều khiển logic
2. Các khái niệm xử lý thông tin
a. Bit: là đơn vị thông tin nhị phân nhỏ nhất, nó
có thể có giá trị 0 hoặc 1
Kỹ thuật số và Điều khiển logic
b. Byte: 1byte = 8bit
c. Word: 1word = 2byte = 16bit
Kỹ thuật số và Điều khiển logic
d. DoubleWord: 1doubleword = 4byte = 32bit
Tổng hợp
Kỹ thuật số và Điều khiển logic
e. Số Integer, DoubleInteger, Real
+ Số Int: Số có 16bit
+ Số DoubleInteger: Số có 32bit
+ Số Real: Số có 32bit
Kỹ thuật số và Điều khiển logic
3. Các phần tử Logic
a. Phần tử AND
b. Phần tử OR
c. Phần tử NOT
d. Phần tử NAND
e. Phần tử NOR
f. Phần tử XOR
4. Đại số logic, tính chất và định lý
Kỹ thuật số và Điều khiển logic
4. Đại số logic, tính chất và định lý
A 0 A A . 0 0
A 1 1 A .1 A
A A A A . A A
A A 1 A . A 0
A AB A A A
A AB A B 1 0 ; 0 1
Định lý DeMorgan
A.B A B
A B A . B
Kỹ thuật số và Điều khiển logic
5. Phương pháp biểu diễn hàm logic
a. Biểu diễn bằng phương pháp đại số
b. Biểu diễn dưới dạng bảng
c. Biểu diễn bằng bìa Karnaugh (Các-nô)
6. Tối thiểu hàm logic
a. Tối thiểu bằng phương pháp đại số
b. Tối thiểu bằng phương pháp bìa Các-nô
Các khái niệm cơ bản
1. Cảm biến
2. Cơ cấu chấp hành
3. Đầu vào số
4. Đầu ra số
5. Đầu vào tương tự
6. Đầu ra tương tự
7. Bộ điều khiển logic khả trình
Các khái niệm cơ bản
1. Cảm biến
Cảm biến là một thiết bị biến đổi một đại
lượng vật lý thành tín hiệu điện
-Cảm biến vị trí
-Cảm biến quang
-Cảm biến lưu lượng
-Cảm biến tốc độ
-Cảm biến nhiệt độ
-………
Các khái niệm cơ bản
1. Cảm biến
Cảm biến đưa ra 2 dạng tín hiệu
-Tín hiệu dạng số (digital), sẽ được kết nối
với đầu vào số của thiết bị điều khiển
-Tín hiệu dạng tương tự (analog), sẽ được
kết nối với đầu vào tương tự của thiết bị điều
khiển
Chuẩn tín hiệu ra của cảm biến:
+ Theo dòng điện (I): 0-20mA; 4-20mA
+ Theo điện áp (U): 0-10V
Các khái niệm cơ bản
2. Cơ cấu chấp hành
Cơ cấu chấp hành là một cơ cấu được sử
dụng để biến đổi năng lượng điện thành
chuyển động cơ học
-Rơle điện
-Động cơ điện
-Van điện từ
-Xy lanh
-Các cơ cấu chấp hành khác: đèn, còi,
chuông báo, lò nhiệt,…
Các khái niệm cơ bản
3. Đầu vào số
Đầu vào số của PLC là đầu vào nhận các tín
hiệu dạng số từ các cảm biến, công tắc, nút
bấm,…
VD: nhận tín hiệu từ nút bấm, công tắc, cảm
biến đưa về dạng số,..
4. Đầu ra số
Đầu ra số của PLC là đầu ra điều khiển các
thiết bị có 2 trạng thái bật/tắt (1/0)
VD: đèn, còi, rơle,…
Các khái niệm cơ bản
5. Đầu vào tương tự
Đầu vào tương tự là đầu vào của PLC nhận
các tín hiệu có giá trị liên tục theo thời gian
Chuẩn tín hiệu tương tự:
+ Theo dòng điện (I): 0-20mA; 4-20mA
+ Theo điện áp (U): 0-10V
VD: Cảm biến mức, cảm biến nhiệt độ, cảm
biến áp suất,…
Các khái niệm cơ bản
5. Đầu vào tương tự
Các khái niệm cơ bản
6. Đầu ra tương tự
Đầu ra tương tự là đầu ra của PLC gửi các tín
hiệu có giá trị liên tục theo thời gian đến
thiết bị chấp hành
Chuẩn tín hiệu tương tự:
+ Theo dòng điện (I): 0-20mA; 4-20mA
+ Theo điện áp (U): 0-10V
VD: Tín hiệu gửi đến đầu vào tương tự của
biến tần, tín hiệu gửi đến bộ biến đổi I/P của
bộ điều khiển van,..
