BÀI 8B. LUẬT LAO ĐỘNG.pptxmmannnn nnajja
BÀI 8.(LEC15) LUẬT LAO
ĐỘNG
MÔN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Th.sĩ. Nguyễn Thị Hồng Thắng
Email: hongthang@hmu.edu.vn
Zalo: 0962.955.309
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được khái niệm luật lao động, các quan hệ
pháp luật lao động và hợp đồng lao động.
 - Phân tích được quyền và nghĩa vụ của người lao
động và người sử dụng lao động.
 2. Về kỹ năng
 - Xác định được các quan hệ pháp luật lao động và
các loại hợp đồng lao động.
 - Xác định được quyền và nghĩa vụ của bản thân
trong hợp đồng lao động.
 3. Về thái độ
 - Tin tưởng để thực hiện tốt Luật lao động nước
CHXHCN Việt Nam.
BÀI 8B. LUẬT LAO ĐỘNG.pptxmmannnn nnajja
Cuộc di tản (evacuation) tháng 10.2021.
Bức tranh của Lê Sa Long này với mình là hình ảnh tiêu biểu, đáng nhớ, đau thương nhất
khi nhắc về cơn đại dịch ở VN.
P.S: Bức tranh này tác giả đặt tên "Ngủ ngoan Akay ơi", đã được 1 Bảo tàng ở TPHCM mua
lại để triển lãm.
I. KHÁI NIỆM LUẬT LAO ĐỘNG
1. Khái niệm Luật Lao đông
- Lao động là một hoạt động hết sức phổ biến,
nhưng cũng là một hoạt động hết sức quan
trọng của con người.
- Thông qua lao động con người sáng tạo ra
giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội.
- Đối với quốc gia việc quản lý, sử dụng lao
động như thế nào để nâng cao năng suất,
chất lượng hiệu quả lao động là nhân tố
quyết định cho sự phát triển của đất nước.
- Và một trong những công cụ cơ bản, hữu hiệu
nhất Nhà nước sử dụng nhằm quản lý lao động
đó là pháp luật, cụ thể là Luật Lao động.
Vậy Luật Lao động là gì?
Luật Lao động là một ngành luật độc lập trong
hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng hợp
các quy phạm pháp luật điều chính các quan hệ
xã hội phát sinh trong quá trình lao động, giữa
người lao động làm công ăn lương với người sử
dụng lao động và các quan hệ xã hội khác liên
quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
Từ khái niệm ta thấy đối tượng điều chỉnh của
Luật Lao động là:
Quan hệ phát sinh trong quá trình lao động.
Quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao
động.
Tuy nhiên:
2- Đối tượng điều chỉnh của Luật lao
động:
a- Quan hệ lao động giữa người lao động làm
công văn lương với người sử dụng lao động:
Cụ thể gồm những quan hệ sau:
- Quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn
lương với người sử dụng lao động thuộc mọi thành
phần kinh tế (quan hệ lao động này được xác lập trên
cơ sở hợp động lao động) .
Đây là quan hệ lao động phổ biến trong nền kinh tế
thị trường. Đó là quan hệ thuộc công nhân, nhân
viên làm trong các doanh nghiệp Nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân, trong các tổ chức, cơ quan có yếu tố
nước ngoài, với người sử dụng lao động.
VD: Quan hệ giữa người lao động với người sử dụng
lao động trong các doanh nghiệp tư nhân đóng trên
địa bàn Tp Hà Nội.
- Dưới góc độ là một quan hệ lao động -> Luật Lao
động còn điều chỉnh cả những quan hệ lao động của
công chức, viên chức, người giữ chức vụ được bầu cử
hoặc bổ nhiệm, người thuộc lực lượng quân đội nhân
dân, Công an nhân dân, đoàn thể, tổ chức xã hội…VD:
Trong phạm vi về bảo hiểm, khi ốm đau, thai sản, tai
nạn, hưu trí, tử tuất, thời gian làm việc, nghỉ ngơi.
Tại sao Luật Lao động lại điều chính quan hệ này? xét
về góc độ lao động thì cán bộ công chức, các chiến sĩ
công an, quân đội... cũng là người lao động, người sử
dụng lao động là Nhà nước mặc dù không có sự thoả
thuận giao kết hợp đồng, nhưng Nhà nước vẫn phải
tính toán:
- Tiền lương
- Thời gian làm việc
- Thời gian nghỉ ngơi
- An toàn lao động.
- Bảo hiểm
-> Những quan hệ này trước tiên do Luật Hành
chính điều chỉnh.
-> Nhưng những quan hệ này cũng thuộc Luật
Lao động điều chỉnh. Như vậy nó là đối tượng
đối chỉnh của Luật lao động.
b- Quan hệ xã hội có liên quan trực tiếp đến quan
hệ lao động:
- Quan hệ hỗ trợ việc làm
VD: Trung tâm tư vấn giới thiệu việc làm với
người lao động.
-> Đây tuy không phải quan hệ lao động nhưng
nó có vai trò hỗ trợ việc làm, tạo điều kiện cho
quan hệ lao động được hình thành và phát triển.
- Quan hệ học nghề:
VD: Quan hệ giữa người lao động và người sử
dụng lao động trong việc cho người lao động đi
đào tạo và đào tạo lại để nâng cao trình độ phục
vụ sản xuất của doanh nghiệp (khi doanh nghiệp
trang bị đâù tư thiết bị mới, cần trang bị kiến
thức sử dụng thiết bị đó cho người lao động).
- Quan hệ bồi dưỡng thiệt hại (do một trong các
bên của quan hệ lao động gây thiệt hại cho bên kia
trong quá trình thực hiện quyền và nghĩa vụ lao
động).
VD: Quan hệ giữa người lao động với người sử
dụng lao động khi người lao động vô tình làm mất
dụng cụ lao động.
- Quan hệ bảo hiểm xã hội:
Đảm bảo vật chất cho người lao động khi gặp
khó khăn.
