Câu 7: Trình bày lý thuyết tiền tệ của M. Friedman và trường phái trọng tiền hiện
đại ở mỹ cho biết sự khác nhau căn bản giữa lý thuyết này với lý thuyết của JM
Keynes ở những điểm nào?
M.friedman (1912-2006) là nhà kinh tế học, người đứng đầu trường phái trọng tiền
hiện đại ở Mỹ - trường phái Chicago. Lý thuyết tiền tệ của M.Friedman cũng như
lý thuyết trọng tiền iện đại ở mỹ có hai nội dung:
Một là ứng xử của người tiêu dung và thu nhập.
- Thái độ của người tiêu dung:
M.friedman cho rằng khi có khoản thu nhập chắc chắn ổn định thì mức tăng tiêu
dung cao hơn mức tăng thu nhập, còn tiết kiệm chỉ là số dư ra của tiêu dung và phụ
thuộc vào thu nhập bất thường. Ông phê phán quan điểm của JM Keynes về tiêu
dùng phụ thuộc vào thu nhập và tăng chậm hơn thu nhập và cho rằng điều này chỉ
thực dụng khi có khoản thu nhập không chắc chắn, bởi vì khi đó xuất hiện tâm lý
dự trữ đề phòng làm cho tiết kiệm tăng lên
Đưa ra quan điểm tiêu dung phụ thuộc vào thu nhập, lãi suất và phần thu nhập có
được từ tài nguyên vật chất. tương quan giữa tài nguyên vật chất và thu nhập càng
cao thì lượng dự trữ phụ sẽ càng nhỏ và tiêu dung thong thường càng tăng lên
- Những giả thuyết về thu nhập thường xuyên
Theo M Friedman thu nhập của cá nhân (y), được chia thành hai khoản thu nhập
thường xuyên và khoản thu nhập tức thời.Tiêu dung của mỗi cá nhân cũng là tổng
số của tiêu dung thường xuyên và tiên dung tức thời . giữa tiên dung thường xuyên
và thu nhập thường xuyên có mối quan hệ với nhau thong qua hàm số :
C1=k(I,w,u)Y1
(k là tương quan của tiêu dung thường xuyên và thu nhập thường xuyên, I là tỷ
suất lợi tức, w là tương quan giữa tài nguyên vật chất và thu nhập thường xuyên, u
là phân chia thu nhập cho tiêu dung và tiets kiêm)
Từ đó ông khẳng định tiêu dùng thường xuyên chủ yếu phụ thuộc vào I, w, u chứ
không phải phụ thuộc vào thu nhập thường xuyên.
- Thu nhập tương đối
Giả thuyết về thu nhập thường xuyên phải đc so sánh với giả thuyết thu nhập tương
đối. Thu nhập tương đối (C/Y) là hàm số so sánh tiêu dung trong thu nhập M
Friedman cho rằng thu nhập thường xuyên đc ưa chuộng hơn vì nó đơn giản và hấp
dẫn hơn, phong phú hơn và trình bày rõ rang các hiện tượng
Hai là, lý thuyết chu kỳ tieenf tệ và thu nhập quốc dân
- Mức cung tiền tiền tệ là nhân tố quyết định mức tăng sản lượng quốc dân.
Các nhà kinh tế trường phái trọng tiền hiện đại cho rằng, vì Vổn định nên
các biến số của kinh tế vĩ mô như giá cả, sản lượng, việc làm phụ thuộc vào
mức cung tiền tệ. Nếu mức cung tiền tệ tăng thi sản lg quốc gia, vc làm…
cũng tăng lên
- Ông đưa ra khái niệm “tính ổn định cao của cầu tiền tệ” theo ông, cầu tiền tệ
có lien quan chặt chẽ với sự vận động các chỉ tiêu chính, trc hết là thu nhập
quốc dân, ông đưa ra công thức định mức cầu tiền tệ một cách khái quát như
sau:
Md=f(Yn,i)
Từ công thức MV=PQ => V=PQ/M. Trường phái trọng tiền cho rằng trong
dài hạn Q không hoặc rất ít phụ thuộc vào M. do đó, M tăng thì P tăng,
ngược lại M giảm thì P giảm. từ đó cho rằng lạm phát là căn bệnh nan giải
của XH chứ ko phải là thất nghiệp. thất nghiệp chỉ là 1 hiện tượng bình
thượng diễn ra trong XH. Còn lạm phát là căn bệnh nguy hiểm nhất. do đó,
phải có biện pháp kiểm soát lạm phát.