Các khái niệm cơ bản
6. Đầu ra tương tự
Các khái niệm cơ bản
7. Bộ điều khiển logic khả trình
Bộ điều khiển logic khả trình được gọi chung
là PLC (Programmable Logic Controller)- bộ
điều khiển logic có khả năng lập trình nhờ
các ngôn ngữ lập trình đơn giản. Thiết bị PLC
làm nhiệm vụ thay thế mạch điều khiển
trong khâu xử lý số liệu, các bài toán điều
khiển logic hệ thống.
Các khái niệm cơ bản
Sự khác nhau giữa hệ điều khiển bằng rơle
và hệ điều khiển bằng PLC
Thiết lập hệ điều khiển bằng rơle Thiết lập hệ điều khiển bằng PLC
Xác định nhiệm vụ điều khiển Xác định nhiệm vụ điều khiển
Sơ đồ mạch điện Thiết kế thuật giải
Chọn phần tử mạch điện Soạn thảo chương trình
Dây nối liên kết các phần tử Kiểm tra hoạt động
Kiểm tra hoạt động
Khi thay đổi nhiệm vụ, người ta thay đổi mạch điều khiển: lắp lại mạch,
thay đổi phần tử trong hệ rơle. Trong khi đó ở hệ điều khiển PLC ta chỉ
cần thay đổi chương trình soạn thảo
Các khái niệm cơ bản
Ưu điểm của hệ điều khiển bằng PLC
– Thích ứng với những nhiệm vụ điều khiển khác
nhau
– Khả năng thay đổi đơn giản trong quá trình đưa
thiết bị vào sử dụng
– Tiết kiệm không gian lắp đặt
– Tiết kiệm thời gian trong quá trình mở rộng và
phát triển nhiệm vụ điều khiển
– Các thiết bị điều khiển theo chuẩn
– Không cần các tiếp điểm
Các khái niệm cơ bản
Ứng dụng của điều khiển bằng PLC
– Điều khiển thang máy
– Điều khiển các quá trình sản xuất khác nhau:
sản xuất bia, sản xuất xi măng,..
– Công nghệ khai thác
– Công nghệ đóng bao bì
– ………
Các khái niệm cơ bản
Chức năng của PLC
– Điều khiển quá trình tuần tự theo vòng quét
– Xử lý các tín hiệu dạng số (Digital), tương tự
(Analog)
– Điều chỉnh tự động với bộ điều chỉnh PID và
bộ điều khiển mờ
– Có khả năng tự chuẩn đoán lỗi
– Truyền thông giữa các PLC trong mạng
– PLC xử lý đa nhiệm theo sự kiện, theo thời
gian, có tính thời gian thực.
Các khái niệm cơ bản
Khả năng ghép nối của PLC
– Ghép nối thêm các module mở rộng vào/ra số,
tương tự
– Ghép nối với các module vào ra phân tán
– Với các module truyền thông, ghép nối nhiều
PLC tạo thành mạng
– Với giao diện giám sát người - máy (HMI)
Các khái niệm cơ bản
Cấu trúc của một PLC
Các khái niệm cơ bản
Chu kỳ quét trong PLC
Bộ điều khiển PLC S7-200
Phần cứng PLC S7-200
Bộ điều khiển PLC S7-200
Cổng truyền thông, ghép nối máy tính
S7-200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS-485.