VD: Bảo hiểm thai sản, ốm đau, nghỉ hưu.
- Quan hệ giữa người sử dụng lao động với đại
diện tập thể người lao động.
VD: Quan hệ giữa người sử dụng lao động với
tổ chức công đoàn (Tổ chức Công đoàn là
người bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người
lao động.
- Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động
và đình công.
Trong quá trình lao động, người lao động và
sử dụng lao động có thể xẩy ra bất đồng về
quyền và lợi ích, tranh chấp này có thể xẩy ra
tranh chấp hoặc đình công
-> việc giải quyết vấn đề này do Luật Lao động
điều chỉnh.
- Quan hệ về quản lý lao động:
Là quan hệ giữa cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền với các cấp, các ngành, doanh nghiệp,
và người sử dụng lao động trong việc chấp
hành các quy định của Nhà nước về sử dụng
lao động làm cho các quan hệ này được xác
lập hài hoà và thúc đẩy sản xuất phát triển
theo qui định của pháp luật.
VD: Quan hệ giữa thanh tra lao động với đơn
vị sử dụng lao động trong việc kiểm tra vệ
sinh, an toàn lao động của đơn vị.
3- Phương pháp điều chỉnh của Luật
lao động
a- Phương pháp thoả thuận:
- Phương pháp này được sử dụng trong quá trình các
chủ thể thực hiện việc ký kết hợp động lao động hay
thoả ước lao động tập thể hoặc được áp dụng trong
trường hợp giải quyết các tranh chấp lao động.
Tuy nhiên: Sự thoả thuận ở đây chỉ mang tính tương
đối, không tuyệt đối như Luật Dân sự vì trong quan
hệ dân sự các bên bình đẳng về địa vị pháp lý.
-> Trong quan hệ lao động người sử dụng lao động bao
giờ cũng chiếm ưu thế hơn người lao đông (quyết
định khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nên sự thoả
thuận chỉ là tương đối mà thôi.
b- Phương pháp mệnh lệnh:
- Điều chỉnh áp dụng trong quá trình người sử dụng lao động
tổ chức, điều hành trong lao động và quá trình cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền tiến hành thanh tra quản lý lao động.
-> Việc sử dụng phương pháp này là tất yếu vì khi nghiên cứu
Luật Hành chính, chúng ta đã biết bản chất của quản lý là
mệnh lệnh, quyền uy để buộc người khác phải phục tùng
mình.
Quy luật lao động này là một dạng quản lý xã hội -> để duy
trì trật tự lao động và thúc đẩy sản xuất phát triển cần sử
dụng phương pháp mệnh lệnh.
Lưu ý: Phương pháp mệnh lệnh trong Luật Lao động mền
dẻo, linh hoạt hơn vì khi quyết định người quản lý phải có sự
thảo luận, thời gian góp ý kiến của người lao động hay đại
diện người lao động, thậm trí người lao động có thể không
thực hiện quyết định quản lý nếu không thấy an toàn cho
tính mạng.
Lưu ý: Phương pháp mệnh lệnh hành chính: Sai
cũng phải làm nếu như đã phản ánh với cấp
trên mà không được chấp nhận…
c- Phương pháp tác động của tổ chức công đoàn
vào các quan hệ lao động và các quan hệ liên
quan đến lao động:
Đây là phương pháp riêng chỉ có Luật Lao động
mới có.
Tại sao Luật lao động lại sử dụng phương pháp
này:
II- NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT LAO ĐỘNG
 1.Việc làm và học nghề
 2. Hợp đồng lao động
 3. Đối thoại, thương lượng, thỏa ước lao động
tập thể
 4. Tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
 5. Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
 6. Bảo hộ lao động
 7. Bảo hiểm xã hội
 8. Đại diện lao động (công đoàn)
 9. Giảo quyết tranh chấp lao động; Đình công
 10. Quản lý nhà nước về lao động
II- NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
LUẬT LAO ĐỘNG
1. Hợp đồng lao động:
Hợp động lao động là một trong những căn cứ
pháp lý quan trọng làm phát sinh mối quan hệ
về quyền và nghĩa vụ giữa các bên tham gia
quan hệ lao động.
Vậy hợp đồng lao động là gì?
a- Khái niệm hợp đồng lao động:
Điều 13 Bộ luật lao động 2019:
“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa
người lao động và người sử dụng lao động về
việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao
động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong
quan hệ lao động.”
Người sử dụng lao động là ai?
Điều 3 Bộ luật lao động: “Người sử dụng lao động là
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia
đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao
động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường
hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ.”
“Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân, nếu là cá nhân phải đủ 18
tuổi trở lên có thuê mướn, sử dụng và trả công lao động.”
Người sử dụng lao động đáp ứng 3 yêu cầu:
- Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức cá nhân …
- Có thuê mướn, sử dụng lao động
- Có trả công lao động.
b- Các loại hợp đồng (có 02 loại)
* Hợp đồng không xác định thời hạn: Là hợp
đồng trong đó các bên không thoả thuận về
thời hạn và thời điểm chấm dứt hợp đồng lao
động.
Hợp đồng này có thể chấm dứt bất cứ lúc nào
nhưng bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 45 ngày.
-> Loại hợp đồng này tạo ra sự tự do cho các chủ
thể tham gia hợp đồng lao động, nhưng có mặt
tiêu cực khiến cho các chủ thể luôn bị động đối
phó với bên kia (lo sợ bị chấm dứt hợp đồng).
c- Hình thức hợp đồng lao động - Điều 14
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và
được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người
sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều này.
 Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương
tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy
định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như
hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói
đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145
và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.
Điều 16
- Hình thức hợp đồng lao động chủ yếu được ký kết bằng văn bản.