- Các đại biểu phái trọng tiền hiện đại ủng hộ và bảo vệ quan điểm tự do kinh
doanh, ủng hộ chế độ tư hữu, bảo vệ quyền tự do của doanh nghiệp. theo ho
nền kinh tế CNTB thường xuyên ở trạng thái cân bằng động. đó là hệ thống
tự điều chỉnh, hoạt động dựa vào các quy luật kte von có của nó. Do đó, cần
phải dưa vào thị trường và nhà nước không can thiệ quá đáng vào kinh tế.
b/ Sự khác căn bản giữa lý thuyết này với lý thuyết kinh tế của JM Keynes (lý
thuyết trọng cầu).
Đây là hai trường phái kinh tế học hiện đại. Lý thuyết trọng cầu đc các nhà kinh tế
thuộc trường phái Cambridge ở Anh phát triển vào cuối những năm 30 của thế kỷ
XX , đứng đầu là Keynes còn lý thuyết trọng tiền hiện đại đc phát triển bởi cacs
nhà kinht ế thuộc trường phái Chicago (tự do mới) ở Mỹ vào cuối những năm 50
của thế kỷ XX, ng đứng đầu là Friedman.
Sự giống nhau: Cả hai trường phái lấy đối tượng nghiên cứu là nền kinh tế thị
trường TBCN. Đều áp dụng pp kte vĩ mô, coi trọng vai trò kinh tế của nhà nước và
các công cụ để nhà nc điều tiết nền kte thị trường. Họ đều chủ trương làm tăng
mức cung tiền tệ hang năm theo một tỷ lệ nhất định. Mức tiêu dung của 2 lý thuyết
đều hướng vào tạo sự ổn định và thúc đẩy tăng trưởng sản lượng của nền kte
TBCN.
Sự khác nhau:
Chỉ tiêu Trường phái trọng cầu Trường phái trọng tiền
Về ứng
xử của
người
tiêu
dung
-cho rằng tiêu dung phụ thuộc
vào thu nhập nhưng tăng chậm
hơn mức tăng thu nhập vì
khuynh hướng gia tăn tiết kiệm
phần thu nhập
- khẳng định điều này chỉ thcihs dụng
khi có khoản thu nhập không chắc
chắn bởi vì đi đó xuất hiện tâm lý dự
trữ đề phòng làm cho tiết kiệm tăng
lên, còn khi có khoản thu nhập chắc
chắn, ổn định thì mức tăng tiêu dung
cao hơn mức tăng thu nhập, tiết kiệm
chỉ là số dư ra của tiêu dung và phụ
thuộc vào các khoản thu nhập tức thời
Về quan
điểm
vai trò
kinh tế
của nhà
nước và
thu
nhập
quốc
dân
. Cho rằng chính sách tài chính
có ảnh hưởng quan trọng tới
các biến số kinh tế vĩ mô
. Cho rằng tổng cầu (cầu tiêu
dung và cầu đầu tư) có td quyết
định đến tổng cung, thúc đẩy
tăng trưởng sản lượng của nền
kinh tế
. Cầu về tiền có tính ko ổn định
. Cho rằng chính sách tài chính chỉ lien
quan tới phân phối thu nhập tquoocs
dân cho quốc phòng và tiêu dung công
cộng, còn các biến số inh tế vĩ mô phụ
thuộc và mức cung tiền tệ
. Khẳng định mức cung tiền tệ là nhân
tố có tính quyết ddnhj đến sản lượng
quốc dân
. Cầu về tiền có tính ổn định cao, chỉ
có mức cung tiền mới có tính ko ổn
định
Quan
điểm về
lạm
-coi thất nghiệp là một nhân tố
gây bất ổn định của nền kinh
tế. mục đích của lý thuyết kinh
Còn theo lý thuyết trọng tiền hiện đại
thì cho rằng lạm phát là căn bệnh nan
giải của XH chứ ko phải là thất
phát và
thất
nghiệp
tế là khuyến khích mọi hoạt
động có thể mở rộng khối
lượng vc làm, chống thất
nghiệp. vc áp dụng lạm phát
chỉ là phương tiện để chống
thất nghiệp mà thôi
nghiệp. thất nghiệp chỉ là hiện tg bình
thường diễn ra trong XH. Vì thế phải
kiểm soát lạm phát.