Ghép nối với máy tính thông qua cáp PC/PPI với bộ
chuyển đổi RS-232/RS-485 hoặc USB/RS-485
(USB/PPI)
RS-232/RS-485
USB/RS-485
Bộ điều khiển PLC S7-200
Các module truyền thông
Bộ điều khiển PLC S7-200
Giao diện HMI
Bộ điều khiển PLC S7-200
Ghép nối phần cứng
Ghép nối nguồn cho PLC
Đối với PLC có nguồn vào DC Đối với PLC có nguồn vào AC
Bộ điều khiển PLC S7-200
DC /DC/ DC
DC /DC/ RLY
AC /DC/ DC Khi sử dụng
PWM thì phải
AC /DC/ RLY dùng đầu ra DC
Nguồn cấp cho
cổng vào sẽ là
nguồn 1 chiều
Nguồn cấp Dạng tín hiệu Dạng tín hiệu
cho PLC vào của PLC ra của PLC
Nguồn cấp cho
DC - Transitor cổng vào có thể
RLY - Rơ le sử dụng nguồn 1
chiều hoặc xoay
chiều
Bộ điều khiển PLC S7-200
Ghép nối phần cứng
Ghép nối các tín hiệu với ngõ vào số
Bộ điều khiển PLC S7-200
Ghép nối phần cứng
Ghép nối các tín hiệu với ngõ ra số
220V
Bộ điều khiển PLC S7-200
Các vùng nhớ
a. Vùng nhớ đệm ngõ vào số I
b. Vùng nhớ đệm ngõ ra số Q
c. Vùng nhớ biến V
d. Vùng nhớ M
e. Vùng nhớ bộ định thời T
f. Vùng nhớ bộ đếm C
g. Vùng nhớ bộ đếm tốc độ cao HSC
h. Các thanh ghi AC
i. Vùng nhớ cục bộ L
j. Vùng nhớ ngõ vào tương tự AI
k. Vùng nhớ ngõ ra tương tự AQ
Các bit nhớ đặc biệt
Bộ điều khiển PLC S7-200
Truy cập địa chỉ trong PLC S7-200
1. Truy cập theo Bit
2. Truy cập theo Byte
Bộ điều khiển PLC S7-200
3. Truy cập theo Word
4. Truy cập theo DoubleWord
VB103 VB102 VB101 VB100
Bộ điều khiển PLC S7-200
Cấu trúc chương trình PLC S7-200
1. Chương trình chính (main program)
2. Chương trình con (subroutine)
3. Chương trình ngắt (interrupt rountine)
4. Khối hệ thống (system block)
5. Khối dữ liệu (data block)
Bộ điều khiển PLC S7-200
Phương pháp lập trình
Lập trình hình thang: LAD (laddder)
Bộ điều khiển PLC S7-200
Phương pháp lập trình
Khối chức năng: FBD (Function Block Diagram)
Liệt kê lệnh: STL (Statement List)
Bộ điều khiển PLC S7-200
Ngăn xếp (logic stack) trong S7-200
S0 Stack 0 – bit đầu tiên của ngăn xếp
S1 Stack 1 – bit thứ 2 của ngăn xếp
S2 Stack 2 – bit thứ 3 của ngăn xếp
S3 Stack 3 – bit thứ 4 của ngăn xếp
S4 Stack 4 – bit thứ 5 của ngăn xếp
S5 Stack 5 – bit thứ 6 của ngăn xếp
S6 Stack 6 – bit thứ 7 của ngăn xếp
S7 Stack 7 – bit thứ 8 của ngăn xếp
S8 Stack 8 – bit thứ 9 của ngăn xếp
Bộ điều khiển PLC S7-200
Phần mềm lập trình MicroWIN
Bộ điều khiển PLC S7-200
Tập lệnh/Các tiếp điểm
Tín hiệu vào là tiếp điểm thường hở (NO)
Bộ tạo tín hiệu Thực hiện trong chương trình PLC
Điện Kiểm tra cho Kiểm tra cho
Trạng trạng thái “1” trạng thái “0”
áp tại
Tín Trạng thái
ngõ
hiệu là thái ngõ
vào
vào Kết Kết
PLC Lệnh Lệnh
quả quả
Tác
động Có 1 1 0
Không
tác Không 0 0 1
động
Bộ điều khiển PLC S7-200
Tập lệnh/Các tiếp điểm
Tín hiệu vào là tiếp điểm thường đóng (NC)
Bộ tạo tín hiệu Thực hiện trong chương trình PLC
Điện Kiểm tra cho Kiểm tra cho
Trạng trạng thái “1” trạng thái “0”
áp tại
Tín Trạng thái
ngõ
hiệu là thái ngõ
vào
vào Kết Kết
PLC Lệnh Lệnh
quả quả
Tác
động Không 0 0 1
Không
tác Có 1 1 0
động
Bộ điều khiển PLC S7-200
Lệnh điều khiển cổng ra
Đối với lệnh điều khiển cổng ra thì khi bit
đầu tiên của ngăn xếp bằng 1 (kết quả logic
của phép toán =1) thì bit chỉ thị trên lệnh có
giá trị bằng 1.