- Bằng lời nói (nếu trường hợp công việc có tính chất tạm thời dưới 3 tháng).
d- Nội dung hợp đồng. Điều 21
Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết
hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân,
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên
phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả
lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
e- Ký kết hợp đồng và chấm dứt hợp đồng
* Ký kết hợp đồng:
- Hợp đồng phải được giao kết giữa người lao động và
người sử dụng lao động hoặc giữa người sử dụng
lao động và người được uỷ quyền hợp pháp thay mặt
cho nhóm người lao động trên nguyên tác tự
nguyện, bình đẳng không trái các qui định của pháp
luật.
- Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày ký nếu 2 bên
không có thoả thuận gì khác.
* Chấm dứt hợp đồng:
- Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hết thời hạn đã
ký kết trong hợp đồng.
- Hợp đồng không xác định thời hạn có thể
chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải báo
trước ít nhất 45 ngày.
- Người lao động có thể đơn phương chấm
dứt hợp đồng nếu có lý do chính đáng
(Điều 35, 36 Bộ luật lao đông).
VD: Không bố trí đúng công việc hoặc địa
điểm làm việc đã thoả thuận.
f- Trợ cấp thôi việc
Khi chấm dứt hợp đồng đối với người đang làm
việc thường xuyên trong doanh nghiệp, cơ quan
tổ chức từ đủ 12 tháng trở lên thì người sử
dụng lao động có trách nhiệm trợ cấp thôi việc
cho người lao động. Số tiền trợ cấp đối với mỗi
năm là 1/2 tháng lương + với phụ cấp nếu có.
? VD: Một người đi làm được 5 năm (5 x 0,5 tháng
lương) x phụ cấp.
Lưu ý: Người lao động bị sa thải hoặc tiết lộ bí
mật trong kinh doanh thì không được hưởng trợ
cấp.
g. Chương V
ĐỐI THOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC, THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ, THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
 Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
 1. Đối thoại tại nơi làm việc là việc chia sẻ thông tin, tham khảo, thảo luận,
trao đổi ý kiến giữa người sử dụng lao động với người lao động hoặc tổ
chức đại diện người lao động về những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích
và mối quan tâm của các bên tại nơi làm việc nhằm tăng cường sự hiểu
biết, hợp tác, cùng nỗ lực hướng tới giải pháp các bên cùng có lợi.
 2. Người sử dụng lao động phải tổ chức đối thoại tại nơi làm việc trong
trường hợp sau đây:
 a) Định kỳ ít nhất 01 năm một lần;
 b) Khi có yêu cầu của một hoặc các bên;
 c) Khi có vụ việc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36, các điều 42, 44, 93,
104, 118 và khoản 1 Điều 128 của Bộ luật này.
 3. Khuyến khích người sử dụng lao động và người lao động hoặc tổ chức
đại diện người lao động tiến hành đối thoại ngoài những trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này.
2. Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất:
a- Kỷ luật lao động: Điều 117
Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân
theo thời gian, công nghệ và điều hành sản
xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động
ban hành trong nội quy lao động và do pháp
luật quy định.
Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành
sản xuất, kinh doanh trong nội quy lao động. Đ118
- Các hình thức kỷ luật lao động:
 Điều 124. Hình thức xử lý kỷ luật lao động
 1. Khiển trách.
 2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06
tháng.
 3. Cách chức.
 4. Sa thải.
 Điều 125
 1. Khiển trách.
 2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách chức.
 3. Sa thải.
b- Trách nhiệm vật chất:
- Khái niệm:
Là loại trách nhiệm pháp lý của người lao
động trong đó người lao động phải bồi thường
thiệt hại về tài sản do hành vi vi phạm kỷ luật
lao động gây ra cho người sử dụng lao động.
- Căn cứ: Căn cứ trách nhiệm vật chất là điều
kiện cần và đủ để người sử dụng lao động qui
định trách nhiệm vật chất đối với người lao
động gây thiệt hại. Cũng là chính sách để cơ
quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong
quan hệ bồi thường.
3- Bảo hiểm xã hội
 a- Các loại bảo hiểm:
 + Bảo hiểm bắt buộc.
 Áp dụng đối với doanh nghiệp sử dụng từ
10 lao động trở lên, trong trường hợp này
người lao động và người sử dụng lao động
phải đóng bảo hiểm theo qui định của pháp
luật (Điều 149) Bộ luật lao động.
 Sử dụng lao động theo hợp đồng từ 3
tháng trở lên và hợp động không xác định thời
hạn ( Điều 141).
 b- Các chế độ bảo hiểm xã hội:
 - Có 2 hệ thống bảo hiểm xã hội:
 + Bảo hiểm xã hội đối với công chức, viên chức
nhà nước và mọi người lao động theo loại hình bảo
hiểm xã hội bắt buộc (Nghị định 12/CP ngày 26/5/1995)
 Hai loại này cơ bản giống nhau về nguyên tắc,
điều kiện, căn cứ bảo hiểm xã hội... Tuy nhiên loại bảo
hiểm đối với lực lượng vũ trang có ưu tiên hơn về
quyền lợi chế độ của người lao động thuộc lực lượng vũ
trang.
 VD: - Chế độ đau ốm đối với người lao động là
75%
 - Đối với đối tượng thuộc lực lượng vũ trang là
100%.
 4- Thoả ước lao động tập thể:
Điều 44 Luật lao động (Thoả ước tập thể)
 a- Khái niệm:
 Là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao
động và người sử dụng lao động về các điều
khoản lao động và sử dụng lao động, quyền lợi
và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao
động.
 - Chủ thể của thoả ước lao động tập thể:
 + Tập thể người lao động
+ Người sử dụng lao động
 b- Nội dung thoả ước: Khoản 2 Điều 46
 - Cam kết về việc làm
 - Bảo đảm việc làm
 - Thời gian làm việc, nghỉ ngơi
 - Tiền lương, thưởng phụ cấp
 - Định mức lao động
 - An toàn lao động vệ sinh lao động.