Quan
điểm về
cơ chế
kinh tế
-đánh giá cao vai trò kinh tê
của nhà nước, nhưng lại bỏ qua
vai trò của cơ chế thị trường
ủng hộ và bảo vệ quan điểm tự do kinh
doanh, đề nghị phải dựa vào thị
trường, nhà nước không nên can thiệ
nhiều vào nền kinh tế mà chỉ giới hạn
ở vc điều chỉnh mức cung tiền tệ

More Related Content

PPTX
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
PDF
Luận án: Đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, HAY
DOC
Đề tài: Học thuyết kinh tế của John Maynard Keynes và ứng dụng học thuyết kin...
DOC
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
PPTX
Nhóm 7(chính), chủ đề thâm hụt ngân sách nhà nước
DOCX
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
PPT
Tăng trưởng kinh tế
DOCX
Cau hoi on tap lschtkt
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
Luận án: Đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Học thuyết kinh tế của John Maynard Keynes và ứng dụng học thuyết kin...
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
Nhóm 7(chính), chủ đề thâm hụt ngân sách nhà nước
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
Tăng trưởng kinh tế
Cau hoi on tap lschtkt

What's hot (20)

PPT
2. bai giang 2 xay dung bao cao ngan luu
DOC
Đề tài: Tìm hiểu cung cầu của xăng dầu ở Việt Nam hiện nay
PDF
Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, 9đ
DOC
Đề tài: Tiểu luận Chính sách tài khóa- giải pháp và thực trạng, HAY
PDF
Chương 5 phan tich loi ich chi phi
DOCX
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
DOCX
Đề thi Quản trị chất lượng
PPTX
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tế
PPT
Bai 7 lam phat
DOC
Chủ nghĩa xã hội hiện thực và sự vận dụng chủ nghĩa hiện thực vào việt nam
PDF
Bài 2 thị trường- cung và cầu
PDF
Quan điểm về con người trong triết học mác và ý nghĩa của nó đối với sự nghiệ...
PDF
Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh
PPT
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
PPT
Nguyen ly thong ke 1 (ĐH KTQD)
PDF
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1
PDF
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
DOCX
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Bất Bình Đẳng Trong Thu Nhập Và Tăng Trưởng Kin...
PPT
Chính sách can thiệp của Chính phủ
PDF
Luận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam
2. bai giang 2 xay dung bao cao ngan luu
Đề tài: Tìm hiểu cung cầu của xăng dầu ở Việt Nam hiện nay
Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Tiểu luận Chính sách tài khóa- giải pháp và thực trạng, HAY
Chương 5 phan tich loi ich chi phi
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
Đề thi Quản trị chất lượng
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tế
Bai 7 lam phat
Chủ nghĩa xã hội hiện thực và sự vận dụng chủ nghĩa hiện thực vào việt nam
Bài 2 thị trường- cung và cầu
Quan điểm về con người trong triết học mác và ý nghĩa của nó đối với sự nghiệ...
Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Nguyen ly thong ke 1 (ĐH KTQD)
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Bất Bình Đẳng Trong Thu Nhập Và Tăng Trưởng Kin...