Khi bit đầu ra bằng 1 thì tiếp điểm trong PLC
sẽ được đóng vào, nối nguồn cho thiết bị
chấp hành.
Kết quả của phép toán logic này
Sẽ được chuyển sang Q0.0
Bộ điều khiển PLC S7-200
Tập lệnh/Các phép toán logic cơ bản
Phép toán AND
Bộ điều khiển PLC S7-200
Tập lệnh/Các phép toán logic cơ bản
Phép toán OR
Bộ điều khiển PLC S7-200
Tập lệnh/Các phép toán logic cơ bản
Phép toán NOT
Bộ điều khiển PLC S7-200
Tập lệnh/Các phép toán logic cơ bản
Phép toán NAND
Bộ điều khiển PLC S7-200
Tập lệnh/Các phép toán logic cơ bản
Phép toán NOR
Bộ điều khiển PLC S7-200
Tập lệnh/Các phép toán logic cơ bản
Phép toán XOR
Bộ điều khiển PLC S7-200
Các bài toán về logic
1. Bật công tắc S1 thì đèn 1 sáng; tắt S1 thì đèn tắt
2. Bấm B1 thì đèn sáng, nhả tay ra thì đèn tắt
3. Cho 3 công tắc và 2 đèn:
a. Khi bật cả 3 công tắc thì 2 đèn đều sáng
b. Chỉ cần bật 1 trong 3 công tắc hoặc nhiều hơn
thì 2 đèn đều sáng
4. Cho 5 công tắc và 1 đèn Y được biểu diễn bằng
phương trình logic sau:
a. Y=(S1.S2+S2.S4)S5
b. Y=(S2+S3)(S1.S3+S5)
Bộ điều khiển PLC S7-200
5. Bật công tắc S1 thì đèn Đ1 sáng, bật S2 thì đèn 2
sáng, để 2 đèn tắt thì ta bật thêm S3
6. Bấm rồi nhả nút B1 thì đèn Đ1 sáng, để đèn tắt
bấm nút B2
7. Bật công tắc S1 thì đèn Đ1 sáng, nếu bật thêm
S2, không bật S3 thì đèn Đ2 sáng, còn nếu bật
thêm S3, không bật S2 thì đèn 3 sáng. Để 3 đèn
tắt thì ta bật cả 3 công tắc hoặc tắt cả 3 công tắc
đi.
8. Viết chương trình điều khiển khởi động và dừng
trực tiếp động cơ
9. Viết chương trình điều khiển khởi động và dừng
trực tiếp động cơ có đảo chiều quay (phải ấn nút
dừng rồi mới cho phép ấn nút đảo chiều
Bộ điều khiển PLC S7-200
Các lệnh SET, RESET
1. Lệnh SET
Lệnh SET được thực hiện sẽ đặt trạng thái của
một hoặc nhiều bit có địa chỉ liên tục lên mức 1
và duy trì trạng thái đó cho đến khi bị xoá bằng
lệnh khác.
Lệnh SET chỉ được thực hiện khi ngăn xếp đầu
tiên có giá trị logic “1” (hay kết quả của phép
toán logic phía trước bằng 1)
STL LAD
S S_Bit, n
Bộ điều khiển PLC S7-200
Các lệnh SET, RESET
2. Lệnh RESET
Lệnh RESET được thực hiện sẽ đặt trạng thái
của một hoặc nhiều bit có địa chỉ liên tục
xuống mức 0.
Lệnh RESET chỉ được thực hiện khi ngăn xếp
đầu tiên có giá trị logic “1” (hay kết quả của
phép toán logic phía trước bằng 1)
STL LAD
R R_Bit, n
Bộ điều khiển PLC S7-200
Bộ định thời TIMER
Bộ định thời Timer được sử dụng trong các
yêu cầu điều khiển cần trì hoãn thời gian.