 - Bảo hiểm xã hội đối với người lao động
 Ngoài nội dung trên có thể còn có nội dung
khác như:
 - Phúc lợi tập thể.
 - Ăn trưa
 - Trợ cấp khó khăn.
 c- Hình thức thoả ước lao động tập thể:
 Hình thức duy nhất là văn bản.
 Pháp luật qui định: Thoả ước phải gửi
cho Ban chấp hành Công đoàn cấp trên và cơ
quan lao động cấp tỉnh nơi có trụ sở chính
của đơn vị sử dụng lao động thì mới có hiệu
lực.
 VD: Công ty cấp thoát nước ký thoả ước
phải đăng ký tại đơn vị bảo hiểm cấp tỉnh.
 5- Tranh chấp lao động và đình công:
 a- Khái niệm: Khoản 1 Điều 157.
 Tranh chấp lao động là những tranh chấp về
quyền và lợi ích liên quan đến việc làm, tiền
lương, thu nhập và các điều kiện lao động khác,
về thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao
động tập thể và quá trình học nghề.
 Trong quá trình trao đổi sức lao động không
phải lúc nào giữa người lao động và sử dụng lao
động cũng giữ được mối quan hệ ôn hòa với nhau, có
lúc cũng có thể xuất hiện những bất đồng về quyền
và lợi ích trong lao động -> trong những bất động đó
có lúc 2 bên tự thỏa thuận được với nhau, nhưng
cung có lúc sự thương lượng của họ không đạt được
kết quả trong trường hợp đó phải nhờ đến người thứ
3 hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết, để bảo vệ
quyền lợi hợp pháp cho mỗi bên.
 Vậy tranh chấp lao động có những loại tranh chấp
nào? Ta nghiên cứu sang phần:
 b- Phân loại tranh chấp lao động: 2 loại
 - Việc phân loại tranh chấp lao động giúp ta áp
dụng cơ chế giải quyết cho phù hợp và hiệu quả bảo
đảm quyền lợi ích cho các bên trong quan hệ lao
động.

 Tại khoản 2 Điều 157 Bộ Luật lao động, tranh
chấp lao động gồm 2 loại:
 Tranh chấp lao động giữa:
 Cá nhân - với người sử dụng lao động
 Lao động tập thể - với người sử dụng lao động

 c- Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động:

 - Thương lượng trực tiếp và 2 bên tự dàn
xếp tranh chấp tại nơi phát sinh xẩy ra tranh
chấp.
 - Thông qua Hòa giải, Hội đồng trọng tài.
 - Giải quyết công khai khách quan, kịp
thời, đúng pháp luật.
 - Có sự tham gia của tổ chức Công đoàn.
 d- Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động:
 * Đối với tranh chấp lao động cá nhân:
 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết (2
cơ quan):

 (1)- Hội đồng hòa giải lao động ở cơ sở hoặc
hòa giải viên của cơ quan lao động cấp huyện, thị xã
(đối với nơi không có hội đồng hòa giải cơ sở).
 Lưu ý: Hội đồng hòa giải cơ sở được thành lập
những nơi có sử dụng từ 10 lao động trở lên. Số
lượng thành viên do 2 bên thỏa thuận. Những thành
viên của bên sử dụng lao động và người lao động
bằng nhau (để khi biểu quyết giải quyết vấn đề theo
đa số).
 Nhiệm kỳ 2 năm 1 lần. 2 bên luôn phiên làm
chủ tịch hội đồng và thư ký.
 (2)- Tòa án nhân dân:
 * Vấn đề đình công:
 - Khái niệm:
 Đình công là sự ngừng việc tập thể, có
tổ chức của người lao động, nhằm gây áp lực
buộc người sử dụng lao động hoặc chủ thể
khác nhằm thỏa mãn một số yêu cầu của tập
thể người lao động.
 Lưu ý:
 Sự khác nhau về đình công và
biểu tình
 - Đình công nhằm đòi quyền lợi kinh tế-
xã hội của người lao động không liên quan
đến quyền lợi chính trị.
 - Biểu tình nhằm đòi quyền lợi chính trị
cơ bản của mọi công dân.
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
 1. Luật lao động là gì? Phân tích các quan hệ
pháp luật về lao động.
 2. Thế nào là hợp đồng lao động? Khi giao kết
hợp đồng lao động cần phải tuân theo những
nguyên tắc pháp luật nào?
 3. Trình bày quyền và nghĩa vụ của người lao
động, người sử dụng lao động.
 4. Bảo hiểm xã hội là gì? Các loại hình bảo
hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm xã hội ở
nước ta hiện nay.
Lưu ý:
Bài giảng chỉ phục vụ việc học tập Môn Nhà
nước và Pháp luật cho sinh viên Trường Đại
học Y Hà Nội, không nhằm làm cơ sở, căn cứ
cho những mục đích, công việc khác.

More Related Content

DOC
Bài nhân sự
PDF
Bài thuyết trình về Bộ luật lao động
PPTX
Slide quan tri nguon nhan luc
PDF
Cơ sở lý luận chung về hợp đồng lao động, hợp đồng lao động là gì?
DOC
Bộ Luật Lao Động Việt Nam 2019
DOC
10 2012 qh13_142187
DOC
10 2012 qh13_142187
DOC
Bộ luật lao động
Bài nhân sự
Bài thuyết trình về Bộ luật lao động
Slide quan tri nguon nhan luc
Cơ sở lý luận chung về hợp đồng lao động, hợp đồng lao động là gì?