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Luận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam
Ad

Viewers also liked (20)

DOC
Rewriting
DOC
127 kg chuyen, 2012
DOCX
Tentatif Minggu Jalinan Mesra Kolej UNITI 4 / 2015
PDF
PDF
Academic writing (hay)
PPT
Back to School Night
RTF
Se wlist f3
DOCX
Rewrite sentences (hay)
PDF
NORMA TÉCNICA-RESOLUCIÓN VICEMINISTERIAL N° 091-2015-MINEDU
DOCX
Tenses review-second-term
PPT
Berklee College Of Music
PDF
Strategi for bruk av sosiale medier
PPT
Học các thì TA
PPTX
Chevrolet
PPT
Berklee College Of Music
PPT
Robbs openroles
DOC
Curso web 2.0
PDF
Building a comissioning guideline
Rewriting
127 kg chuyen, 2012
Tentatif Minggu Jalinan Mesra Kolej UNITI 4 / 2015
Academic writing (hay)
Back to School Night
Se wlist f3
Rewrite sentences (hay)
NORMA TÉCNICA-RESOLUCIÓN VICEMINISTERIAL N° 091-2015-MINEDU
Tenses review-second-term
Berklee College Of Music
Strategi for bruk av sosiale medier
Học các thì TA
Chevrolet
Berklee College Of Music
Robbs openroles
Curso web 2.0
Building a comissioning guideline
Ad

Similar to M.friedman (20)

DOCX
Mối liên hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế việt nam trong thời gian qua
DOC
Đề tài: Cơ sở lý luận và kết quả phân tích, đánh giá thực trạng lạm phát, đề ...
DOC
Đề tài: Phân tích tình hình lạm phát ở Việt Nam hiện nay, HAY
PDF
Chương6_Học_thuyết_KINH_Tế_CA_TRNG_P.pdf
DOC
lạm phát và tăng trưởng kinh tế
DOC
Tim hieu ve_lam_phat_o_viet_nam_trong_nhun_nam_gan_day_va_lien_he_tac_dong_cu...
PDF
EG025_Bai6_v1.0013108229 (1).pdf
DOCX
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
PDF
1079 cáp minh công
PPT
Kinh tế vĩ mô
DOCX
BÁO CÁO KTVM.docx
PDF
Ch4 ac lt ttruong
PPT
ChươNg 2 Va Ba Po
PDF
05 eco102 bai3_v2.0013107216
PPTX
chương 1.pptx
PDF
Bai giang kinh te vi mo (1)
PDF
MPP06-551-R03V-Economics of Development, Chapter 4--Dwight H. Perkins et al.-...
PDF
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1 (CLC).pdf
DOC
Lạm phát và những biện pháp ngăn ngừa lạm phát trong điều hành nền kinh tế qu...
PDF
24497767-LẠM-PHAT.pdfdfeesrsedexdsdcdfcf
Mối liên hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế việt nam trong thời gian qua
Đề tài: Cơ sở lý luận và kết quả phân tích, đánh giá thực trạng lạm phát, đề ...
Đề tài: Phân tích tình hình lạm phát ở Việt Nam hiện nay, HAY
Chương6_Học_thuyết_KINH_Tế_CA_TRNG_P.pdf
lạm phát và tăng trưởng kinh tế
Tim hieu ve_lam_phat_o_viet_nam_trong_nhun_nam_gan_day_va_lien_he_tac_dong_cu...
EG025_Bai6_v1.0013108229 (1).pdf
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
1079 cáp minh công
Kinh tế vĩ mô
BÁO CÁO KTVM.docx
Ch4 ac lt ttruong
ChươNg 2 Va Ba Po
05 eco102 bai3_v2.0013107216
chương 1.pptx
Bai giang kinh te vi mo (1)
MPP06-551-R03V-Economics of Development, Chapter 4--Dwight H. Perkins et al.-...
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1 (CLC).pdf
Lạm phát và những biện pháp ngăn ngừa lạm phát trong điều hành nền kinh tế qu...