Timer là chức năng cơ bản của PLC và
thường được sử dụng trong chương trình
điều khiển. Timer trong S7-200 có 3 loại:
- TON: Timer đóng mạch chậm
- TONR: Timer đóng mạch chậm có nhớ
- TOF: Timer ngắt mạch chậm
Bộ điều khiển PLC S7-200
Bảng tra đối với Timer TON/TOF
Bảng tra đối với Timer TONR
Bộ điều khiển PLC S7-200
Khai báo Timer
VD: TON T37, 100
Lúc này ta sử dụng Timer TON T37 với độ phân giải
100ms và giá trị đặt là 100; dó đo thời gian trể sẽ
là: 100 x 100 = 10000ms = 10s
Bộ điều khiển PLC S7-200
Hoạt động của Timer:
Khi Timer hoạt động thì giá trị tức thời được
lưu trong thanh ghi T_word; khi giá trị tức
thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt PT thì
thanh ghi T_bit có giá trị bằng “1”
Bộ điều khiển PLC S7-200
Cách Reset Timer:
- TON: Có 2 cách reset
- Cho Tín hiệu vào bằng 0 (ngăn xếp đầu
tiên có giá trị “0”
- Sử dụng lệnh Reset
- TONR: chỉ sử dụng lệnh Reset
Khi Timer bị Reset các giá trị tức thời
(T_word), giá trị bit (T_bit) đều bằng 0.
Bộ điều khiển PLC S7-200
Những điểm cần lưu ý khi sử dụng Timer:
- Loại Timer
- Độ phân giải: 1ms, 10ms, 100ms
- Số của Timer
- Khai báo hằng số thời gian đặt
- Tín hiệu cho phép khối Timer hoạt động
Bộ điều khiển PLC S7-200
Giản đồ thời gian về hoạt động của TON
Bộ điều khiển PLC S7-200
Giản đồ thời gian về hoạt động của TONR
Bộ điều khiển PLC S7-200
Giản đồ thời gian về hoạt động của TOF
Bộ điều khiển PLC S7-200
Các bài toán sử dụng Timer
9. Bật công tắc S1, 5s sau thì đèn Đ1 sáng; tắt S1 đi
thì đèn tắt
10. Bật công tắc S1, 5s sau thì đèn Đ1 sáng; khi Đ1
sáng, bật thêm S2 thì đèn Đ2 sẽ sáng sau 3s
11. Bấm và giữ B1 sau 5s thì đèn Đ1 sáng duy trì;
để đèn tắt thì ta bấm B2
12. Bấm rồi nhả B1 ra sau 4s thì Đ1 sáng duy trì; để
đèn tắt thì ta bấm B2
13. Bấm rồi nhả B1 thì đèn Đ1 sáng, 4s tiếp theo
sau khi Đ1 sáng thì Đ2 sáng, 5s tiếp theo thì Đ3
sáng; để 3 đèn tắt bấm B2
Bộ điều khiển PLC S7-200
14. Bấm rồi nhả B1 sau 3s thì đèn Đ1 sáng, 4s tiếp
theo sau khi Đ1 sáng thì Đ2 sáng, 5s tiếp theo thì
Đ3 sáng; Đ3 sáng được 3s thì cả 3 đèn đều tắt.
Bất kỳ lúc nào nếu bấm B2 thì cả 3 đèn đều tắt.
15. Như BT13, cả 3 đèn tắt được 2s thì hệ thống lại
hoạt động lại từ đầu (không cần bấm nút B1). Bất
kỳ lúc nào nếu bấm B2 thì cả 3 đèn đều tắt.