Bộ Luật Lao Động Việt Nam 2019
10 2012 qh13_142187
10 2012 qh13_142187
Bộ luật lao động

Similar to BÀI 8B. LUẬT LAO ĐỘNG.pptxmmannnn nnajja (20)

DOCX
Bo luat lao dong 2012
DOC
Bộ luật Lao động năm 2012 của Quốc hội, số 10/2012/QH13
DOC
Bo luat lao_dong_so_10.2012.qh13
DOC
Bo luatlaodong
DOC
Quy định , luật xuất khẩu lao động ( lao động ở nước ngoài ) mới nhất năm 2015
PPT
Chương 7 luật lao động
DOC
Tìm hiểu về hợp đồng lao động - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
DOC
Bộ Luật Lao Động
PDF
So tay kien thuc phap luat lao dong
DOC
Bo luat lao dong
DOC
Chuyên Đề Thực Tập Tình Hình Ký Kết Hợp Đồng Lao Động Tại Công Ty Tnhh Abc.
DOCX
ĐỀ-ÔN-CUỐI-KÌ- QUAN HỆ DOANH NGHIỆP TRONG TỔ CHỨC.docx
DOC
Luận Văn Pháp Luật Về Hợp Đồng Lao Động Từ Thực Tiễn Thực Hiện Tại Viện Khoa...
DOCX
Cơ sở lý luận về pháp luật điều chỉnh giao kết và thực hiện hợp đồng lao động...
PDF
GIÁO ÁN LUẬT LAO ĐỘNG
DOCX
Cơ sở lý luận về quan hệ lao động và sự điều chỉnh pháp luật đối với quan hệ ...
PDF
BAI GIANG 3_19.pdf
PDF
Luận văn Hoàn thiện quy trình quan hệ lao động tại Nhà máy đường thị xã An Kh...
PPTX
Bai 3_Sua doi bo sung BLLD 2019_MoLISA_TH 11.11.pptx
PDF
thoả ước lao động tập thể
Bo luat lao dong 2012
Bộ luật Lao động năm 2012 của Quốc hội, số 10/2012/QH13
Bo luat lao_dong_so_10.2012.qh13
Bo luatlaodong
Quy định , luật xuất khẩu lao động ( lao động ở nước ngoài ) mới nhất năm 2015
Chương 7 luật lao động
Tìm hiểu về hợp đồng lao động - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
Bộ Luật Lao Động
So tay kien thuc phap luat lao dong
Bo luat lao dong
Chuyên Đề Thực Tập Tình Hình Ký Kết Hợp Đồng Lao Động Tại Công Ty Tnhh Abc.
ĐỀ-ÔN-CUỐI-KÌ- QUAN HỆ DOANH NGHIỆP TRONG TỔ CHỨC.docx
Luận Văn Pháp Luật Về Hợp Đồng Lao Động Từ Thực Tiễn Thực Hiện Tại Viện Khoa...
Cơ sở lý luận về pháp luật điều chỉnh giao kết và thực hiện hợp đồng lao động...
GIÁO ÁN LUẬT LAO ĐỘNG
Cơ sở lý luận về quan hệ lao động và sự điều chỉnh pháp luật đối với quan hệ ...
BAI GIANG 3_19.pdf
Luận văn Hoàn thiện quy trình quan hệ lao động tại Nhà máy đường thị xã An Kh...
Bai 3_Sua doi bo sung BLLD 2019_MoLISA_TH 11.11.pptx
thoả ước lao động tập thể
Ad

BÀI 8B. LUẬT LAO ĐỘNG.pptxmmannnn nnajja

  • 2. BÀI 8.(LEC15) LUẬT LAO ĐỘNG MÔN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT Th.sĩ. Nguyễn Thị Hồng Thắng Email: [email protected] Zalo: 0962.955.309
  • 3. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC  1. Kiến thức:  - Trình bày được khái niệm luật lao động, các quan hệ pháp luật lao động và hợp đồng lao động.  - Phân tích được quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động.  2. Về kỹ năng  - Xác định được các quan hệ pháp luật lao động và các loại hợp đồng lao động.  - Xác định được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong hợp đồng lao động.  3. Về thái độ  - Tin tưởng để thực hiện tốt Luật lao động nước CHXHCN Việt Nam.
  • 5. Cuộc di tản (evacuation) tháng 10.2021. Bức tranh của Lê Sa Long này với mình là hình ảnh tiêu biểu, đáng nhớ, đau thương nhất khi nhắc về cơn đại dịch ở VN. P.S: Bức tranh này tác giả đặt tên "Ngủ ngoan Akay ơi", đã được 1 Bảo tàng ở TPHCM mua lại để triển lãm.
  • 6. I. KHÁI NIỆM LUẬT LAO ĐỘNG 1. Khái niệm Luật Lao đông - Lao động là một hoạt động hết sức phổ biến, nhưng cũng là một hoạt động hết sức quan trọng của con người. - Thông qua lao động con người sáng tạo ra giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội. - Đối với quốc gia việc quản lý, sử dụng lao động như thế nào để nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả lao động là nhân tố quyết định cho sự phát triển của đất nước.
  • 7. - Và một trong những công cụ cơ bản, hữu hiệu nhất Nhà nước sử dụng nhằm quản lý lao động đó là pháp luật, cụ thể là Luật Lao động.
  • 8. Vậy Luật Lao động là gì? Luật Lao động là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chính các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình lao động, giữa người lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động và các quan hệ xã hội khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. Từ khái niệm ta thấy đối tượng điều chỉnh của Luật Lao động là: Quan hệ phát sinh trong quá trình lao động. Quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. Tuy nhiên:
  • 9. 2- Đối tượng điều chỉnh của Luật lao động: a- Quan hệ lao động giữa người lao động làm công văn lương với người sử dụng lao động: Cụ thể gồm những quan hệ sau: - Quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động thuộc mọi thành phần kinh tế (quan hệ lao động này được xác lập trên cơ sở hợp động lao động) . Đây là quan hệ lao động phổ biến trong nền kinh tế thị trường. Đó là quan hệ thuộc công nhân, nhân viên làm trong các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, trong các tổ chức, cơ quan có yếu tố nước ngoài, với người sử dụng lao động. VD: Quan hệ giữa người lao động với người sử dụng lao động trong các doanh nghiệp tư nhân đóng trên địa bàn Tp Hà Nội.