24497767-LẠM-PHAT.pdfdfeesrsedexdsdcdfcf

Recently uploaded (20)

PPT
2.LY THUYET NTD VM II_Bookboomingggg.ppt
DOCX
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ PHẨM Q...
DOCX
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại...
DOCX
Hoàn thiện chiến lược marketing mix của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ PJK ONE
PDF
The audit presentation slide (OU University)
PDF
11. TMKQ 1123- Kinh tế quá»_c tế _3TC.pdf
DOCX
Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển dụng lao động tại Khách sạn Sheraton
PPTX
Cán cân thanh toán, thị trường ngoại hối của Việt Nam trong giai...
DOCX
GIẢI PHÁP NÂNG CAO TỶ LỆ CHUYỂN ĐỔI CỦA TELESALES TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN SẢN ...
PDF
16.6.25. kèm TB số 469_ THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐHCQ NĂM 2025 (bản ký).pdf
PDF
Chương 1 KTVIMOFTUTPHCM cơ sở đại học.pdf
DOCX
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần tư vấn năng...
DOCX
Hàng hóa sức lao động. Thực trạng và giải pháp cho hàng hóa sức lao động ở th...
PPTX
Risk management at academy of finance in Vietnam
PPTX
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Chương 1: Giới thiệu môn học
DOCX
CHUYÊN ĐỀ LÍ LUẬN.docxbdisosjsbdbdbdjdjs
PDF
Slide phân tích và đinh giá doanh nghiệp.pdf
PDF
SLIDE_BO MON_DDKD_2025 truong dai hoc ktqd
DOCX
GIẢI PHÁP DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG GỬI KHÁCH TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY DU ...
DOCX
Hoàn thiện chính sách marketing - mix của Công ty TNHH KRIK Việt Nam
2.LY THUYET NTD VM II_Bookboomingggg.ppt
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ PHẨM Q...
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ PJK ONE
The audit presentation slide (OU University)
11. TMKQ 1123- Kinh tế quá»_c tế _3TC.pdf
Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển dụng lao động tại Khách sạn Sheraton
Cán cân thanh toán, thị trường ngoại hối của Việt Nam trong giai...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO TỶ LỆ CHUYỂN ĐỔI CỦA TELESALES TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN SẢN ...
16.6.25. kèm TB số 469_ THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐHCQ NĂM 2025 (bản ký).pdf
Chương 1 KTVIMOFTUTPHCM cơ sở đại học.pdf
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần tư vấn năng...
Hàng hóa sức lao động. Thực trạng và giải pháp cho hàng hóa sức lao động ở th...
Risk management at academy of finance in Vietnam
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Chương 1: Giới thiệu môn học
CHUYÊN ĐỀ LÍ LUẬN.docxbdisosjsbdbdbdjdjs
Slide phân tích và đinh giá doanh nghiệp.pdf
SLIDE_BO MON_DDKD_2025 truong dai hoc ktqd
GIẢI PHÁP DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG GỬI KHÁCH TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY DU ...