16. Điều khiển khởi động và dừng động cơ bằng
phương pháp đổi nối sao/tam giác
17. Điều khiển khởi động và dừng động cơ bằng
phương pháp cắt 3 cấp điện trở phụ
18. Điều khiển hệ thống đèn giao thông ở một ngã
tư với các khoảng thời gian cơ bản cả 2 tuyến như
sau: đèn xanh 25s; đèn vàng 3s; đèn đỏ 28s
Bộ điều khiển PLC S7-200
Bộ đếm - Counter
Bộ đếm được sử dụng trong các trường hợp
đếm số sản phẩm, số lần tác động, số xe ra
vào, số mẻ,…
Trong PLC có 3 loạ bộ đếm: bộ đếm lên, bộ
đếm xuống, bộ đếm lên-xuống
-Bộ đếm lên – CTU (Up Counter)
-Bộ đếm xuống – CTD (Down Counter)
-Bộ đếm lên xuống – CTUD (Up/Down Counter)
Bộ điều khiển PLC S7-200
Bộ đếm lên CTU (Up Counter)
Mỗi khi tín hiệu tại CU từ mức “0” lên “1” thì giá trị
tức thời của bộ đếm sẽ tăng lên 1 đơn vị. Khi giá trị
tức thời (C_word) lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt (PV)
thì ngõ ra (C_Bit) của bộ đếm sẽ lên mức “1”
Bộ đếm sẽ bị xoá về “0” khi ngõ vào reset (R) lên
mức 1 hoặc khi sử dụng lện Reset để xoá bộ đếm
Bộ điều khiển PLC S7-200
Lưu ý khi sử dụng bộ đếm
- Loại bộ đếm
- Số của counter
- Khai báo giá trị cần đếm cho counter
- Tín hiệu xung cấp cho counter
- Tín hiệu reset (xoá) counter
Bộ điều khiển PLC S7-200
Ví dụ:
Giản đồ xung hoạt động bộ đếm CTU
Bộ điều khiển PLC S7-200
Bộ đếm xuống CTD (Down Counter)
Mỗi khi tín hiệu tại CU từ mức “0” lên mức “1” thì
giá trị bộ đếm sẽ giảm xuống 1 đơn vị. Khi giá trị
tức thời (C_word) bằng 0 thì ngõ ra (C_Bit) của bộ
đếm sẽ lên mức “1”
Bộ đếm sẽ bị xoá về “0” khi nạp lại giá trị đặt PV
khi ngõ vào LD lên mức “1”
Bộ điều khiển PLC S7-200
Ví dụ:
Bộ điều khiển PLC S7-200
Giản đồ xung hoạt động bộ đếm CTD
Bộ điều khiển PLC S7-200
Bộ đếm xuống CTUD (Up/Down Counter)
Lệnh đếm lên-xuống (CTUD) sẽ đếm lên khi ngõ vào
CU từ “0” lên “1” và đếm xuống khi ngõ vào CD từ
“0” lên “1”
Khi giá trị tức thời (C_word) lớn hơn hoặc bằng giá trị
đặt PV thì C_Bit lên “1”, ngược lại C_Bit bằng “0”
Bộ điều khiển PLC S7-200
Ví dụ:
Bộ điều khiển PLC S7-200
Giản đồ xung hoạt động bộ đếm CTD
Bộ điều khiển PLC S7-200
Bài tập ứng dụng
Bộ điều khiển PLC S7-200
Lệnh dịch chuyển nội dung ô nhớ
Bộ điều khiển PLC S7-200
Bộ điều khiển PLC S7-200
Ví dụ:
Khi bit M1.0 có giá trị “1” thì lệnh MOV_R
được thực hiện, khi đó nội dung của ô nhớ
VD50 sẽ được chuyển sang ô nhớ VD60
Bộ điều khiển PLC S7-200
Phép toán so sánh
Phép toán thực hiện việc so sánh giá trị của
hai toán hạng cùng kiểu dữ liệu. Kết quả của
so sánh là một giá trị logic, nếu kết quả so
sánh đúng thì kết quả logic là “1”, còn nếu
kết quả so sánh là sai thì kết quả logic là
“0”
Bộ điều khiển PLC S7-200
Tổng quan khai báo phép toán so sánh
Bộ điều khiển PLC S7-200
Phép toán số học / Phép cộng, trừ
Bộ điều khiển PLC S7-200
Phép toán số học / Phép nhân, chia
Bộ điều khiển PLC S7-200
Ví dụ về đếm sản phẩm
Điều hướng chương trình
Chương trình chính Chương trình ngắt
Chương trình con
Chương trình điều khiển được thiết kế chia thành các
chương trình con (SBR) và các chương trình ngắt (INT)
Mỗi một chương trình con, chương trình ngắt để xử lý một
đoạn công nghệ nào đó; khi cần chỉnh sửa chương trình sẽ
dễ dáng hơn hay khi xuất hiện lỗi sẽ dễ dàng tìm được vị
trí lỗi trong chương trình
Điều hướng chương trình
Lập trình trong chương trình con, chương
trình ngắt giống như việc lập trình trong
chương trình chính.