  • 10. - Dưới góc độ là một quan hệ lao động -> Luật Lao động còn điều chỉnh cả những quan hệ lao động của công chức, viên chức, người giữ chức vụ được bầu cử hoặc bổ nhiệm, người thuộc lực lượng quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đoàn thể, tổ chức xã hội…VD: Trong phạm vi về bảo hiểm, khi ốm đau, thai sản, tai nạn, hưu trí, tử tuất, thời gian làm việc, nghỉ ngơi. Tại sao Luật Lao động lại điều chính quan hệ này? xét về góc độ lao động thì cán bộ công chức, các chiến sĩ công an, quân đội... cũng là người lao động, người sử dụng lao động là Nhà nước mặc dù không có sự thoả thuận giao kết hợp đồng, nhưng Nhà nước vẫn phải tính toán:
  • 11. - Tiền lương - Thời gian làm việc - Thời gian nghỉ ngơi - An toàn lao động. - Bảo hiểm -> Những quan hệ này trước tiên do Luật Hành chính điều chỉnh. -> Nhưng những quan hệ này cũng thuộc Luật Lao động điều chỉnh. Như vậy nó là đối tượng đối chỉnh của Luật lao động.
  • 12. b- Quan hệ xã hội có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động: - Quan hệ hỗ trợ việc làm VD: Trung tâm tư vấn giới thiệu việc làm với người lao động. -> Đây tuy không phải quan hệ lao động nhưng nó có vai trò hỗ trợ việc làm, tạo điều kiện cho quan hệ lao động được hình thành và phát triển. - Quan hệ học nghề: VD: Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động trong việc cho người lao động đi đào tạo và đào tạo lại để nâng cao trình độ phục vụ sản xuất của doanh nghiệp (khi doanh nghiệp trang bị đâù tư thiết bị mới, cần trang bị kiến thức sử dụng thiết bị đó cho người lao động).
  • 13. - Quan hệ bồi dưỡng thiệt hại (do một trong các bên của quan hệ lao động gây thiệt hại cho bên kia trong quá trình thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động). VD: Quan hệ giữa người lao động với người sử dụng lao động khi người lao động vô tình làm mất dụng cụ lao động. - Quan hệ bảo hiểm xã hội: Đảm bảo vật chất cho người lao động khi gặp khó khăn. VD: Bảo hiểm thai sản, ốm đau, nghỉ hưu. - Quan hệ giữa người sử dụng lao động với đại diện tập thể người lao động.
  • 14. VD: Quan hệ giữa người sử dụng lao động với tổ chức công đoàn (Tổ chức Công đoàn là người bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người lao động. - Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động và đình công. Trong quá trình lao động, người lao động và sử dụng lao động có thể xẩy ra bất đồng về quyền và lợi ích, tranh chấp này có thể xẩy ra tranh chấp hoặc đình công -> việc giải quyết vấn đề này do Luật Lao động điều chỉnh.
  • 15. - Quan hệ về quản lý lao động: Là quan hệ giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với các cấp, các ngành, doanh nghiệp, và người sử dụng lao động trong việc chấp hành các quy định của Nhà nước về sử dụng lao động làm cho các quan hệ này được xác lập hài hoà và thúc đẩy sản xuất phát triển theo qui định của pháp luật. VD: Quan hệ giữa thanh tra lao động với đơn vị sử dụng lao động trong việc kiểm tra vệ sinh, an toàn lao động của đơn vị.
  • 16. 3- Phương pháp điều chỉnh của Luật lao động a- Phương pháp thoả thuận: - Phương pháp này được sử dụng trong quá trình các chủ thể thực hiện việc ký kết hợp động lao động hay thoả ước lao động tập thể hoặc được áp dụng trong trường hợp giải quyết các tranh chấp lao động. Tuy nhiên: Sự thoả thuận ở đây chỉ mang tính tương đối, không tuyệt đối như Luật Dân sự vì trong quan hệ dân sự các bên bình đẳng về địa vị pháp lý. -> Trong quan hệ lao động người sử dụng lao động bao giờ cũng chiếm ưu thế hơn người lao đông (quyết định khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nên sự thoả thuận chỉ là tương đối mà thôi.
  • 17. b- Phương pháp mệnh lệnh: - Điều chỉnh áp dụng trong quá trình người sử dụng lao động tổ chức, điều hành trong lao động và quá trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành thanh tra quản lý lao động. -> Việc sử dụng phương pháp này là tất yếu vì khi nghiên cứu Luật Hành chính, chúng ta đã biết bản chất của quản lý là mệnh lệnh, quyền uy để buộc người khác phải phục tùng mình. Quy luật lao động này là một dạng quản lý xã hội -> để duy trì trật tự lao động và thúc đẩy sản xuất phát triển cần sử dụng phương pháp mệnh lệnh. Lưu ý: Phương pháp mệnh lệnh trong Luật Lao động mền dẻo, linh hoạt hơn vì khi quyết định người quản lý phải có sự thảo luận, thời gian góp ý kiến của người lao động hay đại diện người lao động, thậm trí người lao động có thể không thực hiện quyết định quản lý nếu không thấy an toàn cho tính mạng.
  • 18. Lưu ý: Phương pháp mệnh lệnh hành chính: Sai cũng phải làm nếu như đã phản ánh với cấp trên mà không được chấp nhận…
  • 19. c- Phương pháp tác động của tổ chức công đoàn vào các quan hệ lao động và các quan hệ liên quan đến lao động: Đây là phương pháp riêng chỉ có Luật Lao động mới có. Tại sao Luật lao động lại sử dụng phương pháp này:
  • 20. II- NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT LAO ĐỘNG  1.Việc làm và học nghề  2. Hợp đồng lao động  3. Đối thoại, thương lượng, thỏa ước lao động tập thể  4. Tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi  5. Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất  6. Bảo hộ lao động  7. Bảo hiểm xã hội  8. Đại diện lao động (công đoàn)  9. Giảo quyết tranh chấp lao động; Đình công  10. Quản lý nhà nước về lao động
  • 21. II- NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT LAO ĐỘNG 1. Hợp đồng lao động: Hợp động lao động là một trong những căn cứ pháp lý quan trọng làm phát sinh mối quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa các bên tham gia quan hệ lao động. Vậy hợp đồng lao động là gì?