Hoàn thiện chính sách marketing - mix của Công ty TNHH KRIK Việt Nam

M.friedman

  • 1. Câu 7: Trình bày lý thuyết tiền tệ của M. Friedman và trường phái trọng tiền hiện đại ở mỹ cho biết sự khác nhau căn bản giữa lý thuyết này với lý thuyết của JM Keynes ở những điểm nào? M.friedman (1912-2006) là nhà kinh tế học, người đứng đầu trường phái trọng tiền hiện đại ở Mỹ - trường phái Chicago. Lý thuyết tiền tệ của M.Friedman cũng như lý thuyết trọng tiền iện đại ở mỹ có hai nội dung: Một là ứng xử của người tiêu dung và thu nhập. - Thái độ của người tiêu dung: M.friedman cho rằng khi có khoản thu nhập chắc chắn ổn định thì mức tăng tiêu dung cao hơn mức tăng thu nhập, còn tiết kiệm chỉ là số dư ra của tiêu dung và phụ thuộc vào thu nhập bất thường. Ông phê phán quan điểm của JM Keynes về tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập và tăng chậm hơn thu nhập và cho rằng điều này chỉ thực dụng khi có khoản thu nhập không chắc chắn, bởi vì khi đó xuất hiện tâm lý dự trữ đề phòng làm cho tiết kiệm tăng lên Đưa ra quan điểm tiêu dung phụ thuộc vào thu nhập, lãi suất và phần thu nhập có được từ tài nguyên vật chất. tương quan giữa tài nguyên vật chất và thu nhập càng cao thì lượng dự trữ phụ sẽ càng nhỏ và tiêu dung thong thường càng tăng lên - Những giả thuyết về thu nhập thường xuyên Theo M Friedman thu nhập của cá nhân (y), được chia thành hai khoản thu nhập thường xuyên và khoản thu nhập tức thời.Tiêu dung của mỗi cá nhân cũng là tổng số của tiêu dung thường xuyên và tiên dung tức thời . giữa tiên dung thường xuyên và thu nhập thường xuyên có mối quan hệ với nhau thong qua hàm số : C1=k(I,w,u)Y1 (k là tương quan của tiêu dung thường xuyên và thu nhập thường xuyên, I là tỷ suất lợi tức, w là tương quan giữa tài nguyên vật chất và thu nhập thường xuyên, u là phân chia thu nhập cho tiêu dung và tiets kiêm) Từ đó ông khẳng định tiêu dùng thường xuyên chủ yếu phụ thuộc vào I, w, u chứ không phải phụ thuộc vào thu nhập thường xuyên. - Thu nhập tương đối
  • 2. Giả thuyết về thu nhập thường xuyên phải đc so sánh với giả thuyết thu nhập tương đối. Thu nhập tương đối (C/Y) là hàm số so sánh tiêu dung trong thu nhập M Friedman cho rằng thu nhập thường xuyên đc ưa chuộng hơn vì nó đơn giản và hấp dẫn hơn, phong phú hơn và trình bày rõ rang các hiện tượng Hai là, lý thuyết chu kỳ tieenf tệ và thu nhập quốc dân - Mức cung tiền tiền tệ là nhân tố quyết định mức tăng sản lượng quốc dân. Các nhà kinh tế trường phái trọng tiền hiện đại cho rằng, vì Vổn định nên các biến số của kinh tế vĩ mô như giá cả, sản lượng, việc làm phụ thuộc vào mức cung tiền tệ. Nếu mức cung tiền tệ tăng thi sản lg quốc gia, vc làm… cũng tăng lên - Ông đưa ra khái niệm “tính ổn định cao của cầu tiền tệ” theo ông, cầu tiền tệ có lien quan chặt chẽ với sự vận động các chỉ tiêu chính, trc hết là thu nhập quốc dân, ông đưa ra công thức định mức cầu tiền tệ một cách khái quát như sau: Md=f(Yn,i) Từ công thức MV=PQ => V=PQ/M. Trường phái trọng tiền cho rằng trong dài hạn Q không hoặc rất ít phụ thuộc vào M. do đó, M tăng thì P tăng, ngược lại M giảm thì P giảm. từ đó cho rằng lạm phát là căn bệnh nan giải của XH chứ ko phải là thất nghiệp. thất nghiệp chỉ là 1 hiện tượng bình thượng diễn ra trong XH. Còn lạm phát là căn bệnh nguy hiểm nhất. do đó, phải có biện pháp kiểm soát lạm phát. - Các đại biểu phái trọng tiền hiện đại ủng hộ và bảo vệ quan điểm tự do kinh doanh, ủng hộ chế độ tư hữu, bảo vệ quyền tự do của doanh nghiệp. theo ho nền kinh tế CNTB thường xuyên ở trạng thái cân bằng động. đó là hệ thống tự điều chỉnh, hoạt động dựa vào các quy luật kte von có của nó. Do đó, cần phải dưa vào thị trường và nhà nước không can thiệ quá đáng vào kinh tế. b/ Sự khác căn bản giữa lý thuyết này với lý thuyết kinh tế của JM Keynes (lý thuyết trọng cầu).