• Chương trình con sẽ được gọi ra bằng lệnh
hoặc khối (box). Khi chương trình con được
gọi ra thì PLC sẽ thực hiện các lệnh trong
chương trình con, khi kết thúc sẽ thoát ra
ngoài thực hiện tiếp đoạn chương trình sau
lệnh gọi chương trình con.
• Chương trình ngắt sẽ được gọi ra khi xuất
hiện một điều kiện nào đó hoặc theo thời gian
Bộ điều khiển LOGO
LOGO là bộ điều khiển logic có khả năng lập
trình của hãng SIEMENS, được sử dụng cho
bài toán điều khiển quy mô nhỏ do có số
lượng đầu vào/ra hạn chế.
Bộ điều khiển LOGO
Nhận biết các loại LOGO
12 : Nguồn cung cấp 12VDC C : Sản phẩm có tích hợp các
24 : Nguồn cung cấp 24VDC hàm thời gian thực
230 : Nguồn cung cấp trong o : Sản phẩm không có màn
khoảng 115-240VAC/DC hình hiển thị
R : Ngõ ra là Rơle. Nếu dòng thông DM : Modul digital.
tin không chứa kí tự này nghĩa là AM : Modul analog.
ngõ ra của sản phẩm là transistor CM : Modul truyền thông.
Bộ điều khiển LOGO
Đối với LOGO 12/24RC/RCo và LOGO 24/24o : Khả năng
mở rộng 4 Modul digital và 3 Modul analog
Đối với LOGO 24RC/RCo và LOGO 230RC/RCo : Khả
năng mở rộng 4 Modul digital và 4 Modul analog.
Bộ điều khiển LOGO
Cách ghép nối
L1
L2
L3
N
Ngõ ra dạng Rơle : Ta có
thể kết nối nhiều dạng tải
khác nhau vào ngõ ra. Ví
L1 N I1 I2 I3 I4 I5 I6 dụ : Đèn, Motor,
LOGO 230RC Contactor, rơle…
Tải thuần trở : tối đa 10A
Tải cảm : tối đa 3A
Ngõ ra dạng Transitor:
Tải 24VDC; Dòng không
quá 0,3A
Bộ điều khiển LOGO
Bộ điều khiển LOGO
Bộ điều khiển LOGO
Bộ điều khiển LOGO
Cách lập trình
1. Trực tiếp: Sử dụng các phím lập trình và màn
hình hiển thị để soạn thảo chương trình điều
khiển cho LOGO, với cách này ta phải xuất
phát từ cổng ra, sau đó dần đến đầu vào.
2. Gián tiếp: Sử dụng phần mềm được cài đặt
trên máy tính, với cách này ta có khả năng
mô phỏng chương trình điều khiển trước khi
đưa vào LOGO; nếu chương trình đáp ứng
được yêu cầu điều khiển sẽ nạp vào LOGO
thông qua cáp lập trình.
Bộ điều khiển LOGO
Các khối chức năng của LOGO
1. Các khối vào/ra (Co)
Khối vào số Khối vào tương tự
Khối ra số
Khối ra tương tự
Khối nhớ, đệm
Bộ điều khiển LOGO
Các khối chức năng của LOGO
2. Các hàm cơ bản (GF)
Khối AND Khối NAND
Khối OR Khối NOR
Khối NOT
Khối XOR
Bộ điều khiển LOGO
Các khối chức năng của LOGO
3. Các hàm đặc biệt (SF)
a. Khối On-delay Trg
Trg Q
Q
T
T
Td Td
Trg(0->1) -> sau thời gian T -> Q (0->1)
Trg(1->0) -> Q (1->0)
VD: Cho một công tắc được nối vào
I1, khi bật công tắc (I1=1) thì sau 10s
đèn mới sáng (đèn được nối với Q1
Bộ điều khiển LOGO
b. Khối On-delay có nhớ
R
Trg
T
Trg(0->1) -> sau thời gian T -> Q (0->1) Td Td
Để Q (1->0) thì phải tác động vào đầu
vào R (Reset)
VD: Cho một công tắc được nối vào I1,
khi bật công tắc (I1=1) thì sau 10s