  • 22. a- Khái niệm hợp đồng lao động: Điều 13 Bộ luật lao động 2019: “Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.”
  • 23. Người sử dụng lao động là ai? Điều 3 Bộ luật lao động: “Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.” “Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân, nếu là cá nhân phải đủ 18 tuổi trở lên có thuê mướn, sử dụng và trả công lao động.” Người sử dụng lao động đáp ứng 3 yêu cầu: - Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức cá nhân … - Có thuê mướn, sử dụng lao động - Có trả công lao động.
  • 24. b- Các loại hợp đồng (có 02 loại) * Hợp đồng không xác định thời hạn: Là hợp đồng trong đó các bên không thoả thuận về thời hạn và thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động. Hợp đồng này có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 45 ngày. -> Loại hợp đồng này tạo ra sự tự do cho các chủ thể tham gia hợp đồng lao động, nhưng có mặt tiêu cực khiến cho các chủ thể luôn bị động đối phó với bên kia (lo sợ bị chấm dứt hợp đồng).
  • 25. c- Hình thức hợp đồng lao động - Điều 14 1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.  Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản. 2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này. Điều 16 - Hình thức hợp đồng lao động chủ yếu được ký kết bằng văn bản. - Bằng lời nói (nếu trường hợp công việc có tính chất tạm thời dưới 3 tháng).
  • 26. d- Nội dung hợp đồng. Điều 21 Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây: - Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động; - Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động; - Công việc và địa điểm làm việc; - Thời hạn của hợp đồng lao động; - Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác; - Chế độ nâng bậc, nâng lương; - Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; - Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động; - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp; - Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
  • 27. e- Ký kết hợp đồng và chấm dứt hợp đồng * Ký kết hợp đồng: - Hợp đồng phải được giao kết giữa người lao động và người sử dụng lao động hoặc giữa người sử dụng lao động và người được uỷ quyền hợp pháp thay mặt cho nhóm người lao động trên nguyên tác tự nguyện, bình đẳng không trái các qui định của pháp luật. - Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày ký nếu 2 bên không có thoả thuận gì khác.
  • 28. * Chấm dứt hợp đồng: - Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hết thời hạn đã ký kết trong hợp đồng. - Hợp đồng không xác định thời hạn có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước ít nhất 45 ngày. - Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu có lý do chính đáng (Điều 35, 36 Bộ luật lao đông). VD: Không bố trí đúng công việc hoặc địa điểm làm việc đã thoả thuận.
  • 29. f- Trợ cấp thôi việc Khi chấm dứt hợp đồng đối với người đang làm việc thường xuyên trong doanh nghiệp, cơ quan tổ chức từ đủ 12 tháng trở lên thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trợ cấp thôi việc cho người lao động. Số tiền trợ cấp đối với mỗi năm là 1/2 tháng lương + với phụ cấp nếu có. ? VD: Một người đi làm được 5 năm (5 x 0,5 tháng lương) x phụ cấp. Lưu ý: Người lao động bị sa thải hoặc tiết lộ bí mật trong kinh doanh thì không được hưởng trợ cấp.
  • 30. g. Chương V ĐỐI THOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC, THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ, THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ  Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc  1. Đối thoại tại nơi làm việc là việc chia sẻ thông tin, tham khảo, thảo luận, trao đổi ý kiến giữa người sử dụng lao động với người lao động hoặc tổ chức đại diện người lao động về những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích và mối quan tâm của các bên tại nơi làm việc nhằm tăng cường sự hiểu biết, hợp tác, cùng nỗ lực hướng tới giải pháp các bên cùng có lợi.  2. Người sử dụng lao động phải tổ chức đối thoại tại nơi làm việc trong trường hợp sau đây:  a) Định kỳ ít nhất 01 năm một lần;  b) Khi có yêu cầu của một hoặc các bên;  c) Khi có vụ việc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36, các điều 42, 44, 93, 104, 118 và khoản 1 Điều 128 của Bộ luật này.  3. Khuyến khích người sử dụng lao động và người lao động hoặc tổ chức đại diện người lao động tiến hành đối thoại ngoài những trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
  • 31. 2. Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất: a- Kỷ luật lao động: Điều 117 Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định. Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh trong nội quy lao động. Đ118
  • 32. - Các hình thức kỷ luật lao động:  Điều 124. Hình thức xử lý kỷ luật lao động  1. Khiển trách.  2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.  3. Cách chức.  4. Sa thải.  Điều 125  1. Khiển trách.  2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách chức.  3. Sa thải.
  • 33. b- Trách nhiệm vật chất: - Khái niệm: Là loại trách nhiệm pháp lý của người lao động trong đó người lao động phải bồi thường thiệt hại về tài sản do hành vi vi phạm kỷ luật lao động gây ra cho người sử dụng lao động. - Căn cứ: Căn cứ trách nhiệm vật chất là điều kiện cần và đủ để người sử dụng lao động qui định trách nhiệm vật chất đối với người lao động gây thiệt hại. Cũng là chính sách để cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong quan hệ bồi thường.
  • 34. 3- Bảo hiểm xã hội  a- Các loại bảo hiểm:  + Bảo hiểm bắt buộc.  Áp dụng đối với doanh nghiệp sử dụng từ 10 lao động trở lên, trong trường hợp này người lao động và người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm theo qui định của pháp luật (Điều 149) Bộ luật lao động.  Sử dụng lao động theo hợp đồng từ 3 tháng trở lên và hợp động không xác định thời hạn ( Điều 141).