  • 3. Đây là hai trường phái kinh tế học hiện đại. Lý thuyết trọng cầu đc các nhà kinh tế thuộc trường phái Cambridge ở Anh phát triển vào cuối những năm 30 của thế kỷ XX , đứng đầu là Keynes còn lý thuyết trọng tiền hiện đại đc phát triển bởi cacs nhà kinht ế thuộc trường phái Chicago (tự do mới) ở Mỹ vào cuối những năm 50 của thế kỷ XX, ng đứng đầu là Friedman. Sự giống nhau: Cả hai trường phái lấy đối tượng nghiên cứu là nền kinh tế thị trường TBCN. Đều áp dụng pp kte vĩ mô, coi trọng vai trò kinh tế của nhà nước và các công cụ để nhà nc điều tiết nền kte thị trường. Họ đều chủ trương làm tăng mức cung tiền tệ hang năm theo một tỷ lệ nhất định. Mức tiêu dung của 2 lý thuyết đều hướng vào tạo sự ổn định và thúc đẩy tăng trưởng sản lượng của nền kte TBCN. Sự khác nhau: Chỉ tiêu Trường phái trọng cầu Trường phái trọng tiền Về ứng xử của người tiêu dung -cho rằng tiêu dung phụ thuộc vào thu nhập nhưng tăng chậm hơn mức tăng thu nhập vì khuynh hướng gia tăn tiết kiệm phần thu nhập - khẳng định điều này chỉ thcihs dụng khi có khoản thu nhập không chắc chắn bởi vì đi đó xuất hiện tâm lý dự trữ đề phòng làm cho tiết kiệm tăng lên, còn khi có khoản thu nhập chắc chắn, ổn định thì mức tăng tiêu dung cao hơn mức tăng thu nhập, tiết kiệm chỉ là số dư ra của tiêu dung và phụ thuộc vào các khoản thu nhập tức thời Về quan điểm vai trò kinh tế của nhà nước và thu nhập quốc dân . Cho rằng chính sách tài chính có ảnh hưởng quan trọng tới các biến số kinh tế vĩ mô . Cho rằng tổng cầu (cầu tiêu dung và cầu đầu tư) có td quyết định đến tổng cung, thúc đẩy tăng trưởng sản lượng của nền kinh tế . Cầu về tiền có tính ko ổn định . Cho rằng chính sách tài chính chỉ lien quan tới phân phối thu nhập tquoocs dân cho quốc phòng và tiêu dung công cộng, còn các biến số inh tế vĩ mô phụ thuộc và mức cung tiền tệ . Khẳng định mức cung tiền tệ là nhân tố có tính quyết ddnhj đến sản lượng quốc dân . Cầu về tiền có tính ổn định cao, chỉ có mức cung tiền mới có tính ko ổn định Quan điểm về lạm -coi thất nghiệp là một nhân tố gây bất ổn định của nền kinh tế. mục đích của lý thuyết kinh Còn theo lý thuyết trọng tiền hiện đại thì cho rằng lạm phát là căn bệnh nan giải của XH chứ ko phải là thất
  • 4. phát và thất nghiệp tế là khuyến khích mọi hoạt động có thể mở rộng khối lượng vc làm, chống thất nghiệp. vc áp dụng lạm phát chỉ là phương tiện để chống thất nghiệp mà thôi nghiệp. thất nghiệp chỉ là hiện tg bình thường diễn ra trong XH. Vì thế phải kiểm soát lạm phát. Quan điểm về cơ chế kinh tế -đánh giá cao vai trò kinh tê của nhà nước, nhưng lại bỏ qua vai trò của cơ chế thị trường ủng hộ và bảo vệ quan điểm tự do kinh doanh, đề nghị phải dựa vào thị trường, nhà nước không nên can thiệ nhiều vào nền kinh tế mà chỉ giới hạn ở vc điều chỉnh mức cung tiền tệ