đèn mới sáng (đèn được nối với Q1
Bật I2 thì đèn tắt
Bộ điều khiển LOGO
c. Khối Off-delay
R
Trg
T
Trg(0->1) -> Q (0->1) Td Td Td
Trg)1->0) sau thời gian T -> Q (1->0)
Nếu tác động vào R thì Q(1->0)
VD: Cho một công tắc được nối vào I1,
khi bật công tắc (I1=1) thì đèn Q1
sáng; Tắt I1 đi thì sau 5s đèn mới tắt
Nếu ấn I2 thì đèn tắt ngay
Bộ điều khiển LOGO
d. Khối On/Off-delay
Trg
T
Trg(0->1) sau thời gian T_on Q (0->1) T_on T_off T_on
Trg)1->0) sau thời gian T_off -> Q (1->0)
VD: Cho một công tắc được nối vào I1,
khi bật công tắc (I1=1) thì sau 5s đèn
Q1 sáng; Tắt I1 đi thì sau 4s đèn mới
tắt
Bộ điều khiển LOGO
e. Khối RS (Reset Set)
S S R Q
0 0 0
R
0 1 0
1 0 1
Q
1 1 0
Ưu tiên tín hiệu Reset
VD: Cho hai nút bấm I1 và I2:
Khi bấm I1 thì đèn Q1 sáng duy trì
Khi bấm I2 thì đèn tắt
Bộ điều khiển LOGO
f. Khối đếm thuận nghịch
R
Dir
Cnt
8
7 7
6 6 6
5 5 5
5 4 4
3
4
3
2
R: Đầu vào Reset 0
1
0
Cnt: Đầu vào đếm
Dir: Đầu vào chuyển hướng đếm
Dir=0 – đếm tiến
Dir=1 – đếm lùi
Q
Trường hợp ngưỡng On >= ngưỡng Off:
Q=1 nếu Cnt>= On
Q=0 nếu Cnt< Off
Trường hợp ngưỡng On< ngưỡng Off: Q=1 nếu On < Cnt < Off
Bộ điều khiển LOGO
g. Khối định ngày giờ trong tuần
No1, No2, No3: Các cam giờ
- Cho phép chọn từ thứ 2 đến chủ nhật
No1 - Đặt thời gian bật/tắt
No2
No3
VD: Chương trình điều khiển
nguồn điện cho khối văn
phòng:
Từ T2-T6: thời gian làm việc từ
8h – 17h
Riêng thứ 7 làm việc buổi sáng
từ 8h – 11h
Bộ điều khiển LOGO
h. Khối định ngày tháng trong năm
Khối này cho phép chúng ta đặt 2 khoảng
thời gian với giá trị ngày tháng
On và Off ứng với 2 mốc ngày tháng
VD: Lập chương trình điều khiển đèn
với yêu cầu sau:
Cứ đến ngày 15/5 hàng năm thì đèn
sáng
Đến ngày 15/9 thì đèn tắt
Bộ điều khiển LOGO
i. Khối phát xung phụ thuộc và tín hiệu
analog ngõ vào Tín hiệu Giá trị
Đầu vào - AI1 - AI8; AM1 - AM6; AQ1,
Ax AQ2
Parameter A: Gain: -10.00…+10.00
B: Zero offset: -10.000…
+10.000
On: -20000…+20000
Off: -20000…+20000
P: số thập phân ( 0,1,2,3)
Q Ngõ ra Q được Set hay Reset
phụ thuộc vào giá trị ngưỡng
Bộ điều khiển LOGO
k. Khối so sánh giá trị analog
Tín Giá trị
hiệu
Đầu - AI1 - AI8; AM1 - AM6;
vào Ax, AQ1, AQ2
Ay
Parame A: Gain: -10.00…+10.00
ter B: Zero offset: -10.000…
+10.000
On: -20000…+20000
Giá trị thực sự của Ax, Ay được tính Off: -20000…+20000
như sau: P: số thập phân ( 0,1,2,3)
(Ax*Gain) + offset = giá trị thực của Ax
(Ay*Gain) + offset = giá trị thực của Ay Q Ngõ ra Q được Set hay
Giá trị ∆=Ax – Ay Reset phụ thuộc vào giá
trị ngưỡng và sự khác
Trường hợp ngưỡng On >= ngưỡng Off: nhau giữa Ax và Ay
Q=1 nếu ∆> On
Q=0 nếu ∆<= Off
Trường hợp ngưỡng On< ngưỡng Off: Q=1 nếu On <= ∆ < Off
Bộ điều khiển LOGO
k. Khối so sánh giá trị analog
Bộ điều khiển LOGO