  • 35.  b- Các chế độ bảo hiểm xã hội:  - Có 2 hệ thống bảo hiểm xã hội:  + Bảo hiểm xã hội đối với công chức, viên chức nhà nước và mọi người lao động theo loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc (Nghị định 12/CP ngày 26/5/1995)  Hai loại này cơ bản giống nhau về nguyên tắc, điều kiện, căn cứ bảo hiểm xã hội... Tuy nhiên loại bảo hiểm đối với lực lượng vũ trang có ưu tiên hơn về quyền lợi chế độ của người lao động thuộc lực lượng vũ trang.  VD: - Chế độ đau ốm đối với người lao động là 75%  - Đối với đối tượng thuộc lực lượng vũ trang là 100%.
  • 36.  4- Thoả ước lao động tập thể: Điều 44 Luật lao động (Thoả ước tập thể)  a- Khái niệm:  Là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều khoản lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.  - Chủ thể của thoả ước lao động tập thể:  + Tập thể người lao động + Người sử dụng lao động
  • 37.  b- Nội dung thoả ước: Khoản 2 Điều 46  - Cam kết về việc làm  - Bảo đảm việc làm  - Thời gian làm việc, nghỉ ngơi  - Tiền lương, thưởng phụ cấp  - Định mức lao động  - An toàn lao động vệ sinh lao động.  - Bảo hiểm xã hội đối với người lao động
  • 38.  Ngoài nội dung trên có thể còn có nội dung khác như:  - Phúc lợi tập thể.  - Ăn trưa  - Trợ cấp khó khăn.  c- Hình thức thoả ước lao động tập thể:  Hình thức duy nhất là văn bản.  Pháp luật qui định: Thoả ước phải gửi cho Ban chấp hành Công đoàn cấp trên và cơ quan lao động cấp tỉnh nơi có trụ sở chính của đơn vị sử dụng lao động thì mới có hiệu lực.  VD: Công ty cấp thoát nước ký thoả ước phải đăng ký tại đơn vị bảo hiểm cấp tỉnh.
  • 39.  5- Tranh chấp lao động và đình công:  a- Khái niệm: Khoản 1 Điều 157.  Tranh chấp lao động là những tranh chấp về quyền và lợi ích liên quan đến việc làm, tiền lương, thu nhập và các điều kiện lao động khác, về thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quá trình học nghề.  Trong quá trình trao đổi sức lao động không phải lúc nào giữa người lao động và sử dụng lao động cũng giữ được mối quan hệ ôn hòa với nhau, có lúc cũng có thể xuất hiện những bất đồng về quyền và lợi ích trong lao động -> trong những bất động đó có lúc 2 bên tự thỏa thuận được với nhau, nhưng cung có lúc sự thương lượng của họ không đạt được kết quả trong trường hợp đó phải nhờ đến người thứ 3 hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết, để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho mỗi bên.
  • 40.  Vậy tranh chấp lao động có những loại tranh chấp nào? Ta nghiên cứu sang phần:  b- Phân loại tranh chấp lao động: 2 loại  - Việc phân loại tranh chấp lao động giúp ta áp dụng cơ chế giải quyết cho phù hợp và hiệu quả bảo đảm quyền lợi ích cho các bên trong quan hệ lao động.   Tại khoản 2 Điều 157 Bộ Luật lao động, tranh chấp lao động gồm 2 loại:  Tranh chấp lao động giữa:  Cá nhân - với người sử dụng lao động  Lao động tập thể - với người sử dụng lao động 
  • 41.  c- Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động:   - Thương lượng trực tiếp và 2 bên tự dàn xếp tranh chấp tại nơi phát sinh xẩy ra tranh chấp.  - Thông qua Hòa giải, Hội đồng trọng tài.  - Giải quyết công khai khách quan, kịp thời, đúng pháp luật.  - Có sự tham gia của tổ chức Công đoàn.
  • 42.  d- Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động:  * Đối với tranh chấp lao động cá nhân:  Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết (2 cơ quan):   (1)- Hội đồng hòa giải lao động ở cơ sở hoặc hòa giải viên của cơ quan lao động cấp huyện, thị xã (đối với nơi không có hội đồng hòa giải cơ sở).  Lưu ý: Hội đồng hòa giải cơ sở được thành lập những nơi có sử dụng từ 10 lao động trở lên. Số lượng thành viên do 2 bên thỏa thuận. Những thành viên của bên sử dụng lao động và người lao động bằng nhau (để khi biểu quyết giải quyết vấn đề theo đa số).  Nhiệm kỳ 2 năm 1 lần. 2 bên luôn phiên làm chủ tịch hội đồng và thư ký.  (2)- Tòa án nhân dân:
  • 43.  * Vấn đề đình công:  - Khái niệm:  Đình công là sự ngừng việc tập thể, có tổ chức của người lao động, nhằm gây áp lực buộc người sử dụng lao động hoặc chủ thể khác nhằm thỏa mãn một số yêu cầu của tập thể người lao động.  Lưu ý:  Sự khác nhau về đình công và biểu tình  - Đình công nhằm đòi quyền lợi kinh tế- xã hội của người lao động không liên quan đến quyền lợi chính trị.  - Biểu tình nhằm đòi quyền lợi chính trị cơ bản của mọi công dân.
  • 44. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP  1. Luật lao động là gì? Phân tích các quan hệ pháp luật về lao động.  2. Thế nào là hợp đồng lao động? Khi giao kết hợp đồng lao động cần phải tuân theo những nguyên tắc pháp luật nào?  3. Trình bày quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.  4. Bảo hiểm xã hội là gì? Các loại hình bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm xã hội ở nước ta hiện nay.
  • 45. Lưu ý: Bài giảng chỉ phục vụ việc học tập Môn Nhà nước và Pháp luật cho sinh viên Trường Đại học Y Hà Nội, không nhằm làm cơ sở, căn cứ cho những mục đích, công việc khác.